A KNO3.
B HCl.
C NaNO3.
D KCl.
A thạch cao khan.
B thạch cao sống.
C đá vôi.
D thạch cao nung.
A Mg → Mg2+ + 2e.
B Mg2+ + 2e → Mg.
C 2Cl- → Cl2 + 2e.
D Cl2 + 2e → 2Cl-.
A Mg(NO3)2.
B CaCO3.
C CaSO4.
D Mg(OH)2.
A Ca2+, Mg2+, Cl-.
B Ca2+, Mg2+, SO42-.
C
Ca2+, Cl-, SO42-, HCO3-.
D
Ca2+, Mg2+, HCO3-.
A bán kính nguyên tử giảm dần.
B năng lượng ion hoá giảm dần.
C tính khử giảm dần.
D khả năng tác dụng với nước giảm dần.
A Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B Điện phân CaCl2 nóng chảy.
C Dùng Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
D Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
A nước vôi bị vẩn đục ngay.
B nước vôi bị đục dần sau đó trong trở lại.
C nước vôi bị đục dần.
D nước vôi vẫn trong.
A 2.
B 3.
C 1.
D 4.
A Ca(NO3)2.
B NaCl.
C
Na2CO3.
D CaCl2.
A có bán kính nguyên tử lớn.
B có ít electron hoá trị.
C có điện tích hạt nhân nhỏ.
D có kiểu mạng tinh thể không giống nhau.
A Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
B Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
C Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.
D Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.
A Ca(HCO3)2, MgCl2.
B
Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C Mg(HCO3)2, CaCl2.
D MgCl2, CaSO4.
A ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hoá.
B ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
C ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hoá.
D ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử.
A có kết tủa trắng.
B có bọt khí thoát ra.
C có kết tủa trắng và bọt khí.
D không có hiện tượng gì.
A Nước cứng có tính cứng tạm thời.
B Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
C Nước cứng có tính cứng toàn phần.
D Nước mềm.
A NaCl.
B H2SO4.
C Na2CO3.
D KNO3.
A Dung dịch NaOH.
B Dung dịch K2SO4.
C Dung dịch Na2CO3.
D Dung dịch NaNO3.
A Quỳ tím
B Phenolphtalein
C Na2CO3
D AgNO3
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247