A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
A. FeO.
B. Fe(OH)2.
C. Fe2O3.
D. Fe3O4.
A. 400.
B. 300
C. 200
D. 600
A. Lysin.
B. Glyxin.
C. Alanin.
D. Valin.
A. Glucozơ.
B. Amilozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
A. Sử dụng công nghệ sản xuất hiện đai, nhiên liệu sạch.
B. Xả chất thải trực tiếp ra môi trường.
C. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả.
D. Có hệ thống xử lí chất thải hợp lí trước khi xả thải ra môi trường.
A. Ca
B. Be
C. Mg
D. Na
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
A. FeSO4.
B. AlCl3.
C. MgSO4.
D. CuSO4.
A. KHCO3.
B. KNO2.
C. K3PO4.
D. KNO3.
A. Thủy luyện.
B. Nhiệt nhôm.
C. Điện phân dung dịch.
D. Điện phân nóng chảy.
A. C9H8O2.
B. C9H10O2.
C. C8H10O2.
D. C9H10O4.
A. C2H5OH.
B. CH3NH2.
C. CH3COOC2H3.
D. CH3COOH.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
A. Cao su, tơ tằm, tơ lapsan.
B. Thủy tinh plexiglas, nilon-6,6, tơ nitron.
C. Nilon-6,6, nilon-6, tơ lapsan.
D. Tơ visco, nilon-6, nilon-6,6.
A. C3H7NO2.
B. C4H9NO2.
C. C2H7NO2.
D. C2H5NO2.
A. 200
B. 400
C. 250
D. 300
A. 42,0.
B. 30,0.
C. 14,0.
D. 37,8.
A. Cu(NO3)2 và NO2.
B. NH4NO2 và N2.
C. CH3COONa và CH4.
D. KClO3 và Cl2.
A. 12,8.
B. 9,2.
C. 7,2.
D. 6,4.
A. Để gang hoặc thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
B. Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trục tiếp đến các chất trong môi trường.
C. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá Zn - đây là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp bảo vệ bề mặt.
D. Trong tự nhiên, sự ăn mòn kim loại xảy ra phức tạp, có thể xảy ra đồng thời quá trình ăn mòn điện hóa học và ăn mòn hóa học.
A. no, mạch hở, đơn chức.
B. no, ba chức.
C. no, mạch hở, hai chức.
D. không no, mạch hở, đơn chức.
A. FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O.
B. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
C. Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl.
D. 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O.
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
A. 0,1 và 0,45
B. 0,14 và 0,2.
C. 0,12 và 0,3.
D. 0,1 và 0,2.
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
A. phenol, anđehit fomic, glixerol, etanol.
B. anilin, gilxerol, anđehit fomic, metyl fomat
C. phenol, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
D. glixerol, etylen glicol, metanol, axetanđehit.
A. 23,7 gam.
B. 28,6 gam.
C. 19,8 gam.
D. 21,9 gam.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,1.
D. 0,3.
A. 175.
B. 425.
C. 375.
D. 275.
A. BaCl2 và FeCl2.
B. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
C. AlCl3 và FeCl3.
D. ZnSO4 và Al2(SO4)3.
A. 3,5.
B. 3,8.
C. 3,1.
D. 2,2.
A. 35.
B. 42.
C. 30.
D. 25.
A. 48,25.
B. 64,25.
C. 62,25.
D. 56,25.
A. 25,307 gam.
B. 27,305 gam.
C. 23,705 gam.
D. 25,075 gam.
A. Z có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.
C. Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10.
D. Y có đồng phân hình học cis – trans.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247