Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lê Duẩn

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lê Duẩn

Câu 1 : Chất khí là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit là

A. CO2           

B. N2.      

C. O2         

D. SO2

Câu 5 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? 

A. Cho S vào nước.       

B. Sục khí Cl2 vào H2O

C. Dẫn khí F2 vào nước       

D. Cho Br2 vào H2O

Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì số mol khí thoát ra gấp 1,5 lần số mol X đã phản ứng. X có thể ứng với dãy các chất nào sau đây?

A. Fe3O4, FeCO3 và FeSO3.    

B. Fe, Fe3O4 và FeS.      

C. FeO, FeCO3 và FeSO4.              

D. Fe, FeCO3 và FeSO3.

Câu 7 : X là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Nguyên tố X là

A. P.          

B. O.         

C. S       

D. F.

Câu 8 : Để thu được 3,36 lit O2 (đktc) cần nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KClO3.5H2O là

A. 12,25g      

B. 21,25g      

C. 31,875g                   

D. 63,75g

Câu 9 : CO2 có lẫn khí HCl. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ khí HCl? 

A. nước vôi trong.    

B. dung dịch Na2CO3.     

C. dung dịch NaHCO3.            

D. dung dịch NaOH.

Câu 11 : Phân lân là loại phân bón hóa học có chứa nguyên tố

A. Nitơ.       

B. Phôtpho.     

C. Kali.      

D. Đồng. 

Câu 12 : Khí X là oxit của nitơ. Ở điều kiện thường, X có màu nâu đỏ. Công thức của X là

A. NO.          

B. NO2.         

C. N2O.              

D. N2O5.

Câu 16 : Dung dịch có pH < 7 là

A. HNO3.       

B. Na2CO3.           

C. NaCl.     

D. NH3

Câu 18 : Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng của hỗn hợp muối là 

A. 52,73% NaNO3 và 47,27% KNO3                

B. 72,73% NaNOvà 27,27% KNO3       

C. 62,73% NaNO3 và 37,27% KNO3        

D. 62,73% KNO3 và 37,27% NaNO3

Câu 20 : Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là

A. C8H8O2.         

B. C7H6O2.        

C. C9H10O2.         

D. C9H8O2.

Câu 21 : Amino axit X tác dụng với NaOH và H2SO4 loãng đều theo tỉ lệ mol 1 : 1. X có thể là

A. Lysin.       

B. Alanin.       

C. Glutamic.           

D. Glyxin.

Câu 22 : Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét đúng là

A. Chất Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.     

B. Chất Z không tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Chất X có mạch cacbon phân nhánh.     

D. Chất Z có số nguyên tử H bằng số nguyên tử O.

Câu 24 : Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ thì thu được x mol glucozơ. Giá trị của x là

A. 0,2.         

B. 0,05.          

C. 0,1.            

D. 0,15.

Câu 28 : Cho biết một số thông tin về tính chất của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T như sau:Dấu (+): có phản ứng; Dấu (-): không phản ứng.

A. Triolein, Glucozơ, Xenlulozơ và Tristearin.  

B. Tripanmitin, Saccarozơ, Fructozơ và Triolein.

C. Triolein, Glucozơ, Fructozơ và Tristearin.        

D. Tristearin, Glucozơ, Saccarozơ và Triolein.

Câu 38 : Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

A. natri kim loại

B. dung dịch HCl

C. dung dịch NaOH 

D. Quỳ tím 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247