Những ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch:
Thành phần chính của cát là:
Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:
Một dung dịch chứa các ion sau Fe2+, Mg2+, H+, K+, Cl-, Ba2+. Muốn tách được nhiều ion ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch đó tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa muối :
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí N2 và dung dịch X. Thêm NaOH dư vào dung dịch X và đun sôi thì thu được 1,344 lít khí NH3 (các thể tích khí đo ở đktc) Giá trị của m là:
A. 4,86
B. 1,62
C. 7,02
D. 9,72
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
Dung dịch H3PO4 (không kể các thành phần của nước) chứa những thành phần nào sau đây:
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 4,08 gam. Biết rằng số mol CO2 gấp 0,75 lần số mol của nước. Biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử. CTPT của A là:
A. 150
B. 175
C. 250
D. 125
Tiến hành hai thí nghiệm. Thí nghiệm A: cho từ từ từng giọt HCl cho đến dư vào dung dịch Na2CO3 và khuấy đều. Thí nghiệm B: cho từ từ từng giọt Na2CO3 cho đến dư vào dung dịch HCl và khuấy đều. Kết luận rút ra là:
Chỉ ra mệnh đề nào không đúng:
Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan vào nước?
Chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là:
Tổng số hệ số cân bằng của phản ứng Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 +H2O là:
A. 29
B. 25
C. 28
D. 32
Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Dung dịch KOH 0,1M có pH là:
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Phần trăm theo khối lượng của mỗi chất lần lượt là:
Hòa tan 0,62 gam Na2O vào nước dư thu được 2 lít dung dịch A. Tính giá trị pH của dung dịch A.
Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?
A. HCl
Chất điện li mạnh có độ điện li (a)
A. a = 0
Dung dịch X có [H+] = 5.10-4M. Dung dịch X có môi trường
A. axit
Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch AgNO3
Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là
A. Ca3(PO4)2
B. Ca(H2PO4)2
A. NH4Cl
Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là
A. NaH2PO4
Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?
A. NH4Cl
Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là
A. Ag, NO2, O2
A. Nhiệt phân muối NH4Cl
A. CO
Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:
a. HCl b. HClO c. KOH
d. Mg(OH)2 e. CH3COOH g. Mg(NO3)2
A. a, b, c, e, g
C. b, e, g.
Dãy chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là:
A. Fe, Pt, BaSO4, Fe3O4
B. Zn, CuO, Au, CaCO3
C. Mg, Fe(OH)2, S, BaCO3
B. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,6 M
A. 1
B. 2
C. 11
D. 12
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:
A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của:
A. N
B.
C. P
D.
A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít.
A. Cr(OH)3.
B. Al(OH)3
Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít.
Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1s22s22p4.
Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
A. benzen
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. H2O rắn.
Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
A. vàng.
Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:
A. NaNO3.
Một dung dịch có nồng độ [OH-] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:
A. Kiềm.
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Fe, Al
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. Nước ở hồ, nước mặn.
Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol . Biểu thức nào sau đây đúng:
Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?
A. có kết tủa trắng
Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là:
A. (1), (3), (5), (6).
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt gồm NaOH, NaCl, BaCl2, Ba(OH)2 chỉ cần dùng thuốc thử
A. H2O và CO2.
Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi:
A. thay đổi áp suất của hệ.
Phản ứng nhiệt phân không đúng là:
A. 2KNO3 2KNO2 + O2.
Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều
A. tan trong nước
Tổng số liên kết π và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:
A. 2
B. 0
C. 3
D. 1
A. apatit và photphorit.
Dung dịch X chứa 0,1 mol ; 0,2 mol ; 0,15 mol và y mol . Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X bằng (giả sử chỉ có nước bay hơi)
A. 40,975 gam
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 đun nóng X thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50%
B. 40%
C. 25%
D. 36%
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0%; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Chọn phát biểu đúng.
Chất có thể dùng làm khô khí NH3 là
A. P2O5.
Cho các hợp chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ trong các hợp chất đã cho là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Trong các chất sau chất nào được gọi là hiđrocacbon?
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X
A. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.
Thuốc nổ đen là hỗn hợp
Sự điện li là quá trình
Điều khẳng định đúng là:
A. dung dịch có môi trường bazơ thì pH > 7.
Trong các chất sau, chất có độ cứng lớn nhất là
A. silic.
Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là:
A. Na+, Ca2+, , .
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.
Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do:
A. Phân tử nitơ có liên kết ba bền vững.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p2.
Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
A. đồng phân.
Chất được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là
A. dung dịch H2SO4.
Phản ứng nitơ thể hiện tính khử là
A. N2 + 6Li → 2Li3N.
B. N2 + 2Al → 2AlN.
Trong phản ứng sau: 4HNO3 + C → CO2 + 4NO2 + 2H2O. Cacbon là
A. chất bị khử.
Công thức phân tử của phân urê là
A. (NH4)2CO3.
B. NH2CO.
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0%; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là
A. C3H8O
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,44 gam
B. 2,22 gam
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,48
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 48,52%
Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
A. K3PO4, K2HPO4
B. K2HPO4, KH2PO4
Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?
A. 2KNO3 2KNO2 + O2↑
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2↑
Tính chất đặc biệt của kim cương là:
A. Rất mềm
A. NH4HCO3.
Dung dịch KOH 0,001M cần pha loãng bằng nước bao nhiều lầm để được dung dịch có pH = 9?
A. 80 lần
Biết độ điện li của dung dịch axit CH3COOH 1,2M là 1,5%. Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch trên là:
Sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M thì pH dung dịch sau khi pha trộn là:
A. 11,0
B. 11,5
C. 13,0
D. 14,0
Cho 1,92 gam Cu tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 0,1M loãng giải phóng khí NO. Giá trị của V là:
A. 0,80 lít
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 10,50 gam
Cho 19,2 gam đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2, có tỉ khối hơi đối với H2 là 21. Thể tích hỗn hợp khí thu được (ở đktc) là:
A. 3,36 lít
B. 8,96 lít
Cho 0,15 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 8 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 34 gam
Khử 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn sản phẩm sinh ra vào bình Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 57,3 gam
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
Phản ứng hóa học, trong đó cacbon có tính khử là
A. 2C + Ca → CaC2
Cho các hợp chất: C2H6; C2H2; C2H4O2; C2H6O; C6H12O6. Hợp chất nào sau đây có hàm lượng cacbon cao nhất?
A. C2H6
B. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được . Vậy X là:
A. C2H6
Kim cương và than chì là các dạng:
B. đồng vị của cacbon.
Khí nitơ có thể được tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây?
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion ; 0,12 gam ion ; 0,355 gam ion và m gam ion . Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là
A. 1,185.
B. 1,190.
Chất nào sau đây có tên gọi là amoni hiđrosunfat?
A. NH4HSO4.
B. (NH4)2SO4.
Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách:
A. dùng than nóng đỏ tác dụng hết với không khí ở nhiệt độ cao.
Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì
A. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
Cho 0,05 mol Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là
A. NO2.
B. N2.
N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với
A. Li
B. H2
C. Mg
D. O2
Nhiệt phân hoàn toàn 18,9 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị II, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc. Kim loại đó là
A. Fe
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Trong phản ứng Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
Tổng các hệ số (các số nguyên, tối giản) cân bằng trong phương trình của phản ứng oxi hóa - khử này là
A. 20
B. 18
C. 10
D. 24
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là:
A. Cu(NO3)2, NO2 và O2.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H3PO4, Fe(NO3)3.
A. 0,45M.
B. 1,35M.
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3.
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
A. 60
B. 30
C. 120
D. 32
A. C5H12O
B. C2H4O
Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54%; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C5H12O
Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất đá khô?
A. H2O.
B. N2.
A. 2,70.
B. 4,05.
C. 8,10.
D. 5,40.
Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
A. chuyển thành màu xanh.
Phương trình ion: là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
A. NaOH + Ba(HCO3)2.
Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là
A. Pt, Cu.
B. Al, Fe.
Chất phản ứng được với NH3 là
A. 0,40M.
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
Cho P tác dụng với Mg, sản phẩm thu được là
A. Mg2P2O7.
B. Mg3P2.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và HCl.
Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
A. AgNO3, Hg(NO3)2.
Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng
A. % P2O5.
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. H2SO4.
Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 1,12 lít
Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được các chất:
A. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2 dư.
Số liên kết xích-ma (Ϭ) trong phân tử C4H10 là:
A. 10
B. 13
C. 12
D. 14
Cặp chất nào dưới đây là dồng phân của nhau?
A. CH3CH2CH2OH, CH3OCH2CH3
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH4
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách
A. phân hủy khí NH3.
A. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. Na2HPO4 và 14,2g; Na3PO4 và 49,2g
Tìm phản ứng nhiệt phân sai?
A. 2AgNO3Ag2O + 2NO2 + O2.
Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:
A. đúng hoá trị.
A. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.
B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
C. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.
D. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
Ion có tên gọi:
A. Cation nitric
B. Cation amino
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, khối lượng kết tủa thu được là
A. 10 g
Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?
A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl
Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?
A. CH2 = CH2
B. CH ≡ CH
Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?
A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN.
B. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO.
Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng (điều kiện phản ứng coi như có đủ)?
A. C + 2CuO " 2Cu + CO
B. C + H2O " CO + H2
Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. K+, , .
Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là:
A. liên kết đơn.
B. liên kết cho nhận.
Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước):
A. , NH3, H+.
Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 11,28 gam.
Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:
A. H3PO4. B. P. C. .
B. P.
C.
Silic đioxit (SiO2) tan được trong dung dịch của chất nào sau đây?
A. HF.
Một loại nước thải công nghiệp có pH = 9. Nước thải đó có môi trường
A. bazơ.
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y chứa 8m gam muối và x mol một chất khí duy nhất là N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, kết thúc thí nghiệm có 64,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của x gần nhất với
A. 0,148.
A. CO.
Nhỏ từ từ dung dịch HNO3 đến dư vào dung dịch NH4HCO3, hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
Khi thực hiện phản ứng giữa dung dịch HNO3 đặc với kim loại sinh ra khí NO2 độc hại. Để hạn chế khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, ta phải đậy ống nghiệm bằng bông tẩm
A. nước cất.
Thực hiện thí nghiệm với hai mẫu photpho X và Y như hình vẽ:
Mẫu X là
A. photpho trắng.
B. photpho đỏ.
Phân urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng gì?
A. Nitơ.
A. NH2.
B. N2H4.
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. H3PO4.
A. 7,41
B. 11,86.
C. 12,35
D. 12,87
A. 11
B. 3
C. 10
D. 4
Dung dịch X gồm 0,05 mol K+, 0,04 mol , 0,03 mol Cl- và . Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 5,53.
B. 6,07.
Phản ứng Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion thu gọn là:
A. H+ + OH- → H2O.
Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch chỉ chứa 0,025 mol Ba(OH)2. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 tạo thành theo số mol CO2.
A. 0,035
B. 0,015
C. 0,025
D. 0,010
Số liên kết xích-ma (Ϭ) trong phân tử C4H10 là:
A.10
B. 13
C. 12
D. 14
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
A. CH2O
B. C2H4O2
Hợp chất hữu cơ X (C, H, O và N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
A. NH3 và O2.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247