Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học Sở giáo dục Cà Mau năm 2016 Mã đề 132

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học Sở giáo dục Cà Mau năm 2016 Mã đề 132

Câu 2 : Gần đây một số trường hợp bị ngộ độc khí than có biểu hiện buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong do đốt than để sưởi ấm trong phòng kín vào mùa đông. Chất khí gây nên hiện tượng ngộ độc trên là 

A  CO2.                              

B  CH4.                                

 

C  CO                                  .                                         

 

D CO và CO2.

Câu 3 : Chọn câu phát biểu sai:

A Phân biệt Ala - Gly và Gly - Ala - Ala  bằng phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

B Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch brom.

C Anđehit axetic vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

D Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức phân tử (C6H10O5)n.

Câu 4 : Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:

A CH3NH2, C6H5NH2, NH3.                                    

B  NH3, C6H5NH2, CH3NH2.

C C6H5NH2, NH3, CH3NH2.                                      

 

D  C6H5NH2, CH3NH2, NH3.

Câu 5 : Cho m gam kim loại Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO đo ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là   

A 5,6.                                 

B 11,2.                                

 

C 8,4.                                

D 16,8.

Câu 6 : Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là

A (2), (3) và (4).             

B (3) và (4).                     

C (1), (2) và (3).            

D (2) và (3).

Câu 7 : Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là   

A  C3H6O2.                        

B  C3H4O2.                          

 

C  C4H6O2.                         

D  C4H8O2.

Câu 8 :  

A Nguyên tử Ca có 20 electron.

B Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của canxi là 40.

C Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.

D Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.

Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là sai?

A CrO3 là một oxit axit.

B Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH.

C Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng nóng tạo thành Cr3+.

D Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO–  thành CrO2–.

Câu 10 : Công thức hóa học của poli(vinyl clorua) là

A  (-CH2-CHCl-)n.                                                    

B  (-CH2-CH=CH-CH­2-)n.

C  (-CF2-CF2-)n.                                                          

 

D  (-CH2-CH2-)n.

Câu 11 : Khi nấu canh cua thấy có “riêu cua” vón cục nổi lên là do    

A sự đông tụ của protein bởi nhiệt độ.                 

B sự đông tụ của lipit.

C phản ứng màu của protein.                                

D phản ứng thủy phân của protein.

Câu 12 : Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: 

A chu kỳ 4, nhóm VIIIB.                                         

B  chu kỳ 4, nhóm IIA.

C chu kỳ 4, nhóm VIB.                                            

D  chu kỳ 4, nhóm IIB.

Câu 13 : Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết 

A cộng hóa trị không phân cực.                             

B  kim loại.

C cộng hóa trị phân cực.                                         

D  ion.

Câu 14 : Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong 

A nước.                              

B dầu hỏa.                           

 

C phenol lỏng.                    

 

D ancol etylic.

Câu 16 : Chất không có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường là 

A metyl acrylat.               

B  benzen.                           

 

C etilen.                               

 

D  stiren.

Câu 17 : Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là   

A 18,0.                              

B 16,2.                               

C 10,8.                               

D 9,0.

Câu 18 : Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là 

A  quặng pirit.                  

B  quặng đôlômit.             

 

C  quặng manhetit.           

 

D  quặng boxit.

Câu 19 : Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được axit hữu cơ HCOOH và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là 

A CH3COOC2H5.              

B HCOOC2H5.                    

 

C CH3COOCH3.                 

 

D C2H5COOH.

Câu 20 : Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch axit, đun nóng là 

A xenlulozơ.                     

B glucozơ.                           

 

C saccarozơ.                       

 

D tinh bột.

Câu 21 : Thành phần chính của thủy tinh là SiO2. Một loại thuỷ tinh chứa 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của loại thuỷ tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất các oxit là:   

A 2 Na2O.CaO.6SiO2                                               

B Na2O. 6CaO.SiO2

C Na2O.CaO.6SiO2                                                  

D 2 Na2O.6CaO.SiO2

Câu 23 : Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là    

A 1,12                               

B  2,24                               

C 5,6                                 

D 3,36.

Câu 24 : Ở nhiệt độ thường khí Y có màu xanh nhạt. Không khí chứa một lượng nhỏ khí Y có tác dụng làm không khí trong lành. Người ta có thể dùng khí Y để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và sát trùng nước sinh hoạt, chữa sâu răng. Khí Y là   

A  SO2                                

B O3                                     

 

C Cl2                                 

D O2

Câu 25 : Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,02 mol triolein cần dùng vừa đủ a molNaOH. Phản ứng kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là  

A 0,02 ; 0,02.                    

B 0,06 ; 0,02.                      

 

C 0,02 ; 0,01.                   

D 0,03 ; 0,06.

Câu 26 : Thể tích khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic  là   

A 0,336 lit.                        

B 4,48 lit.                         

C 8,96 lit.                         

D 6,72 lit.

Câu 27 : X là một amino axit. 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 50 gam  dung dịch NaOH 3,2%. X là 

A  (H2N)2C3H5(COOH)2.                                         

B (H2N)2C3H5COOH.

C H2NC4H7(COOH)2.                                              

D H2NC3H5(COOH)2.

Câu 28 : Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử xấp xỉ với nó vì 

A ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử và liên kết hiđro với nước.

B trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro với nước.

C trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic tác dụng với natri.

D trong các hợp chất trên chỉ có ancol etylic có liên kết hiđro liên phân tử.

Câu 29 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây? 

A Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2­.                                

B Al4C3 +12 HCl → 4AlCl3 + 3CH4­.

C CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2­ + H2O.            

 

D NH4Cl + NaOH → NH3­ + H2O + NaCl.

Câu 30 : Có các chất sau đây: metylamin (1);  anilin (2); amoniac (3); valin (4); kali sunfua (5), lysin (6), axit glutamic (7). Các dung dịch (dung môi nước) của chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là

A  (1), (2), (3) , (4).          

B  (1), (3), (4), (7).             

 

C (1), (2), (3), (5).              

 

D  (1), (3), (5), (6).

Câu 31 : Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Vậy thành phần chất tan trong trong dung dịch Y  là  

A Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.                                       

B  Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.

C Fe(NO3)2.                                                               

D Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.

Câu 34 : Có 3 mẩu phân bón hoá học: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3, và phân lân supephotphat kép Ca(H2PO4)2. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây là có thể phân biệt được cả 3 loại phân bón trên?  

A Dung dịch H2SO4.                                                

B Dung dịch Ca(OH)2.

C Dung dịch AgNO3.                                               

D Dung dịch HCl.

Câu 35 : Cho 5,85 gam kim loại kiềm X vào một lượng nước (dư) thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là  

A Li.                                  

B Na.                                  

C K.                                      

 

D Rb.

Câu 39 : Cho các phản ứng sau:        Công thức phân tử của X là 

A C12H14O4.                      

B  C11H12O4.                       

 

C  C12H20O6.                       

 

D C11H10O4.

Câu 42 : Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là 

A  4:1.                                

B  2:1.                                  

 

C  3:1.                                  

 

D 195:44.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247