Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải !!

Bài tập Xác định Công thức phân tử của Este có lời giải !!

Câu 1 : So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi

A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.

B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.

C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.

D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.

Câu 3 : Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.

A.  CnH2n+2O2 ( n ≥ 2) 

B. CnH2nO2 (n ≥ 2)

C. CnH2nO2  ( n ≥ 3)

D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)

Câu 5 : Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

A. CnH2nO2  ( n ≥ 2)

B. CnH2n+2O2  ( n ≥ 4)

C. CnH2n-2O2  ( n ≥ 4)

D. CnH2n+1O2 ( n ≥ 3)

Câu 9 : Một este tạo từ axit no đơn chức và ancol no, bậc III đơn chức mạch hở. Vậy công thức chung của este đó là :

A. CnH­2nO2 ( n≥5)

B. CnH­2nO2 ( n≥4)

C. CnH­2nO2 ( n≥3)

D. CnH­2nO(n≥2)

Câu 11 : Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT và CTCT của este là

A. C10H20O2    (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2

B. C9H14O2 và  CH3CH2COOCH(CH3)2

C. C10H20O2  và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2

D. C10H16O2 và (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2

Câu 12 : Cho dãy chuyển hoá:

A. CH3COOCH3.

B. CH2 = CHCOOCH3.

C. CH3COOCH = CH2.

D. CH3COOC2H5.

Câu 13 : Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng

A. Không thuận nghịch.

B. Luôn sinh ra axit và ancol.

C. Thuận nghịch.

D. Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.

Câu 15 : Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 LiAlH4  A +  B. A, B là:

A. C2H5OH,  CH3COOH   

B. C3H7OH,  CH3OH

C. C3H7OH,  HCOOH

D. C2H5OH,  CH3OH

Câu 16 : Khi trùng hợp CH2=CH-COOCH3 thu được

A. Polistiren.

B. Poli(vinyl axetat)

C. Poli(metyl acrylat)

D. Polietilen.

Câu 17 : Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần

A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH

B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5

C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH

D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5

Câu 18 : Để phân biệt các este riêng biệt: metyl axetat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây?

A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.

B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom.

D. Dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 20 : Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:

A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.

B.  Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.

C. Dùng chất hút nước, chưng cất ngay để tách este.

D. Cả 2 biện pháp A, C.

Câu 21 : Đun este E ( C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO. E có tên là:

A. Isopropyl propionat

B. Isopropyl axetat

C.  Butyl axetat

D. Tert-butyl axetat.

Câu 22 : Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là

A. Không thuận nghịch.

B. Luôn sinh ra axit và ancol.

C. Thuận nghịch.

D.  Xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.

Câu 24 : Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X +H2O, H+ Y1 + Y2

A. Isopropyl fomiat 

B. Propyl fomiat

C. Metyl propionat

D. Etyl axetat.

Câu 26 : Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là

A.  Phản ứng trùng hợp.

B. Phản ứng cộng.

C.  Phản ứng thuỷ phân. 

D. Tất cả các phản ứng trên.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247