A.
(1)
B.
(1) và (2)
C.
(2) và (3)
D. (1) và (2) và (3)
A. 5
B. 4
C. 8
D. 6
A.
m1 = m2
B.
m1 = 0,5m2
C.
m1 > m2
D. m1 < m2
A.
Cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa.
B.
Cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa.
C.
Chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa.
D. Chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.
A.
(1) bằng (2)
B.
(1) gấp đôi (2)
C.
(2) gấp rưỡi (1)
D. (2) gấp ba (1)
A.
Dung dịch Zn(NO3)2
B.
Dung dịch Sn(NO3)2
C.
Dung dịch Pb(NO3)2
D. Dung dịch Hg(NO3)2
A.
Fe(NO3)2
B.
Fe(NO3)2; AgNO3
C.
Fe(NO3)3; AgNO3
D. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3
A.
Au, Ni, Zn, Pb
B.
Cu, Ni, Zn, Pb
C.
Ag, Sn, Ni, Au
D. Ni, Zn, K, Cr
A.
HNO3; Fe(NO3)2.
B.
Fe(NO3)3.
C.
Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
A.
Fe bị ăn mòn điện hóa
B.
Sn bị ăn mòn điện hóa
C.
Sn bị ăn mòn hóa học
D. Fe bị ăn mòn hóa học
A.
Lượng khí bay ra ít hơn
B.
Lượng khí bay ra không đổi
C.
Lượng khí bay ra nhiều hơn
D. Lượng khí ngừng thoát ra (do Cu bám vào miếng sắt)
A.
Khử ion kẽm
B.
Khử nước
C.
Oxi hóa nước
D. Oxi hóa kẽm
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
A.
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch AgNO3
B.
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch Cu(NO3)2
C.
Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch HCl
D. Ngâm hỗn hợp Ag và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
A.
[Ar] 3d9 và [Ar] 3d14s2.
B.
[Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d14s2.
C.
[Ar] 3d9 và [Ar] 3d3.
D. [Ar] 3d74s2 và [Ar] 3d3.
A.
Kim loại nặng, khó nóng chảy.
B.
Màu vàng nâu, cứng và giòn.
C.
Dẫn điện và nhiệt tốt.
D. Có tính nhiễm từ.
A.
Fe, Al, Cu
B.
Mg, Zn, Fe
C.
Fe, Sn, Ni
D. Al, Cr, Zn
A.
[Ar]3d44s2
B.
[Ar]3d6
C.
[Ar]3d54s1
D. 1s22s22p63s23p64s23d4
A.
Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt
B.
Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt rồi tan thành dung dịch màu xanh đậm
C.
Xuất hiện dung dịch màu xanh
D. Không có hiện tượng
A.
Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng.
B.
Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ.
C.
Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa.
D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ.
A.
Ở nhiệt độ cao (nhỏ hơn 570oC), sắt tác dụng với nước tạo ra Fe3O4 và H2.
B.
Ở nhiệt độ lớn hơn 1000oC, sắt tác dụng với nước tạo ra Fe(OH)3.
C.
Ở nhiệt độ lớn hơn 570oC, sắt tác dụng với nước tạo ra FeO và H2.
D. Ở nhiệt độ thường, sắt không tác dụng với nước.
A.
Phương pháp thủy luyện
B.
Phương pháp nhiệt luyện
C.
Phương pháp điện phân nóng chảy
D. Phương pháp điện phân dung dịch
A.
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần.
B.
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm.
C.
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi.
D. xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
A.
Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI).
B.
Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2.
C.
CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu.
D. Ag không phản ứng với dd H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
A.
Thủy luyện
B.
Nhiệt luyện
C.
Điện phân
D. Cả 3 phương án trên
A.
Fe(OH)2 → FeO + H2O
B.
FeO + CO → Fe + CO2
C.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
D. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
A.
Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong kiềm dư.
B.
Đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
C.
Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần khi kiềm dư.
D. Có khí mùi xốc bay ra.
A.
Crom (VI) oxit là oxit bazơ.
B.
Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
C.
Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+.
D. Crom (III) oxit và crom (II) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
A.
2Fe + 6H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
B.
Fe + H2O → FeO + H2. (t > 570oC)
C.
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2. (t < 570oC)
D. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247