Bài tập nhóm VA ()

Câu 2 : Hỗn hợp X gồm N2 và H2, tỉ khối của X so với He bằng 1,8. Nung nóng (bột sắt xúc tác) hỗn hợp X sau một thời gian được hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với He bằng 2,25. Hiệu suất phản ứng là

A

50%.                                 

B

25%.                                   

C

37,5%.                                  

D 75%.

Câu 3 : Thể tích khí N2O duy nhất bay ra (đktc) khi cho 5,4 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng, dư là

A

0,56 lít                               

B

0,84 lít                                

C

1,344 lít                               

D

1,68 lít

Câu 4 : Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc). R là

A

Mg                                     

B

Al                          

C

Fe                          

D

Cu

Câu 5 : Cho 9,6 gam Cu tan hoàn toàn trong 93,4 gam dung dịch HNO3 (lấy dư) thu được khí Y duy nhất và dung dịch Z. Trong dung dịch Z, nồng độ % của muối Cu(NO3)2 là 28,2%. Khí thoát ra là

A

NO2                                  

B

NO                         

C

N2O                       

D

N2


Câu 6 : Cho 8,8 gam sắt vào cốc đựng 200 ml dung dịch HNO3. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít NO (đktc) bay ra và còn 0,4 gam chất rắn. Giá trị của V và nồng độ axit đã dùng là

A

4,48 và 3M                         

B

2,24 và 2M                         

C

3,36 và 3M             

D

5,6 và 2M

Câu 7 : Cho m gam sắt vào 400 ml dung dịch HNO3 1,5M sau phản ứng hoàn toàn thì thu được khí NO (sản phẩmkhử duy nhất) dung dịch có chứa 37,7 gam muối. Vậy giá trị của m là

A

9,8 gam                  

B

11,2gam                              

C

8,4 gam                   

D

12,6 gam

Câu 8 : Khi hoà tan m gam Al hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 2. Giá trị của m là

A

35,1 gam                           

B

132,4 gam                           

C

140,4 gam               

D

142,6 gam

Câu 9 : Cho 4,8 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được 0,56 lít khí N2O (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A

31,6 gam                           

B

32,6 gam                

C

30,6 gam                

D

29,6 gam

Câu 10 : Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (gam) của Al và Fe ban đầu tương ứng là

A

5,4 và 5,6                           

B

5,6 và 5,4                            

C

4,6 và 6,4                           

D

4,4 và 6,6

Câu 11 : Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là

A

29,87.                               

B

24,03.                                 

C

32,15.                                 

D

34,68.

Câu 12 : Nung m gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của m là

A

14,8.                       

B

18,5.                      

C

7,4.                         

D 11,1.

Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là

A

75.                                  

B

50.                             

C

100.                           

D

25.

Câu 17 : Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và KOH 0,3M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X thu được 35,4 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A

28,4 gam.                 

B

7,1 gam.                  

C

21,3 gam.                 

D 14,2 gam.

Câu 19 : Đổ dung dịch chứa 1,8 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol H3PO4 thì muối thu được có số mol là

A

0,2 mol NaH2PO4 ; 0,8 mol Na2HPO4                    


B

1 mol NaH2PO4

C 0,6 mol Na3PO4                                                     

D 0,8 mol NaH2PO4 ; 0,2 mol Na2HPO4

Câu 20 : Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là

A

44,8%.                           

B

54,0%.                      

C

39,0%.                       

D 47,0%.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247