A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có từ 4 đến 7.
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 1 đến 3.
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính lớn hơn nguyên tử phi kim.
D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường khác nhau.
A. Ca, Na, Li, Al.
B. Na, Ca, Li, Al.
C. Na, Li, Al, Ca.
D. Li, Na, Al, Ca.
A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag ; Cu2+/Cu.
C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe.
D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag.
A. điện phân dung dịch với điện cực trơ đến khi hết màu xanh.
B. chuyển 2 muối thành hidroxit, oxit, kim loại rồi hòa tan bằng H2SO4 loãng.
C. thả Mg vào dung dịch cho đến khi hết màu xanh.
D. thả Fe dư vào dung dịch, chờ phản ứng xong rồi lọc bỏ chất rắn.
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hòa tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng
D. Điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng.
A. sự oxi hóa ở cực dương
B. sự khử ở cực âm
C. sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm
D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.
A. Bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu.
C. Không có bọt khí bay lên
D. Dung dịch không chuyển màu
A. Cho kim loại kẽm vào dung dịch HCl
B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Đốt dây sắt trong O2
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng
A. 4AgNO3 + 2H2O (đpdd) → 4Ag + O2 + 4HNO3
B. 2CuSO4 + 2H2O (đpdd) → 2Cu + O2 + 2H2SO4
C. 2MCln (đpnc) → 2M + nCl2
D. 4MOH (đpnc) → 4M + 2H2O .
A. Sắt tráng kẽm .
B. Sắt tráng thiếc
C. Sắt tráng niken
D. Sắt tráng đồng
A. 1M.
B. 0,5M
C. 2M
D. 1,5M
A. 3s1
B. 3s2 3p1
C. 3s2 3p3
D. 3s2
A. 5,9(g)
B. 5,5(g)
C. 7,5(g)
D. 7,9(g)
A. 2,7g/cm3; 1,54g/cm3; 0,86g/cm3
B. 2,7g/cm3; 0,86g/cm3; 0,53g/cm3
C. 0,53g/cm3; 0,86g/cm3;; 2,7g/cm3
D. 2,7g/cm3; 0,53g/cm3; 0,86g/cm3
A. 1,6g
B. 6,4g
C. 8,0g
D. 18,8g.
A.
Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít ( 1 đến 3e)
B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7e
C. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim
D. Trong cùng nhóm, số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
A. 2,16g Ag
B. 0,54g Ag
C. 1,62g Ag
D. 1,08g Ag
A. 0,65g
B. 1,51g
C. 0,755g
D. 1,30g
A. 0,01g
B. 1,88g
C. 0,29g
D. 2,90g
A. 27g
B. 10,76g
C. 11,08g
D. 17g
A. AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2
B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2
C. NaCl, MgCl2, Cu(NO3)2
D. Pb(NO3)2 , Cu(NO3)2
A. 2,5984g
B. 0,6496g
C. 1,2992g
D. 1,9488g
A. Cu(OH)2
B. CuCl
C. Cu
D. Cả A, B, C.
A. hòa tan loại thủy ngân này trong HCl dư.
B. hòa tan loại thủy ngân này trong axit HNO3dư, rồi điện phân dung dịch.
C. khuấy loại thủy ngân này trong dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi lọc dung dịch.
D. đốt nóng loại thủy ngân này trong dung dịch HgSO4 loãng dư, rồi lọc dung dịch.
A. CuSO4
B. FeSO4
C. NiSO4
D. CdSO4
A. 60g
B. 40g
C. 80g
D. 100g
A. Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc liên kết ion.
B. Tính chất của hợp kim không phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C.
Hợp kim có tính chất hóa học tương tự tính chất hóa học của các kim lọai tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học tương tự các kim loại tạo ra chúng.
A. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của hợp kim tốt hơn các kim loại tạo ra chúng.
B. Khi tạo thành liên kết cộng hóa trị, mật độ electron tự do trong hợp kim giảm.
C. Hợp kim thường có độ cứng kém các kim loại tạo ra chúng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn so với các kim loại tạo ra chúng.
A. Trong hợp kim có liên kết kim loại hoặc là liên kết cộng hóa trị.
B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần, cấu tạo của hợp kim.
C. Hợp kim có tính chất hóa học khác tính chất hóa học của kim loại tạo ra chúng.
D. Hợp kim có tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều các kim loại tạo ra chúng.
A. 50%Cu và 50% Ag.
B. 64%Cu và 36%Ag
C. 36%Cu và 64%Ag.
D. 60%Cu và 40%Ag
A. 18%Al và 82%Ni
B. 82%Al và 18%Ni
C. 20%Al và 80%Ni
D. 80%Al và 20%Ni
A. Cặp oxi hóa – khử của kim loại là một cặp gồm một chất oxi hóa và một chất khử.
B. Dãy điện hóa của kim loại là một dãy những cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của các kim loại và chiều giảm dần tính khử của các ion kim loại.
C. Kim loại nhẹ là kim loại có thể dùng dao cắt ra
D. Fe2+ có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng này nhưng cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng khác.
A. tăng 0,1g
B. tăng 0,01g
C. giảm 0,1g
D. không thay đổi
A. Pb, Zn, Hg.
B. Ni, Hg, Pb
C. Ni, Cu, Mg
D. Mg, Zn, Hg
A. tác dụng hóa học của môi trường xung quanh
B. kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
D. Tác động cơ học.
A. Miếng hợp kim Zn – Cu để trong không khí ẩm bị phá hủy là do ăn mòn hóa học.
B. Trong hai cặp oxi hóa – khử sau: Al3+/Al và Cu2+/Cu; Al3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+
C. Để điều chế Na, người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong nước.
D. Hầu hết các kim loại không oxi hóa được N+5, S+6 trong axit HNO3, H2SO4 xuống số oxi hóa thấp hơn.
A. giống là cả hai đều phản ứng với dung dịch chất điện li, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
B. giống là cả hai đều là sự ăn mòn, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
C. giống là cả hai đều phát sinh dòng điện, khác là chỉ có ăn mòn hóa học mới là quá trình oxi hóa – khử
D. giống là cả hai đều là quá trình oxi hóa – khử, khác là có và không có phát sinh dòng điện.
A. Quá trình khử Cu.
B. Quá trình khử Zn.
C. Quá trình khử ion H+.
D. Quá trình oxi hóa ion H+.
A. bị ăn mòn hóa học.
B. bị ăn mòn điện hóa.
C. không bị ăn mòn.
D. ăn mòn điện hóa hoặc hóa học tùy theo lượng Cu – fe có trong chìa khóa đó.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247