Có hỗn hợp gồm các loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Hoá chất có thể hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên là dung dịch
Cho các cặp kim loại nguyên chất tác dụng trực tiếp với nhau: Fe và Al, Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ni. khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là
D. 3
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (rong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X là 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Vậy giá trị của m tương ứng là:
D. 47,1
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Zn vào dung dịch chứa lượng dư HCl và H2SO4, thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi dư thu được 1,6 gam oxit. Vậy giá trị của m tương ứng là
Điện phân một dug dịch chứa anion NO3- và các cation kim loại có cùng nồng độ mol: Cu2+,Ag+,Pb2+,Zn2+. Trình tự xảy ra sự khử của các cation này trên bề mặt catot là:
Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với khối lượng ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xyar ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. giá trị của X là:
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là:
D. Fe3O4, 75%
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
D. 16,53
Đáp án: C
Trong công nghiệp để điều chế NaOH người ta dùng phương pháp nào sau đây?
B. Cho Na2CO3 tác dụng với Ca(OH)2
D. Cho Na2O tác dụng với H2O
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Cho sơ đồ sau: Ca→X−H2O→ Y→Z−CO2+H2O→ G−to→H
Chất rắn H là:
D. Ca(HCO3)2
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 5 dung dịch trên là:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Số mol NaOH tối thiểu phải dùng để lượng kết tủa lớn nhất và để kết tủa tan hết lần lượt là:
D. 0,04 và 0,05
Cho hỗn hợp Fe và Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là:
D. Cu(NO3)2
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một tời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m
D. 16
Cho chất X vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được Cu và làm mất màu dug dịch KMnO4. Vậy X là chất nào sau đây?
D. Fe2O3
: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là:
D. 8,75
Cho sơ đồ:
Chất Y và N lần lượt là:
A. Cr(OH)3; CrO42-
Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là:
D. 17,2 gam
Khi thuỷ phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được:
B. Axit axetic và anđehit axetic
D. Axit axetic và ancol vimylic
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H8O2. Đun nóng 10 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thi thu được 4,7 gam muối cacboxylat. Vậy công thức cấu tạo của X là:
D. C2H3COOC2H5
Cho một axit cacboxylic đơn chức tác dụng với etylen glicol, thu được 1 este duy nhất. Cho 0,1 mol este này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 14,6 gam muối. Axit đó là:
D. C2H3COOH
Một este của ancol metylic tác dụng với nước Brom theo tỉ lệ 1:1. Sau phản ứng thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,087% theo khối lượng. Este đó là:
D. Metyl acrylat
Cho 40,3 gam trieste X (este 3 chức) của glyxerol (glixerin) với axit béo tác dụng vừa đủ với 6 gâm NaOH. Số gam muối thu được là:
D. 45,9
Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai triglixerit có tỉ lệ mol 1:1 thu được glyxerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo có số mol bằng nhau. Số cặp triglixerit thoả mãn là:
D. 6
: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozo có nhiều nhóm hydroxyl?
A. Cho glucozo tác ụng với Na thấy giải phóng khí H2
B. Cho glucozo tác dụng với Ca(OH)2 ở nhiệt độ thường
C. Cho dung dịch glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
D. Cho dung dịch glucozo tác dụng với dung dịch Br2
Gạo chứa 80% tinh bột. Lên men 8,1 kg gạo sễ thu được bao nhiêu lít cồn 92° (có khối lượng riêng là 0,8g/ml)?
D. 4,6 lít
Cho axit cacboxylic (X) tác dụng với amin (Y) thu được muối amoni (Z) có công thức phân tử là C3H9O2N. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thoả mãn?
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin đơn chức X bằng không khí trong bình kín. Sau khi phanr ứng xảy ra hoàn toàn, cho hỗn hợp thu được qua dung dịch NaOH dư đun nóng, khối lượng dung dịch tăng 21,3 gam và thoát ra 48,16 lít khí nito (khí duy nhất thoát ra đo ở đktc). Vậy công thức của amin là:
D. C3H7N
Cho sơ đồ phản ứng sau:
glyxin−+NaOH→A−+HCl→ X
glyxin−+HCl→B−+NaOH→Y
X và Y là:
B. Lần lượt là ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa
C. Lần lượt là ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa
D. Lần lượt là ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa
Cho 15 gam glyxin vào 200 ml dung dịch KOH thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trog dung dịch X cần 400 ml dung dịch HCl 1,25M. Nồng độn mol của dung dịch KOH là:
D. 2,0M
Đun nóng 0,1 mol tripeptit X có cấu trúc là Ala-Gly-Glu trong ding dịch NaOH (lấy dư). Sau phản ứng hoàn toàn khối lượng muối thu được là:
C. 35,5 gam
D. 39,9 gam
Nhóm các vật liệu đều được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
Nhóm các vật liệu đều được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
B. Tơ axetat; nilon-6,6; nhựa novolac
D. Nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
Nhóm các vật liệu đều được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
Nhóm các vật liệu đều được chế tạo từ polime trùng ngưng là:
B. Tơ axetat; nilon-6,6; nhựa novolac
D. Nilon-6,6; tơ lapsan; nilon-6
Clo hoá PVC thu được 1 polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung binhg 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:
D. 6
Etyl axetat được điều chế từ phản ứng giữa axit axetic và:
D. C2H4(OH)2
Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cáu tạo của este đó là:
D. C2H5COOCH3
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. Xà phong hoá X trong NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối. số công thúc cấu tạo của X thoả mãn là:
D. 3
Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thì thu được 4,68 gam hỗn hợp 2 ancol (tỉ lệ mol 1:1) và m gam muối. Giá trị của m là:
D. 19,72
Thành phần của dầu mau khô để pha sơn là triglixerit của các axit béo không no oleic và lioneic. Số triglixerit có thể thu được thừ hai axit béo đó với glixerol là:
D. 4
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dunh dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
D. 16,88 gam
Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:
B. Glucozo, glixerol, saccarozo, ancol etylic
Cho các chất sau: amilozo, amilopectin. Saccarozo, xenlulozo, glucozo, fructozo. Số chất bị thuỷ phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là:
D. 4
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozo trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, sau đó lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng tuỷ phân là:
D. 80%
Lên men 270 gam tinh bột thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo nên ancol etylic là:
D. 80%
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 −to→ (A) (1) (C) + NaOH → (E) + (G) (4)
(A) + HCl → (B) + (C) + H2O (2) (D) + ? + ? → (E) (5)
(B) + NaOH → (D) + (G) (3) (E) −to→ (F) + ? (6)
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là
B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3.
D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3.
Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên biểu diễn một phản ứng) ?
A. FeS2 → Fe(NO3)2 →Fe(OH)2 →Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe.
B. FeS2 → FeO → FeSO4 → Fe(OH)2 →FeO → Fe.
C. FeS2 → Fe(NO3)2 → FeCl3→ Fe(OH)2 → Fe2O3→ Fe.
D. FeS2 → Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)2 → Fe.
Hoà tạn hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi phàn ứng kết thúc thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
D. 1 12.
Cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 560 ml một chất khí (đktc). Nếu cho a gam bột sắt tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được m gam một chất rắn. Giá trị m là
D. 3,2.
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
D. 0,86%.
Cho 40,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 (tỉ lệ mol 3:1) vào dung dịch HNO3 loãng, nỏng thu dược khí NO và còn lại 2,8 gam Fe chưa tan. Thể tích khí NO thoát ra (đktc) là (biết NO là sản phẩm khứ duy nhất của HNO3)
D 3,36 lít
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 5,5 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
D.7,10.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 0,24 mol và Cu2S vào dung dich HNO3 vừa đủ thu được dung địch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc; khí NO duy nhất. Giá trị của V là
D, 25,088.
Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong 200 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X, thu được 28,7 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 ban đầu là
Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí nâu đỏ duy nhất (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
D. 1,0M.
Dãy gồm các kim loại đều có thể tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm là:
Hai kim loại đều không tan trong HNO3 đặc nguội là:
D. Fe và Pb
Hoà tan 6,9 gam kim loại Na vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa số gam Al là:
D. 4,05 gam
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 (tỉ lệ mol 1:1) qua m gam CuO nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, khí và hơi thoát ra có tỉ khối hơi so với H2 là 10,7. Vậy giá trị của m tương ứng là:
D. 12,8
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl, CuCl2, FeCl3, ZnCl2. Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là:
D. Al, Fe, Al
Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 lim loại. Vậy chất rắn Y gồm:
Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu xanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
D. 4,13 gam
Điện phân điện cực trơ dung dịch muối clorua của một kim loại với cường độ dòng điện là 3,0A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Kim loại trong muối đã dùng là:
D. Fe
Cho sơ đồ phản ứng sau: NaCl→X→NaHCO3→Y→NaNO3
X và Y có thể là:
Để điều chế Na2CO3 có thể dùng pương pháp nào sau đây?
D. Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch NaCl
Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?
B. Khử chua đất trồng trọt
Nung 13,5 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hoá trị 2, thu được 6,9 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
D. 6,3 gam
Để thu được Al2O3 từ hốn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt dùng:
B. Khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư
D. Dung dịch NaOH dư, CO2 dư, nung nóng
Cho 26,8gam hỗn hợp X gồm: Al và Fe2O3, tiến hành ohanr ứng nhiệt nhôm cho tới khi hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl được 11,2 lít H2 (dktc). Khối lượng của Al trong X là:
D. 10,8 gam
Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại nào dưới đây?
D. Cu
Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3, khuấy đến khi phản ứng xong thu được V lít khí NO (đktc) và còn 3,2 gam kim loại. giá trị của V là:
D. 5,6
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 1,2m gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,972 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là:
D. 8,4
Cho a mol hỗn hợp Fe, Cu tác dụng hết với a mol khí clo, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần chất tan có trong dung dịch Y là:
D. CuCl2 và FeCl2
Cho các sơ đồ phản ứng:
Cr + Cl2 → X
X + NaOH(dư) → Y + NaCl + H2O
Y + Cl2 + NaOH → Z + NaCl + H2O
Z là:
D. Na2CrO4
Nung hỗn hợp bột gồm 22,8 gam Cr2O3 và 10,8 gam Al ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X thu được phản ứng với dung dịch NaOH 1M (dư) thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
D. 90.00%
Cho Fe tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 5700C thì thu được sản phẩm là
D. FeO và H2.
Hai chất chỉ có tính oxi hóa là
D. FeO, FeCl3.
Để tạo men màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh người ta dùng
D. Cr(OH)3.
Chất nào dưới đây là chất khử các sắt oxit trong lò cao?
D. H2.
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao (20500C), vì vậy để hạ nhiệt độ nóng chảy xuống, phải hòa tan Al2O3 trong:
Có các dung dịch: AlCl3, FeCl3, CuCl2, FeCl2. Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH làm thuốc thử thì có thể phân biệt được
D. 3 dung dịch.
Hòa tan 16,8 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch K2Cr2O7 0,5M. Giá trị của V là
D. 200 ml
Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là
D. 0,52 gam.
Cho dung dịch chứa FeCl2 và AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm
D. Fe2O3, ZnO.
Để chế tạo thép không gỉ, người ta thêm vào thành phần của thép thường kim loại
D. Si.
Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất trong sự hình thành mưa axit?
B. Lưu huỳnh đioxit.
D. Ozon.
Hai kim loại đều phản ứng được với dung dịch CuSO4 giải phóng Cu là
D. Al và Fe.
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của nhôm là chưa chính xác ?
B. Nhôm là kim loại nhẹ.
C. Nhôm có khả năng dẫn điện tốt hơn Cu nhưng kém hơn Fe.
D. Nhôm khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng.
Cho từ từ 2ml dung dịch FeCl2 vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch NaOH, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, một lúc sau chuyển sang màu trắng xanh.
B. xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh và có khí thoát ra.
C. xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, một lúc sau chuyển sang màu nâu đỏ.
D. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
Nung21,4gamFe(OH)3ởnhiệtđộcaođếnkhốilượngkhôngđổi,thuđượcmgammột oxit. Giá trị của mlà
D. 32,0 gam.
Fe là kim loại có tính khử ở mức độ nào sau đây?
D. Trung bình.
Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?
D. Al(OH)3 và NaOH.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: FeCl3 CuCl2 FeCl2. X, Y lần lượt là
D. Fe, Cu.
Nguyên liệu dùng để sản xuất gang là
B. quặng sắt oxit, than cốc, chất chảy.
D. quặng sắt oxit, chất chảy.
Có thể dùng thùng nhôm để chuyên chở axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội vì
A. nhôm bị thụ động bởi những dung dịch axit này.
B. trên bề mặt của nhôm có màng Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
C. trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 rất mỏng, bền bảo vệ.
D. nhôm là kim loại có tính khử yếu không tác dụng với các axit.
Cho 23,1 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
B. 5,4 gam và 17,7 gam.
D. 2,7 gam và 20,4 gam.
Thổi khí CO dư qua 1,6g Fe2O3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, khối lượng Fe thu được là
D. 1,68 gam.
Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 có hiện tượng
B. sủi bọt khí.
D. xuất hiện kết tủa keo màu trắng.
Khí CO2 gây ra ô nhiễm môi trường là vì khí CO2
B. là khí độc.
D. không duy trì sự sống.
Số electron độc thân có trong nguyên tử crom là
D. 1.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa khoảng 2ml dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
B. xuất hiện kết tủa keo trắng và sủi bọt khí.
D. xuất hiện kết tủa keo màu trắng.
Để nhận biết 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là
D. nước brom.
Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại nào dưới đây?
D. Fe.
Có các oxit sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, FeO, Fe2O3. Có bao nhiêu oxit phản ứng được với cả hai dung dịch HCl và KOH đặc?
D. 2.
Cho 19,2g kim loại M (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). M là :
D. Ca.
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng hoàn toàn với dung dịch amoniac. Khối lượng kết tủa thu được là
D. 31,2 gam.
Có thể phân biệt ba chất Mg, Al, Al2O3 chỉ bằng một thuốc thử là
D. dung dịch HNO3.
Quặng nào trong các quặng sau đâykhôngthể dùng để sản xuất gang?
D. Xiđerit.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là
D. thạch cao sống.
Oxit nào sau đây thuộc loại oxit axit?
D. CrO3.
Cho 10g kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là
D. Ca.
Kim loại không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
D. Zn.
Cho biết trong các chất sau: O2, CO, H2S, N2, SO2 có bao nhiêu chất gây ô nhiễm không khí?
D. 5
Để bảo quản các kim loại kiềm, trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm chìm các kim loại kiềm trong
D. phenol.
Để nhận biết hai dung dịch NaCl và Na2SO4 ta dùng
D. quỳ tím.
Tính chất hóa học đặc trưng của CrO và Cr(OH)2 là
Đồng bạchlà hợp kim của Cu với
D. Zn.
Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Khí X là:
D. HCl.
Câu nào sau đây saikhi nói về chì kim loại?
A. Tan chậm trong dung dịch bazơ nóng.
B. Khi có mặt không khí, chì tác dụng với nước tạo thành Pb(OH)2.
C. Không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Quá trình sản xuất nhôm trong công nghiệp, khí thoát ra là
D. hỗn hợp O2, CO2.
Cho 2,8 gam Fe vào 200ml dung dịch chứa Zn(NO3)2 0,2M, Cu(NO3)2 0,18M, AgNO3 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
D. 4,874 gam.
Hóa học góp phần tạo ra acquy khô và acquy chì axit trong xe máy, ô tô. Đó là nguồn năng lượng
D. động năng.
Để xác định số mol KOH có trong 500ml dung dịch tadùng phương pháp chuẩn độ với dung dịch chuẩn là HCl 0,115M. Chuẩn độ 10,00ml dung dịch KOH trên thì dùng hết 18,72 ml dung dịch chuẩn. Số mol KOH trong 500ml dung dịch trên là
D. 0,12150 mol.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247