Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019- Trường THPT Hà Trung, Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019- Trường THPT Hà Trung, Thanh Hóa

Câu 1 : Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COOH và glixerol.  

B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và etanol.    

D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 4 : Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ;(4) (CH3)2NH ;(5) NH3. Chiều giảm dần lực bazơ của các chất là

A. (2) > (4) > (5) > (3) > (1).    

B. (4) > (2) > (5) > (3) > (1).    

C. (5) > (4) > (1) > (2) > (3).                

D. (4) > (2) > (5) > (1) > (3).

Câu 13 : Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dung phương pháp nào sau đây?

A. Dùng chất ức chế sự ăn mòn.  

B. Dùng phương pháp điện hóa.

C. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài. 

D. Dùng hợp kim chống gỉ.

Câu 17 : Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

B. phản ứng với dung dịch NaCl.

C. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Câu 18 : Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.   

B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.

C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.     

D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+

Câu 19 : Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Câu 23 : Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.

B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.

C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.

D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và  có ánh kim.

Câu 24 : Dãy gồm các ion cùng tồn tại được trong một dung dịch là

A. Al3+, PO43 –, Cl , Ba2+

B. K+, Ba2+, OH , Cl .

C. Ca2+, Cl , Na+, CO32–.    

D. Na+, K+, OH, HCO3.

Câu 25 : Khử C2H5COOCH3 bằng LiAlH4 thu được ancol là

A. C2H5OH.       

B. CH3CH2CH2OH và CH3OH.

C. C2H5OH và CH3OH.    

D. CH3CH2CH2OH và C2H5OH.

Câu 26 : Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit?

A. NH3.         

B. N2.         

C. SO2.  

D. CH4.

Câu 28 : Để phân biệt CO2 và SO2 người ta dùng thuốc thử là

A. dd BaCl2

B. dd Ca(OH)2 dư . 

C. dd nước brom.  

D. Quì tím.

Câu 33 : Biết cấu hình electron của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

A. Số thứ tự 25, chu kỳ 4, nhóm IIB.   

B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB.

C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm IIA.    

D. Số thứ tự 26, chu kỳ 3, nhóm VIIIA.

Câu 35 : Tên của hợp chất CH3-CH2-NH2

A. etylamin.  

B. đimetylamin.   

C. metylamin.    

D. phenylamin.

Câu 37 : Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2N-CH2CONH-CH(CH3)- COOH.   

B. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH.

C. H2NCH2CH2CONH-CH2COOH.    

D. H2NCH2CH2CONH-CHCH2COOH.

Câu 38 : Tính chất hoá học chung của kim loại là

A. Tính lưỡng tính. 

B. Tính oxi hóa.   

C. Tính khử.     

D. Tính dẻo.   

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247