Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 9
Hóa học
38 Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa cực hay có lời giải chi tiết !!
38 Đề thi chính thức vào 10 môn Hóa cực hay có lời giải chi tiết !!
Hóa học - Lớp 9
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 56 Ôn tập cuối năm
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 1 Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 Một số oxit quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 3 Tính chất hóa học của axit
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 4 Một số axit quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 5 Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 Phân bón hóa học
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 7 Tính chất hóa học của bazơ
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 9 Tính chất hóa học của muối
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 8 Một số bazơ quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 Một số muối quan trọng
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 21 Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 15 Tính chất vật lí của kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16 Tính chất hóa học của kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 17 Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Câu 1 :
Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO
3
, Cu, FeO ( trong điều kiện không có có không khí), sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng được với dung dịch CaCl
2
và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nếu cho A vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.
Câu 2 :
Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 3 :
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat của kim loại M ( có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H
2
SO
4
39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch B chỉ chứa một muối trung hòa duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định kim loại M.
Câu 4 :
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
Câu 5 :
Chất hữu cơ A mạch hở, thành phần chính chứa C, H, O trnong đó oxi chiếm 44,44% về khối lượng. Phân tử khối của A là 144 đvC. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ cô cạn thì phần rắn thu được coi như chỉ chứa một muối B và phần hới chứa hai chất hữu cơ C, D trong đó C có khả năng hợp H
2
tạo thành rượu.
Câu 6 :
Từ hỗn hợp gồm CuCO
3
, MgCO
3
, Al
2
O
3
và BaCO
3
hãy điều chế từng kim loại riêng biệt với điều kiện không làm thay đổi khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Câu 7 :
Hỗn hợp khí A gồm C
2
H
6
, C
3
H
6
và C
4
H
6
tỉ khối của A so với H
2
bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam A trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Hỏi khối lượng dung dịch B tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)
2
ban đầu?
Câu 8 :
Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp A gồm oxit, hiđroxit và muối cacbonat của kim loại M ( có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H
2
SO
4
39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch B chỉ chứa một muối trung hòa duy nhất có nồng độ 39,41%. Xác định kim loại M.
Câu 9 :
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với sắt(III) oxit trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp A. Chia hỗn hợp A ( đã trộn đều) thành hai phần. Phần thứ nhất có khối lượng ít hơn phần thứ hai là 26,8 gam. Cho phần thứ nhất tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 3,36 lít khí H
2
bay ra. Hòa tan phần thứ hai bằng lượng dư dung dịch HCl thấy có 16,8 lít H
2
bay ra. Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp A.
Câu 10 :
Hợp chất hữu cơ Y ( chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam Y rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình thứ nhất đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc dư, bình thứ hai đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình thứ nhất tăng 0,72 gam và bình thứ hai tăng 3,96 gam.
Câu 11 :
Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp gồm Al và Mg trong V (ml) dung dịch HNO
3
2M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch E (không chứa muối amoni) và 0,1 mol hỗn hợp khí gồm N
2
và N
2
O có tỉ khối so với oxi là 1,125. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch E thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị bên. Xác định các giá trị của m và V.
Câu 12 :
Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) có khối lượng mol nhỏ hơn 200 gam/mol, trong đó oxi chiếm 32% khối lượng X. Khi cho X vào dung dịch NaHCO
3
thấy có khí bay ra, X không làm mất màu dung dịch KMnO
4
/KOH loãng lạnh. Viết công thức cấu tạo các chất X thỏa mãn.
Câu 13 :
Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO
3
, FeS
2
và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO
3
dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,5
0
C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H
2
bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.
Câu 14 :
X, Y, Z là các chất hữu cơ ( chứa C, H, O), mỗi chất chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Khi cho X, Y phản ứng với nhau tạo ra Z. Có hỗn hợp E gồm số mol bằng nhau của X, Y, Z. Nếu cho E tác dụng hết với NaHCO
3
thì thu được
V lít khí và muối natri của X. Nếu cho E tác dụng hết với Na thì thu được 0,75V lít khí ( các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) và số mol khí bằng ½ số mol hỗn hợp E. Đốt cháy hoàn toàn 1,62 gam muối natri ở trên của X thu được 672 ml CO
2
( đktc) và 0,36 gam nước, còn lại là một chất rắn. Đun nóng Y với dung dịch H
2
SO
4
đặc thu được sản phẩm hữu cơ Y
1
có tỉ khối hơi so với Y là 34/43. Đun nóng Y
1
với dung dịch KMnO
4
/ H
2
SO
4
được Y
2
là sản phẩm hữu cơ duy nhất, không có khí thoát ra, Y
2
có cấu tạo mạch cacbon thẳng và là điaxit.
Câu 15 :
Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ có màng ngăn xốp
Câu 16 :
Nhỏ chậm nước vào nhôm cacbua
Câu 17 :
Nhỏ chậm dung dịch NaHSO
4
vào dung dịch Na
2
CO
3
Câu 18 :
Cho 2,791 g hỗn hợp rắn chứa hai chất Na
2
SO
4
và Pb(NO
3
)
2
trong nước, đun nóng nhẹ, thu được kết tủa. Sau khi lọc, rửa và sấy khô thu được 1,515 g chất rắn. Dung dịch qua lọc thấy có tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO
3
)
2
0,5 M, trái lại không cho kết tủa với dung dịch Na
2
SO
4
0,5 M.
Câu 19 :
Cho 37,5 mL dung dịch NaOH 0,20 M thật chậm vào 50,00 mL dung dịch CuSO
4
0,1 M, tất cả ion đồng và hyđroxit trong dung dịch chuyển sang dạng kết tủa Cu
x
(OH)
y
(SO
4
)
z
.
Câu 20 :
Hỗn hợp các oxit MgO, Al
2
O
3
và Fe
3
O
4
được dùng làm xúc tác cho quá trình tổng hợp NH
3
. Hòa tan hoàn toàn 20,68 gam hỗn hợp X gồm MgO, Al
2
O
3
và Fe
3
O
4
vào 450 mL dung dịch H
2
SO
4
1,0 M được dung dịch Y. Để trung hòa ¼ dung dịch Y cần 25,00 mL dung dịch NaOH 1,0 M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z trong điều kiện không có không khí thu được m gam rắn khan T. Nếu lấy ¼ dung dịch Y lội từ từ qua cột chứa bột sắt, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch sau khi qua cột trong điều kiện không có không khí thì thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn khối lượng của T là 1,105 gam.
Câu 21 :
Trinitrotoluen là một loại thuốc nổ, có công thức phân tử C
7
H
5
N
3
O
6
, khi nổ tạo thành hỗn hợp khí cacbon monoxid, hơi nước, nitơ và muội than.
Câu 22 :
Một nhà máy phát điện vận hành bằng các đốt cháy nhiên liệu phức hợp có công thức trung bình là C
11
H
7
S. Giả sử nguồn không khí cung cấp chỉ chứa N
2
và O
2
có tỷ lệ mol 3,76:1,00 và N
2
không cho phản ứng. Ngoài nước tạo thành, lượng cacbon trong nhiên liệu được chuyển hóa hoàn toàn thành CO
2
và lưu huỳnh chuyển hóa thành SO
2
.
Câu 23 :
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
Câu 24 :
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên : cho viên kẽm vào dung dịch HCl thấy có khí X thoát ra; dẫn khí X đi qua chất rắn Y nung nóng thu được khí Z; sục khí Z vào dung dịch muối T thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Câu 25 :
Muối ăn (NaCl) bị lẫn tạp chất: Na
2
SO
4
, MgCl
2
, MgSO
4
, CaCl
2
, CaSO
4
. Trình bày phương pháp hóa học loại bỏ các tạp chấ để thu được NaCl tinh khiết. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 26 :
Có 5 chất bột riêng biệt: FeS, Ag
2
O, CuO, MnO
2
, FeO đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết các phương trình hóa học minh họa
Câu 27 :
Để xử lý 100 kg hạt giống người ta cần dùng 8 lít dung dịch CuSO
4
0,02%, khối lượng riêng 1 g/ml. Tính khối lượng CuSO
4
.5H
2
O cần thiết kế để hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch CuSO
4
0,02% đủ dùng cho việc xử lý 200 tấn hạt giống.
Câu 28 :
Khi cơm bị khê ( có mùi nồng khét), người ta thường cho vào nồi cơm một mẩu than gỗ. Hãy giải thích cách làm trên
Câu 29 :
Vì sao khi đốt xăng, đốt cồn thì không còn tro, nhưng khi đốt gỗ, đốt than lại còn tro?
Câu 30 :
Hòa tan hoàn toàn 10,72 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca, CaO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,284 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa hỗn hợp a gam CuCl
2
và 12,35 gam MgCl
2
. Tìm giá trị của a.
Câu 31 :
Cho m gam hỗn hợp gồm Al
4
C
3
và CaC
2
tác dụng với nước dư, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH
4
và C
2
H
2
. Chia X thành 2 phần:
Câu 32 :
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H
2
SO
4
0,08M, thu được dung dịch Y và khí H
2
. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)
2
0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
Câu 33 :
Cho A là dung dịch H
2
SO
4
; B
1
, B
2
là ha dung dịch
NaOH có nồng độ khác nhau. Trộn B
1
với B
2
theo tỉ lệ thể tịch 1: 1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B
1
với B
2
theo tỉ lệ thể tích tương ứng 2: 1 thu được dung dịch Y. Trung hòa 30 ml dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B
1
với B
2
theo tỉ lệ thể tích tương ứng a: b thu được dung dịch Z. Trung hòa 70 ml dung dịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a : b.
Câu 34 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hỗn hợp X gồm C
2
H
4
, H
2
, C
3
H
6
, CO, C
4
H
8
bằng O
2
vừa đủ rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02 M thấy xuất hiện m
1
gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 0,82 gam so với dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch Y đến khi kết tủa hết các ion kim loại, thấy có m
2
gam kết tủa. Biết m
1
+ m
2
= 6,955, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CO và H
2
có trong hỗn hợp X.
Câu 35 :
Hỗn hợp X gồm 2 rượu ( ancol ) CH
3
OH, C
2
H
5
OH có cùng số mol và 2 axit C
2
H
5
COOH, C
4
H
8
(COOH)
2
. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam X cần vừa đủ 60,48 lít không khsi (đktc, không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Biết khí nitơ không tan trong nước, tìm giá trị của m.
Câu 36 :
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra đối với các thí nghiệm sau:
Câu 37 :
Cho các dung dịch hoặc các chất lỏng riêng biệt: đường saccarozơ, axit axetic, rượu etylic, đường glucozơ, dầu thực vật. Các chất này đựng trong các ống nghiệm ký hiệu là X, Y, Z, P, Q không theo thứ tự. Thực hiện lần lượt các thí nghiệm với các chất trên với một số thuốc thử, kết quả thu được ở bảng dưới đây:
Câu 38 :
Một học sinh trong lúc làm thí nghiệm sơ ý làm rơi vỡ bình nhiệt kế thủy ngân, làm chất độc thủy ngân rơi vãi xuống nền nhà. Với hóa chất sẵn có trong phòng thí nghiệm, em hãy trình bày cách xử lí để tránh gây ô nhiễm môi trường.
Câu 39 :
Nước tự nhiên thường chứa một lượng nhỏ các muối nitrat và hiđrocacbon của các kim loại canxi, magie. Hãy dùng một hóa chất thông dụng là một muối của natri để loại bỏ đồng thời canxi và magie trong các muối trên ra khỏi nước. Viết các phương trình hóa học.
Câu 40 :
Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư, đun nóng thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kỹ, sau đó lấy dung dịch thu dược cho tác dụng dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu dược chất rắn
Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và cho biết chẩt rắn z chứa những chất nào?
Câu 41 :
Để phát hiện xăng có bị lẫn nước hay không người ta cho muối CuSO
4
qua hỗn hợp chất rắn gồm CuO, Na
2
O đến phản ứng hoàn toàn.
Câu 42 :
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO
3
1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị m
Câu 43 :
Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X ( gồm 3 khí).
Câu 44 :
Có 3 ống nghiệm mỗi ống đựng đầy một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, SO
2
, C
2
H
4
. Các ống nghiệm được úp trên các chậu nước cất và được kết quả ban đầu như hình vẽ:
Câu 45 :
Cho hỗn hợp muối gồm K2CO3, MgCO3 và BaCO3. Trình bày phương pháp điều chế các kim loại riêng biệt (các hóa chất vả diêu kiện cần thiết coi như có đủ)
Câu 46 :
Dẫn từ từ khí CO
2
, vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)
2
0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO
2
như sau:
Câu 47 :
Đun nóng 48,2gam hỗn hợp X gồm KMnO
4
và KClO
3
sau một thời gian thu được 43,4gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, đun nóng, sau phản ứng thu được 15,12 lít khí clo (đktc) và dd Z gồm các chất tan MnCl
2
, KCl, HCl dư. Tính thành phần % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
Câu 48 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 49 :
Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO
3
0,2M sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Xác định giá trị của m.
Câu 50 :
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etilen và axetiien. Dẫn từ từ 2,8 lít hồn hợp, A (đktc) qua bình chứa dung dịch brom, thấy bình brom bị nhạt màu và có 20 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 180 gam dung dịch NaOH 20% sau thí nghiệm thu được dung dịch chứa NaOH với nồng độ 2,75%. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A
Câu 51 :
Hóa hơi 8,64 gam hổn hợp B gồm một axit no, đơn chức, mạch hờ X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N
2
(đo ở cùng điều kiện nhiệt độ. áp suất). Mặt khác, đổt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp B trên thu được 11,44 gam CO
2
. Tìm cổng thức phân tử, công thức cầu tạo của hai axit
Câu 52 :
Hỗn hợp X chứa 3 este đều mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác). Để phản ứng với 41,24 gam X cần dùng 280ml dung dịch NaOH 2M (đun nóng), thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 3 ancol no. Trộn hỗn hợp Y với vôi tôi xút dư, đun nóng, thu được 11,2 lít (đktc) một chất khi duy nhất là hidrocacbon đơn giản nhất. Mặt khác, để đốt cháy 41,24 gam X cần dùng 42,784 lít O
2
(đktc). Tính thành phần % về khối lượng các ancol có trong hỗn hợp Z.
Câu 53 :
Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
Câu 54 :
Một học sinh cho vào một cốc nước một ít muối NaCl và cát rồi khuấy đều hỗn hợp. Muối tan và cát chìm xuống đáy cốc. Hai quá trình nào được học sinh đó sử dụng để lấy riêng biệt trở lại cát và muối từ dung dịch trong cốc
Câu 55 :
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, bạn An thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau đây. Biết rằng chất X là KMnO
4
. Sau khi xem hình, bạn Bình đưa ra nhận xét:
Câu 56 :
Hòa tan hoàn toàn Fe
3
O
4
trong dung dịch H
2
SO
4
(loãng, lấy dư) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D. Nung D trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Thổi luồng khí CO (lấy dư) qua ống sứ chứa E nung nóng (ở 700–800
o
C) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ca(OH)
2
thì thu được kết tủ a Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo được kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra
Câu 57 :
Khi kim loại kết hợp với phi kim thành hợp chất, electron di chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim. Số electron các nguyên tử kim loại cho đi phải đúng bằng số electron các nguyên tử phi kim nhận được. Khi một nguyên tử nhận thêm electron hay nhường bớt electron, nó trở thành ion. Mô hình sau biểu diễn nguyên tử liti, nguyên tử nito và ion trong hợp chất liti nitrua.
Câu 58 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon mạch hở X thu được 896 ml khí CO
2
(đktc) và 0,54 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của X
Câu 59 :
Có 4 chất hữu cơ có công thức phần tử là: C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
O, C
2
H
4
O
2
được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D. Biết rằng:
Câu 60 :
Cho một luồng khí H
2
(lấy dư) qua ống sứ đựng 10 gam quặng hemantit được đốt nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đem hòa tan trong dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cho rằng quặng hemantit chứa Fe
2
O
3
và các tạp chất coi như trơ.
Câu 61 :
Hỗn hợp X gồm kim loại Al và oxit Fe
x
O
y
. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: 2yAl + 3Fe
x
O
y
→ yAl
2
O
3
+ 3xFe
Câu 62 :
Hỗn hợp A gồm metan và một hợp chất hữu cơ X. Tỉ khối hơi của X so với hiđro nhỏ hơn 18. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được sản phẩm chỉ gồm CO
2
và H
2
O. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)
2
lấy dư thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa. Xác định các công thức phân tử có thể có của X. Biết rằng: V lít A đúng bằng thể tích của 11,52 gam khí O
2
được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 63 :
Một loại chất béo có thành phần gồm (RCOO)
3
C
3
H
5
và một lượng nhỏ axit béo tự do RCOOH. Để xà phòng hóa hoàn toàn 9,184 kg chất béo trên cần vừa đủ 1,24 kg NaOH, thu được 0,92 kg glixerol và m kg muối của các axit béo.
Câu 64 :
Hỗn hợp khí A gồm hiđrocacbon X và 728 ml O
2
đựng trong bình kín. Đun nóng A cho đến khi phản ứng kết thúc, dẫn các sản phẩm sau phản ứng qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
lấy dư. Sau thí nghiệm, thu được 2 gam kết tủa và cuối cùng còn 56 ml một chất khí duy nhất thoát ra. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X. Biết M
X
< 32, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở đktc
Câu 65 :
Cho m gam kim loại Fe tan hết trong dung dịch HNO
3
25,2%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N trong HNO
3
. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,82 gam muỗi khan.
Câu 66 :
Hỗn hợp khí A gồm C
2
H
2
, CH
4
và H
2
. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
2
H
2
và H
2
. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O
2
(đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO
2
và 8,1 gam H
2
O.
Câu 67 :
Cho m gam hỗn hợp gồm Na
2
O và BaO vào nước thu được dung dịch X. Sục từ từ đến hết 11,2 lít CO
2
ở (đktc) vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO
2
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Câu 68 :
Cho m gam một mẩu kim loại Ba tan hết vào 100 ml dung dịch A gồm HCl 0,08M và Al
2
(SO
4
)
3
0,5M. Sau các phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm so sới dung dịch A là 14,19 gam. Thêm tiếp V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy xuất hiện 0,78gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 69 :
Chọn phát biếu đúng - sai
Câu 70 :
Cho biết những hiện tượng nào dưới đây xảy ra trong thí nghiệm ( đường saccarozo và CuO, đun nóng) được mô phỏng qua hình vẽ:
Câu 71 :
Chu kì bán hủy
của một chất phóng xạ là khoảng thời gian cần thiết để một nửa lượng chất đó bị phân rã. Chu kì bán hủy của triti là 12,3 năm. Mô hình sau cho thấy sự biến đổi của lượng triti theo thời gian
Câu 72 :
Không khí lỏng có thể được tách thành ba thành phần chính bằng cách chưng cất một cách cẩn thận. Bên đây là đồ thị minh họa nhiệt độ của hỗn hợp trong suốt quá trình chưng cất. Ba thành phần chính của không khí lỏng là nitơ, argon và oxi với nhiệt độ sôi lần lượt là: Nitơ : -196
0
C, Argon: - 186
0
C và Oxi: -183
0
C. Hãy xác định đoạn nào trong đồ thị bên chỉ ra nhiệt độ sôi của nitơ, argo và oxi?
Câu 73 :
Dẫn luồng khí oxi qua bình A chứa lượng dư than nung đỏ, thu được một chất khí X. Dẫn khí X vào bình B chứa hỗn hợp hai oxit Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
nung nóng ở nhiệt độ thích hợp, thu được một chất khí Y và hỗn hợp chất rắn Z. Dẫn khí Y vào bình C đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Cho chất rắn Z vào bình đựng dung dịch H
2
SO
4
( loãng, dư) thì thu được dung dịch T và không thấy có bọt khí thoát ra. Biết rằng dung dịch T không hòa tan được kim loại Fe.
Câu 74 :
Cho hỗn hợp A gồm Al, BaO và Na
2
CO
3
( có cùng số mol) vào nước dư, thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Xác định thành phần chất tan trong dung dịch X
Câu 75 :
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử là C
2
H
4
, C
2
H
6
O, C
2
H
4
O
2
, C
4
H
8
O
2
thực hiện được chuyển hóa sau:
Câu 76 :
Nhúng một thanh đồng vào 200 ml dung dịch AgNO
3
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thanh đồng được lấy ra, đem rửa sạch, sấy khô cẩn thận và biết toàn bộ Ag tạo ra đều bám vào thanh đồng. Khối lượng thanh đồng tăng hay giảm bao nhiêu gam so với ban đầu?
Câu 77 :
Tính khối lượng tinh thể CuSO
4
.5H
2
O cần dùng hòa tan hoàn toàn vào 400 gam dung dịch CuSO
4
2% để thu được dung dịch CuSO
4
1M ( D = 1,1 g/ml).
Câu 78 :
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II thì sử dụng không
hết 0,5 mol HCl. Xác định tên kim loại hóa trị II.
Câu 79 :
Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H
2
SO
4
0,5M. Cho V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)
2
4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Zn ( lấy dư) vào dung dịch C, sau khi phản ứng kết thức thu được
3,36 lít khí H
2
(đktc). Xác định giá trị V và khối lượng kết tủa B.
Câu 80 :
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H
2
(đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
Câu 81 :
Thủy phân hoàn toàn a gam este đơn chức X được 3,2 gam CH
3
OH và 0,7666a gam axit cacboxylic. Xác định CTCT của X, cho rằng X thực hiện phản ứng thủy phân ( R là C
x
H
y
hoặc H) như sau:
Câu 82 :
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
Câu 83 :
Hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon ở thể khí: C
x
H
2x+2
, C
y
H
2y
và C
z
H
2z-2
, trong đó thể tích C
z
H
2z-2
gấp 3 lần thể tích C
x
H
2x+2
. Đốt cháy hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp A (đktc), toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)
2
dư, thấy khối lượng bình tăng 9,56 gam và xuất hiện 16 gam kết tủa trắng.
Câu 84 :
Chỉ dùng một thuốc thử thích hợp, hãy phân biệt 5 chất rắn gồm MnO
2
, Al
2
O
3
, Al
4
C
3
, CuO và Ag
2
O đựng trong các lọ riêng biệt không nhãn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 85 :
Hình bên là bộ dụng cụ dùng để điều chế một số khí trong phòng thí nghiệm.
Câu 86 :
Cho 31,6 gam KMnO
4
tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư và đun nóng thu được một lượng khí X. Dẫn toàn bộ khí X vào 1 lít dung dịch KOH 2M trong điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch Y (giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể).
Câu 87 :
Có 5 lọ đánh số từ (1) đến (5), mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na
2
SO
4
, (CH
3
COO)
2
Ba, Al
2
(SO
4
)
3
, NaOH và Ba(OH)
2
. Biết:
Câu 88 :
Nhỏ từ từ 300 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch chứa a gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và NaHCO
3
thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch Ca(OH)
2
dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa. Tính a.
Câu 89 :
Cho biết A, B, C là các hợp chất vô cơ của natri. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung dịch B, C thu được các chất khí tương ứng X, Y. Biết X, Y đều tác dụng được với dung dịch kiềm, d
X/Y
= 16/11. Xác định các chất A, B, C, X và Y. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng
Câu 90 :
Hãy cho biết thành phần chính của thủy tinh. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình sản xuất thủy tinh từ các nguyên liệu là cát trắng, sôđa và đá vôi.
Câu 91 :
Hãy chọn các chất thích hợp và viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 92 :
Hỗn hợp E gồm Al, Ca, Al
4
C
3
và CaC
2
. Cho 15,15 gam E vào nước dư, chỉ thu được dung dịch G và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO
2
(đktc) và 9,45 gam H
2
O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào G, được m
1
gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m
1
.
Câu 93 :
Khí SO
2
do nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm không khí. Tổ chức y tế Thế giới (WHO) quy định: nếu lượng SO
2
vượt quá 3.10
-5
mol/m
3
không khí coi như không khí bị ô nhiễm SO
2
. Khi phân tích 50 lít không khí một thành phố thấy có 0,012 mg SO
2
. Không khí thành phố có bị ô nhiễm SO
2
không? Vì sao?
Câu 94 :
Chiếu sáng hỗn hợp khí gồm 0,896 lít Cl
2
và 1,12 lít H
2
(đktc) rồi cho toàn bộ hỗn hợp các chất sau phản ứng vào dung dịch AgNO
3
dư thu được 7,175 gam kết tủa. Một học sinh tính hiệu suất của phản ứng giữa H
2
và Cl
2
là 62,5%. Hãy nêu nhận xét về kết quả này và giải thích.
Câu 95 :
Câu 96 :
Trong phòng thí nghiệm, quá trình điều chế khí Z thường bị lẫn SO
2
. Để loại bỏ SO
2
ra khỏi hỗn hợp khí gồm Z và SO
2
, có thể dùng dung dịch chứa chất nào trong các chất ( riêng biệt) sau đây: BaCl
2
, Ca(OH)
2
, Br
2
và K
2
SO
3
? Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng.
Câu 97 :
Cho m
2
gam hỗn hợp gồm Al và Fe
x
O
y
, nung nóng hỗn hợp để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (chỉ xảy ra phản ứng tạo thành Fe và nhôm oxit). Hỗn hợp sau phản ứng được chia làm 2 phần, phần 1 có khối lượng là 9,39 gam. Hòa tan hoàn toàn phần 1 bằng axit HCl dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 900ml dung dịch NaOH 0,2M thấy giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Xác định công thức hóa học của Fe
x
O
y
, tính giá trị m
2
(biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Câu 98 :
Hỗn hợp X gồm anken A ( C
n
H
2n
) và ankin B (C
m
H
2m-2
):
Câu 99 :
Tiến hành thí nghiệm về tính tan của các chất như sau:
Câu 100 :
Hãy phân biệt 4 gói bột riêng biệt : glucozơ, saccarozơ, bột mì và bột giấy.
Câu 101 :
Hỗn hợp A gồm CaCO
3
, Cu, FeO và Al. Nung nóng A (trong điều kiện không có không khí) một thời gian thu được chất rắn B. Cho B vào nước dư, thu được dung dịch C và chất rắn D (không thay đổi khối lượng khi cho vào dung dịch NaOH). Cho D tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, dư. Xác định thành phần của B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 102 :
Polime X được tạo bởi một loại mắt xích có 38,4% cacbon; 56,8% clo ; còn lại là hiđro về khối lượng.
Câu 103 :
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H
2
SO
4
10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
Câu 104 :
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở có công thức: C
n
H
2n-1
COOH và C
m
H
2m
(COOH)
2
và một ancol mạch hở dạng ROH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,688 lít CO
2
(đktc) và 2,52 gam H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X ( giả sử hiệu suất các phản ứng đều bằng 100%) thu được hỗn hợp, trong đó khối lượng các chất hữu cơ
là 3,22 gam và chỉ chứa nhóm chức este. Xác định công thức cấu tạo của các axit và ancol ban đầu.
Câu 105 :
Axit acrylic là một axit hữu cơ có công thức phân tử là C
3
H
4
O
2
. Hãy viết công thức cấu tạo và hoàn thành các phương trình hóa học của axit acrylic lần lượt với H
2
, dung dịch Br
2
, Na, NaOH, Na
2
CO
3
và C
2
H
5
OH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu 106 :
Cho hỗn hợp T gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
Câu 107 :
Ba hợp chất X, Y, Z có thành phần nguyên tố gồm cacbon, hidro và oxi. Biết cả X, Y đều có khối lượng mol là 76 gam/mol và 1,14 gam mỗi chất X hoặc Y tác dụng hết với Na đều giải phóng 336 ml H
2
(đktc). Chất
Y tác dụng với NaHCO
3
tạo ra khí CO
2
.
Câu 108 :
Cho các chất sau: CuO, Zn, MgO, Cu, Fe(OH)
3
, BaSO
4
. Hãy xác định chất nào đã cho ở trên khi tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Câu 109 :
Xác định các chất hữu cơ A, B, C, D và viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo thu gọn đối với hợp chất hữu cơ) để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Câu 110 :
Có bốn lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: C
2
H
5
OH, Cu(NO
3
)
2
, CH
3
COOH, C
6
H
12
O
6
(glucozơ), H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình phản ứng xảy ra?
Câu 111 :
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: C
2
H
2
, C
2
H
6
O, C
2
H
6
O
2
, C
2
H
6
được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng:
Câu 112 :
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe
2
O
3
cần vừa đủ 10,08 lít khí CO (đktc) thu được a gam hỗn hợp rắn. Xác định giá trị của a ?
Câu 113 :
Cho hình vẽ điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:
Câu 114 :
Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch FeCl
2
0,5M vào 100 ml dung dịch AgNO
3
1,2M. Sau phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa và dung dịch chứa các muối.
Câu 115 :
Cho 175 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M vào 100 ml dung dịch Mg(HCO
3
)
2
1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa.
Câu 116 :
Cho 3,6 gam kim loại Mg vào 250 ml dung dịch FeCl
3
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn và dung dịch X. Tính m và nồng độ mol của các chất trong dung dịch X ( xem như thể tích dung dịch sau phản ứng không đổi) ?
Câu 117 :
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Ca tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít H
2
(đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, cho 8,58 gam kim loại R phản ứng hết với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí H
2
thoát ra lớn hơn 2,24 lít (đktc).
Câu 118 :
Hỗn hợp A gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng C
n
H
2n+1
COOH. Chia hỗn hợp A làm hai phần bằng nhau:
Câu 119 :
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Xác định các chất trong hỗn hợp Y và dung dịch Z. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu 120 :
Cho cặp chất rắn sau (hai chất trong một cặp có khối lượng bằng nhau) vào lượng nước dư:
KOH và Al
2
O
3
Câu 121 :
Cho cặp chất rắn sau (hai chất trong một cặp có khối lượng bằng nhau) vào lượng nước dư:
NaHSO
4
và NaHCO
3
Câu 122 :
Cho cặp chất rắn sau (hai chất trong một cặp có khối lượng bằng nhau) vào lượng nước dư:
Fe(NO
3
)
2
và AgNO
3
Câu 123 :
Dung dịch MgSO
4
bão hòa ở 10
o
C có nồng độ là 21,7% và ở 90
o
C là 34,7%
Câu 124 :
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hoàn thành chuỗi phản ứng bằng phương trình hóa học (ghi điều kiện của phản ứng nếu có). Biết A là thành phần chính của quặng pirit sắt.
Câu 125 :
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F
:
Câu 126 :
Câu 127 :
A là hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường. Khi đốt cháy hoàn toàn A bằng khí oxi (vừa đủ) thấy thể tích khí và hơi của các sản phẩm bằng tổng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Câu 128 :
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H
2
là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
là 4,5.
Câu 129 :
Thể tích rượu etylic 39
o
C thu được khi lên men m (kg) mùn cưa có chứa 81% xenlulozo là 11,06 lít. Biết khối lượng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất của quá trình là 75%. Tìm giá trị của m.
Câu 130 :
Cho 19,8 gam hỗn hợp hai axit HCOOH và CH
3
COOH (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) tác dụng với 20,7 gam rượu etylic, hiệu suất các phản ứng este hóa là 75%.
Câu 131 :
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (mỗi mũi tên là một phương trình)
Câu 132 :
Hợp chất X
1
gồm 2 nguyên tố có công thức phân tử dạng M
2
O
n
, trong đó nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. X
2
là axit tương ứng của X
1
. Biết rằng, cứ 1 mol X
1
phản ứng với 1 mol nước tạo ra 2 mol X
2
. Tìm công thức của X
1
, X
2
.
Câu 133 :
Lấy cùng số mol hai hiđrocacbon C
x
H
y
và C
x+2
H
y+4
(x, y là các số nguyên dương) đem đốt cháy hoàn toàn thấy thể tích khí oxi cần dùng ở hai phản ứng này gấp 2,5 lần. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Tìm công thức phân tử của hai hiđrocacbon trên.
Câu 134 :
Trong phòng thí nghiệm người ta lắp đặt bộ dụng cụ điều chế khí X theo phương pháp dời chỗ nước như hình bên.
Câu 135 :
Trong dân gian người ta thường sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột. Phần còn lại sau khi chưng cất lấy rượu etylic được gọi là bỗng rượu (bã rượu).
Câu 136 :
Axit sunfuric H
2
SO
4
là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS
2
theo sơ đồ sau:
Câu 137 :
Hỗn hợp X gồm các oxit: BaO, CuO, Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
có cùng số mol. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho B vào nước dư thu được dung dịch C và hỗn hợp rắn D. Cho D tác dụ ng với H
2
SO
4
đặc nóng dư, thu được dung dịch E và khí SO
2
duy nhất. Sục khí A vào dung dịch C được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 138 :
X, Y, Z là 3 trong số các muối sau: Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, NaHSO
4
, BaCl
2
, Ba(HCO
3
)
2
. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Y có khí bay ra. Cho dung dịch Y tác dụ ng với dung dịch Z có kết tủa trắng xuất hiện. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Z vừa có kết tủa trắng vừa có khí bay ra. Chọn công thức X, Y, Z phù hợp và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 139 :
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H
2
(đktc). Mặt khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, dư, đun nóng thu được 10,51 gam hỗn hợp muói. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X.
Câu 140 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO
2
và H
2
O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 40 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 15,2 gam so với dung dịch Ca(OH)
2
ban đầu. Biết rằng 3,0 gam X ở thể hơi có thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tìm công thức phân tử của X.
Câu 141 :
Các chất A, B, D, E không theo thứ tự gồm: benzen, rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozo. Tiến hành thí nghiệm với các mẫu thử, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Câu 142 :
Theo cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế IARC của WHO, chất vàng ô (auramine O) chất X là chất đứng hàng thứ 5 trong 116 chất có khả năng gây ung thư. Trong thời gian vừa qua, cơ quan chức năng phát hiện hàng loạt các vụ sử dụng chất vàng ô để nhuộm măng tươi, dưa muối, cho vào thức ăn chăn nuôi để tạo màu da vàng hấp dẫn cho da cầm…Khi phân tích 1,602 gam X người ta thu được 2,2848 lít CO
2
(đktc), 1,134 gam H2O và 0,2016 lít N
2
(đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với H
2
bằng 133,5.
Câu 143 :
Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 6,88 gam X tác dụng hết với dung dịch Br
2
(dư) thì khối lượng Br
2
đã phản ứng là 38,4 gam. Mặt khác, nếu cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO
3
/NH
3
thu được 24 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích của CH
4
có trong X, biết phản ứng của axetilen với dung dịch AgNO
3
/NH
3
có phương trình là
Câu 144 :
X là một rượu có công thức phân tử là C
n
H
2n+1
CH
2
OH (n ≥ 0), tính chất tương tự C
2
H
5
OH. Oxi hóa 9,6 gam X bằng O
2
có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm axit, rượu dư và nước. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 5,376 lít H
2
(đktc). Mặt khác, nếu đun lượng hỗn hợp Y như trên với H
2
SO
4
đặc nóng để thực hiện phản ứng este hóa đến khi hiệu suất phản ứng đạt 80% thi thu được m gam este. Tìm m, biết phản ứng oxi hóa X bằng O
2
có phương trình là
Câu 145 :
Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại K, Al và Fe vào nước dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z có khối lượng 11,15 gam và 6,72 lít H
2
(đktc). Cho Z vào 100 ml dung dịch CuSO
4
3M thu được 16 gam chất rắn T. Xác định khối lượng của mỗi kim loại trong X, biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 146 :
Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K
2
CO
3
thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối. Nhỏ từ từ toàn bộ dung dịch A vào 300 ml dung dịch HCl 1,5M; sau phản ứng thu được dung dịch B (không chứa HCl) và 8,064 lít khí (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A như trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 118,2 gam kết tủa. Xác định giá trị x, y.
Câu 147 :
Tiến hành thí nghiệm sau:
Câu 148 :
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
Câu 149 :
Cho 6,72 lít hỗn hợp A gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro là 40/3 lội qua 1,5 lít dung dịch Br2 0,2M. Sau khi phản ứng xong, thấy dung dịch brom mất màu hoàn toàn; khối lượng dung dịch brom tăng 5,88 gam và có 1,792 lít hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Câu 150 :
Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl
3
và một lượng Al
2
(SO
4
)
3
vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần:
Câu 151 :
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m
1
gam X tạo ra 0,09 mol CO
2
và 0,09 mol H
2
O, còn khi đốt cháy hết m
2
gam Y thu được 0,03 mol CO
2
và 0,045 mol H
2
O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO
4
. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)
2
. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Câu 152 :
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
và F
3
O
4
(có số mol bằng nhau) bằng dd H
2
SO
4
20% (lượng axit lấy dư 50% so với lượng phản ứng vừa đủ), thu được dd A. Chia A thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 79,3 gam. Phần I tác dụng vừa đủ với V
1
ml dung dịch KMnO
4
0,05M. Phần II tác dụng vừa đủ với V
2
ml dd brom 0,05M. Phần III tác dụng vừa đủ với V
3
ml dd HI 0,05M. Cho Na
2
CO
3
từ từ đến dư vào phần IV được V
4
lít khí và m gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các giá trị V
1
, V
2
, V
3
, V
4
.
Câu 153 :
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H
2
SO
4
đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH
3
dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Câu 154 :
Cho năm hợp chất vô cơ A, B, C, D và E (có tổng phân tử khối là 661 đvc). Biết chung tác dụng với HCl và đều tạo ra nước. Hỗn hợp năm chất trên tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo ra dd X chứa 2 muối. Dung dịch X tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chỉ gồm 1 chất. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình xảy ra.
Câu 155 :
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO
2
(đktc) và 3,6 gam H
2
O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H
2
SO
4
vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO
3
0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO
3
dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO
2
.
Câu 156 :
Cho hỗn hợp Y gồm 2 amino axit Y
1
và Y
2
có mạch cacbon không phân nhánh. Tổng số mol của Y
1
và Y
2
là 0,05mol. Cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với 50ml dung dịch H
2
SO
4
0,55M, để trung hòa hết lượng H
2
SO
4
dư cần dùng 10ml dd NaOH 0,5M. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ba(OH)
2
0,15M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,52 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 13 gam kết tủa. Cho biết Y
1
có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn Y
2
. Xác định công thức cấu tạo có thể có của Y
1
và Y
2
.
Câu 157 :
A và B là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 21,621% khối lượng. Biết A, B là các hợp chất đơn chức và phản ứng được với dd NaOH. Khi cho 0,74 gam mỗi chất trên tác dụng hết với dd brom trong dung môi CCl
4
thì mỗi chất tạo ra một sản phẩm duy nhất và đều có khối lượng là 1,54gam. Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dd NaHCO
3
dư được 112ml khí đktc. Lấy 4,44 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dd NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn được 4,58 gam muối khan. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp X với dd KMnO
4
và H
2
SO
4
cho hỗn hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm CO
2
, MnSO
4
, K
2
SO
4
, H
2
O và chất D (C
7
H
6
O
2
). Viết công thức cấu tạo các chất A, B và viết các phản ứng của chúng với dd KMnO
4
/H
2
SO
4
.
Câu 158 :
Tiến hành thí nghiệm với dung dịch của từng muối X, Y, Z ta thấy các hiện tượng được ghi trong bảng sau:
Câu 159 :
Giải thích tại sao khi mở nắp chai nước ngọt có gaz lại có nhiều bóng khí thoát ra.
Câu 160 :
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa Na dư thấy thoát ra 0,25 mol khí H
2
và khối lượng bình tăng thêm 18,3 gam. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào bình chứa dung dịch NaHCO
3
dư thấy thoát ra khí CO2 và khối lượng bình tăng thêm 14,4 gam. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể. Xác định công thức của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu 161 :
Hỗn hợp A gồm C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH, C
4
H
9
OH, CH
3
OH, H
2
O. Cho m gam hỗn hợp A vào bính chứa Na dư thu được 4,48 lít H
2
(đktc). Mặt khác, khi đốt m gam hỗn hợp A thu được x gam CO
2
và 18 gam H
2
O. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm giá trị của m, x.
Câu 162 :
Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí riêng biệt đựng trong các bình mất nhãn: CO
2
, SO
2
, C
2
H
4
, CH
4
, H
2
, N
2
(trình bày theo phương pháp kẻ bảng và viết phương trình hóa học minh họa).
Câu 163 :
Trộn đều 60,38 gam hỗn hợp X gồm BaO, BaCO
3
, NaHCO
3
rồi chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào nước dư thu được 21,67 gam kết tủa. Phần 2 nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 26,13 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ hỗn hợp chất rắn Y vào 79,78 gam nước thu được m gam kết tủa và dung dịch Z (nước bay hơi không đáng kể). Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 164 :
Cho 2,34 gam Mg vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp Fe(NO
3
)
3
0,12M và Cu(NO
3
)
2
, sau một thời gian thu được 3,78 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 3 muối. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y (trong điều kiện không có không khí) thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là 8,63 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol của Cu(NO
3
)
2
trong dung dịch X.
Câu 165 :
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (M
X
< M
Y
), Z là một ancol no, hai chức, mạch hở, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 13,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng O
2
vừa đủ thu được 11,2 lít CO
2
(đktc) và 6,48 gam H
2
O. Mặt khác, cho 13,76 gam hỗn hợp E vào bình chứa lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đun nóng thì thu được tối đa 25,92 gam Ag.
Câu 166 :
Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO
2
và 0,5 mol H
2
O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp A vào bình chứa 160 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch D (nước bay hơi không đáng kể). Cô cạn toàn bộ dung dịch D thu được CH
3
OH, 146,7 gam H2O, m gam chất rắn khan E. Tìm giá trị của m.
Câu 167 :
Hòa tan hoàn toàn 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS
2
, FeS, Cu
2
S, MgS, ZnS trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối sunfat trung hòa và có 11,2 lít khí SO
2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)
2
đến dư vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là 43,96 gam. Tìm giá trị của m.
Câu 168 :
Cho sơ đồ điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Hóa chất trong các bình (1), (2), (3), (4) lần lượt là (chọn 1 đáp án đúng)
Câu 169 :
Chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các kết luận sau:
Câu 170 :
Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Câu 171 :
Chọn lựa thông tin cột B sao cho phù hợp với dữ liệu cột A
Câu 172 :
Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng phân tử khối là 46 đvC, đều chứa các nguyên tố C, H, O và mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức đã học, có các tính chất sau:
Câu 173 :
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe
3
O
4
. Cho X vào 400 ml dung dịch H
2
SO
4
1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
Câu 174 :
Hỗn hợp khí X gồm C
2
H
6
, C
3
H
6
và C
4
H
6
. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)
2
0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)
2
ban đầu. Tính giá trị của x, m.
Câu 175 :
Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau và viết phương trình hóa học giải thích:
Câu 176 :
Có 5 ống nghiệm được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D, E. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO
3
, ZnCl
2
, HCl, Na
2
CO
3
, KCl. Tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:
Câu 177 :
Nồng độ cồn trong máu được xác định bằng cách cho huyết thanh tác dụng với dung dịch K
2
Cr
2
O
7
/H
2
SO
4
, khi đó xảy ra phản ứng hóa học sau:
Câu 178 :
Teflon là một polime tổng hợp có rất nhiều ưu điểm như: bền với axit, kiềm và các chất oxi hóa có khả năng cách điện cao, chống dính cao, bền với nhiệt. Với các ưu điểm trên, Teflon xứng đáng với danh hiệu “Vua” chất dẻo.
Câu 179 :
Hòa tan 12,6 gam hỗn hợp hai kim loại M (hóa trị II) và M’ (hóa trị III) bằng axit HCl dư, thu được dung dịch A và khí B. Đốt cháy hoàn toàn ½ lượng khí B trên thu được 2,79 gam H
2
O.
Câu 180 :
Giải thích vì sao các đồ vật làm bằng nhôm khó bị ăn mòn trong không khí?
Câu 181 :
Vào cuối khóa học, các học sinh, sinh viên dùng bong bóng bay chụp ảnh kỉ yếu. Tuy nhiên, có một số vụ bong bóng bay bị nổ mạnh khi tiếp xúc với lửa làm nhiều người bị bỏng nặng.
Câu 182 :
Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO
3
, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
có tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc phản ứng lọc lấy dung dịch Z.
Câu 183 :
Cho dãy chuyển hóa sau:
Câu 184 :
Cho 2 chất hữu cơ A và B có công thức phân tử lần lượt là C
3
H
8
O và C
3
H
6
O
2
. Biết rằng chất A và chất B đều tác dụng với Na, chỉ có chất B tác dụng với NaHCO
3
.
Câu 185 :
Cho H
2
SO
4
đặc vào cốc chứa một ít đường saccarozo, thu hỗn hợp khí sau phản ứng rồi sục vào dung dịch Ca(OH)
2
dư. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Câu 186 :
Cho 1 gam kim loại A có hóa trị 2 vào 50 ml dung dịch H
2
SO
4
5M, đến khi nồng độ axit còn lại 3M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Biết thể tích dung dịch không đổi, xác định kim loại A.
Câu 187 :
Hòa tan 10,72 gam hỗn hợp X gồm: Mg, MgO, Ca và CaO vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa a gam CaCl
2
và 12,35 gam MgCl
2
. Tính a.
Câu 188 :
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol AlCl
3
và y mol FeCl
3
, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Câu 189 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
x
H
y
và O
2
dư, làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có thể tích giảm 25% so với thể tích của X. Cho khí Y đi qua dung dịch KOH dư thu được khí Z có thể tích giảm 40% so với thể tích của Y.
Câu 190 :
Cho 65,08 gam hỗn hợp X gồm (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
và một este RCOOR’ tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 2M. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 14,08 gam CO
2
và 9,36 gam H
2
O. Xác định công thức cấu tạo của RCOOR’.
Câu 191 :
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra của các thí nghiệm sau:
Câu 192 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 193 :
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau: axit axetic, glucozo, rượu etylic, saccarozo. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học, viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu 194 :
Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuỗi chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 195 :
Cho V ml dung dịch Ba(OH)
2
1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AlCl
3
0,5M và HCl 0,25M, sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Tính giá trị của V
Câu 196 :
Khử hoàn toàn 12,76 gam một oxit kim loại (R
x
O
y
) bằng khí CO vừa đủ thu được kim loại R và khí CO
2
. Hấp thụ hết khí CO
2
sinh ra vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 22 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại R thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng, dư thu được 5,544 lít một khí có mùi hắc (đktc). Xác định công thức của R
x
O
y
Câu 197 :
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO
3
1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 198 :
Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, trong hợp chất oxi cao nhất (X
2
O
7
) có tỉ lệ khối lượng m
X
: m
O
= 71 : 112.
Câu 199 :
Chia hỗn hợp M gồm axit hữu cơ A (C
n
H
2n+1
COOH) và rượu B (C
m
H
2m+1
OH) làm ba phần bằng nhau:
Câu 200 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm: C
2
H
6
, C
2
H
4
O
2
, C
3
H
6
O
2
và C
4
H
6
O
4
thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H
2
O. Tính thể tích khí O
2
(đktc) đã tham gia phản ứng.
Câu 201 :
Cho các chất C
2
H
5
OH, CH
3
COOH, (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
lần lượt tác dụng với Na, dung dịch NaOH. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 202 :
A
,
B
,
C
là ba chất hữu cơ có các tính chất sau đây:
Câu 203 :
Trong phòng thí nghiệm, 3 khí
X
,
Y
,
Z
được điều chế và thu như hình vẽ dưới đây:
Câu 204 :
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học):
Câu 205 :
Hỗn hợp
X
gồm ankan
M
, anken
N
và ankin
P
có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít
X
(đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp
X
làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br
2
1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 206 :
cđược hỗn hợp khí gồm CO
2
và SO
2
với tỉ lệ số mol lần lượt là 2017 : 2018. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp
X
.
Câu 207 :
Chia m gam kim loại
M
(có hóa trị không đổi) làm hai phần bằng nhau:
Câu 208 :
Hỗn hợp
A
gồm 3 axit hữu cơ mạch hở, trong đó có một axit C
x
H
y
COOH và hai axit có cùng công thức C
m
H
n
(COOH)
2
(x, m ≤ 4). Đốt cháy hoàn toàn a gam
A
thu được 4,032 lít CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Cho a gam
A
phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan
B
. Nung nóng
B
với NaOH rắn dư (có mặt CaO khan) thu được 1,12 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức cấu tạo của các axit trên.
Câu 209 :
Hòa tan m
1
gam hỗn hợp
X
gồm Al
2
(SO
4
)
3
và K
2
SO
4
.Al
2
(SO
4
)
3
.24H
2
O vào nước thu được dung dịch
Y
chứa hai chất tan có tỉ lệ về số mol là 1 : 2. Cho từ từ
V ml dung dịch Ba(OH)
2
2M vào dung dịch
Y
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m
2
gam kết tủa và dung dịch
Z
chỉ chứa 0,02 mol một chất tan duy nhất. Tính m
1
, m
2
và V.
Câu 210 :
Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế: ancol etylic, axit axetic, polietilen, etyl axetat
Câu 211 :
Chất bột A là Na
2
CO
3
, chất bột B là Ca(HCO
3
)
2
. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi:
Câu 212 :
Hòa tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở đktc. Cho toàn bộ khí đo đi quan dung dịch Pb(NO
3
)
2
lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen. Xác định phần trăm khối lượng Al và S trước khi nung.
Câu 213 :
A là hiđrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)
2
thu được kết tủa và khối lượng bình tăng lên 11,32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam.
Câu 214 :
Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO
3
một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam photpho đun nóng, phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam cacbon để đốt cháy hoàn toàn.
Câu 215 :
Cho một bình kín dung dịch không đổi 3,4 lít chứa 40 ml nước (D = 1g/ml), phần không khí gồm N
2
và O
2
với tỉ lệ mol 4:1. Bơm hết 896 ml hỗn hợp khí B và NO
2
và NO có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 19 vào bình và lắc kĩ bình tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Biết các khi đo ở đktc. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch X
Câu 216 :
Điều chế O
2
trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nhiệt phân KMnO
4
, sau phản ứng thu được bã rắn A.
Câu 217 :
Hòa tan hết 17,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO
3
)
2
và Mg vào dung dịch chứa 0,39 mol H
2
SO
4
loãng. Sau phản ứng thu dược dung dịch Y chỉ chứa 50,24 gam muối sunfat và 0,07 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí màu nâu ngoài không khí có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 5. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.
Câu 218 :
Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
và có đặc điểm sau:
Câu 219 :
Hỗn hợp X gồm 1 ancol no A và 1 axit hữu cơ đơn chức B đều mạch hở, không nhánh, có cùng số nguyên tử cacbon. Chia 1 mol hỗn hợp X làm hai phần bằng nhau:
Câu 220 :
Cho 3 hợp chất của Na là X, Y, Z có mối quan hệ sau:
Câu 221 :
Khí N
2
có lẫn các tạp chất là O
2
, CO
2
, CO, hơi nước. Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí N
2
tinh khiết.
Câu 222 :
Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình phản ứng:
Câu 223 :
Dẫn luồng khí H
2
(dư) đi qua ống sứ đựng 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
, MgO, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác, 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Viết c ác phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X
Câu 224 :
Axit lactic có công thức cấu tạo: CH
3
– CH (OH) – COOH
Câu 225 :
Cho 1,752 gam hỗn hợp chứa Al, Fe tan hết trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A và khí B. Cho 230 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,47 gam chất rắn C. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 226 :
Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khí đốt thì thể tích giảm đi 40% (Biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Câu 227 :
Polime X chứa 38,4% cacbon; 56,8% clo và còn lại là hiđro về khối lượng. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên polime X.
Câu 228 :
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
Câu 229 :
Xác định A, B, C và viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) cho dãy chuyển đổi sau:
Câu 230 :
Sau giờ thực hành, phòng thí nghiệm còn lưu lại các khí độc: H
2
S, CO
2
, HCl, SO
2
(sinh ra trong các thí nghiệm). Tìm một dung dịch có thể loại bỏ các khí độc trên. Hãy viết các phương trình hóa học minh họa (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 231 :
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống nghiệm đựng một dung dịch là: rượu etylic, axit axetic, hồ tinh bột và benzen. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch trên. Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 232 :
Có 6 ống nghiệm bị mất nhãn được đánh số thứ tự từ 1 đến 6. Mỗi ống nghiệm đựng 1 trong các dung dịch sau: BaCl
2
, H
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, MgCl
2
, Na
2
CO
3
, KHSO
4
. Hãy xác định dung dịch có trong mỗi ống nghiệm, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có). Biết rằng khi tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:
Câu 233 :
Hỗn hợp X gồm etilen và axetilen có tỉ khối so với hiđro bằng 13,25. Cho m gam hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 11,2 gam brom phản ứng. Tìm m.
Câu 234 :
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
Câu 235 :
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit M
x
O
y
nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)
2
dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H
2
. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 236 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)
2
sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, biết rằng 13,2 gam hơi chất A đo ở đktc chiếm thể tích 4,928 lít hơi.
Câu 237 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)
2
sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Câu 238 :
Chỉ được dùng thêm nước và các thiết bị cần thiết (lò nung, đèn cồn…). Hãy trình bày cách phân biệt 4 chất bột màu trắng (tương tự nhau) đựng riêng biệt trong 4 lọ mất nhãn: KNO
3
, Al(NO
3
)
3
, MgCO
3
, CaCO
3
. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).
Câu 239 :
Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ cần thiết khác và các điều kiện khác có đủ. Viết phương trình phản ứng hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) để điều chế: etylaxetat, poli vinylclorua, metyl clorua.
Câu 240 :
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl
2
(M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X vào dung dịch CuCl
2
, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Câu 241 :
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl
2
(M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl
2
1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Câu 242 :
Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H
2
SO
4
đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng thăng thêm ở bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy ½ V lít hỗn hợp X ở trên cho tác dụng với dung dịch Br
2
dư thì có 24,0 gam Br
2
đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H
2
bằng 10,75. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc.
Câu 243 :
Cho 12,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì phần bay hơi chỉ có nước, còn lại phần muối khan Y có khối lượng 16,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,6 gam Na
2
CO
3
; 13,2 gam CO
2
và 5,4 gam hơi H
2
O.
Câu 244 :
Hòa tan hòa toàn a gam kim loại M (có hóa trị không đổi) vào b gam dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 179,88 gam dung dịch NaHCO3 9,34% vào dung dịch D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl dư, thu được dung dịch E. Trong dung dịch E nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua của kim loại M tương ứng là 2,378% và 7,724%. Thêm tiếp một lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đố lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
Câu 245 :
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO
2
dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụ ng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO
4
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 246 :
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Câu 247 :
Khi đun rượu etylic và axit sunfuric đặc ở 170
0
C thu được hỗn hợp khí gồm etilen, khí cacbonic, khí sunfuro và hơi nước. Hãy trình bày cách nhận biết etilen trong hỗn hợp sản phẩm.
Câu 248 :
Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho các chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thu được 7 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh họa.
Câu 249 :
Sử dụng thêm một thuốc thử để nhận biết 6 ống nghiệm không dán nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch sau: HCl, H
2
SO
4
, KNO
3
, KOH, BaCl
2
, K
2
SO
4
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 250 :
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau với mỗi chữ cái biểu diễn 1 chất, mỗi mũi tên biểu diễn 1 phương trình phản ứng hóa học:
Câu 251 :
Từ metan, các chất vô cơ và các điều kiện phản ứng cần thiết có đầy đủ, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: axit axetic, polietilen, etyl axetat, rượu etylic và cao su buna.
Câu 252 :
Hai loại nguyên tử X và Y tạo được với nhau 2 phân tử XY
3
và X
2
Y
4
. Trong hai phân tử đó thì:
Câu 253 :
Có 5 lọ hoá chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hoá chất sau: NaOH, HCl, H
2
SO
4
, BaCl
2
, Na
2
SO
4
. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết 5 hoá chất trên và viết phương trình hoá học xảy ra
Câu 254 :
Hiđrocacbon X phản ứng với H
2
/ xt Ni, t
0
theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 4 thì tạo ra hợp chất Y có tỷ khối hơi so với X là 14/13.
Câu 255 :
Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất tinh khiết từ hỗn hợp gồm C
2
H
5
OH, CH
3
COOH
Câu 256 :
Hòa tan hoàn toàn 15,75 gam hỗn hợp X gồm Al, Al
2
O
3
, Na
2
O vào nước dư được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình bên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 257 :
Hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: C
n
H
2n
và C
m
H
2m–2
.
Tính thành phần phần trăm theo số mol mỗi chất trong hỗn hợp trên, biết rằng 100 ml hỗn hợp này phản ứng tối đa với 160 ml H
2
(Ni, t
o
). Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 258 :
Hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở: C
n
H
2n
và C
m
H
2m–2
.
Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp trên, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa và dung dịch có khối lượng giảm 9,12 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Thêm NaOH dư vào dung dịch này, sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 259 :
Chuẩn bị dụng cụ như
hình a)
và
hình b)
. Đốt photpho đỏ dư trong muỗng sắt như
hình b)
rồi đưa nhanh photpho đỏ đang cháy vào ống hình trụ trong
hình a)
và đậy kín miệng ống bằng nút cao su sao cho mặt dưới của nút nằm ngang vạch số 6.
Câu 260 :
Cho hỗn hợp X gồm FeCO
3
và Fe
x
O
y .
Nung 6,96 gam hỗn hợp X trong oxi dư tới khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí A và 6 gam Fe
2
O
3
. Cho khí A vào 1 lit dung dịch Ca(OH)
2
0,02M thấy có 1 gam kết tủa tạo thành. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử của Fe
x
O
y
Câu 261 :
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO
4
và KClO
3
thu được chất rắn B và khí O
2
. Lúc đó KClO
3
phân hủy hoàn toàn, còn KMnO
4
phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O
2
thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O
2
; 80% N
2
) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O
2
chiếm 17,083% về thể tích.
Câu 262 :
Cho hỗn hợp X gồm FeCO
3
và Fe
x
O
y
. Lấy m gam hỗn hợp X ở trên trộn với kim loại M hóa trị không đổi thành 51,8 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng 200 gam dung dịch H
2
SO
4
98% (có dư) đun nóng thì thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí T gồm CO
2
và SO
2
. Cho T phản ứng với dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 137,05 gam kết tủa. Mặt khác cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)
2
dư rồi lọc lấy kết tủa, rửa sạch nung đến khối lượng không đổi thì thu được 401,15 gam hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Xác định tên kim loại M.
Câu 263 :
Đun 17,08 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và chỉ có 1 loại nhóm chức) với 25 ml dung dịch NaOH 4M cho tới khi A tan hết rồi cô cạn dung dịch thì thu được phần bay hơi chứa rượu (ancol) D và 19,24 gam hỗn hợp chất rắn khan B gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức X, Y. Tách lấy toàn bộ lượng rượu D cho tác dụng với Na dư thì thu được 672 ml H
2
(đktc). Tỷ khối hơi của D so với H
2
là 46.
Xác định công thức cấu tạo và gọi tên rượu D
Câu 264 :
Một rượu có dạng R(OH)n (MX = 62g/mol) tác dụng với một axit cacboxylic Y có dạng R1(COOH)m thu được một hợp chất Z mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 15,8 gam Z cần vừa đủ 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất; Z có cấu tạo mạch hở không phân nhánh và 1 mol Z có thể tác dụng vừa đủ với lần lượt: 1 mol NaHCO3, 2 mol NaOH, 2 mol Na và 2 mol H2 (Ni, t). Xác định công thức cấu tạo của Z. Biết X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O.
Câu 265 :
Đun 17,08 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và chỉ có 1 loại nhóm chức) với 25 ml dung dịch NaOH 4M cho tới khi A tan hết rồi cô cạn dung dịch thì thu được phần bay hơi chứa rượu (ancol) D và 19,24 gam hỗn hợp chất rắn khan B gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức X, Y. Tách lấy toàn bộ lượng rượu D cho tác dụng với Na dư thì thu được 672 ml H
2
(đktc). Tỷ khối hơi của D so với H
2
là 46.
Biết rằng phân tử axit X có ít hơn 2 nguyên tử cacbon nhưng có cù ng số nguyên tử hiđro so với phân tử axit Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong O
2
thu được Na
2
CO
3
, CO
2
, và hơi nước. Khi đó toàn bộ lượng khí và hơi tạo thành được dẫn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được 195,03 gam kết tủa.
Câu 266 :
Chỉ được dùng H
2
O và CO
2
, hãy phân biệt 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng rẽ: NaCl, Na2CO3, Na
2
SO
4
, BaCO
3
, BaSO
4
Câu 267 :
Khi xăng, dầu có lẫn một lượng nước nhỏ, bằng mắt thường khó nhận biết. Khi sử dụng loại xăng dầu này sẽ làm giảm hiệu suất và ảnh hương không tốt đến các động cơ máy móc. Hãy nêu phương pháp nhận biết và loại bỏ nước trong loại xăng, dầu trên?
Câu 268 :
Giải thích vì sao:
Câu 269 :
Có 4 chất khí A, B, C, D. Khí A tạo nên khi nung nóng KMnO
4
. Khí B bay ra ở cực âm, khí C bay ra ở cực dương khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Khí D là chất hữu cơ có tỉ khối so với H2 bằng 8. Cho biết A, B, C, D là những khí gì? Những khí nào phản ưng với nhau từng đôi một ở điều kiện thích hợp? Viết các phương trình phản ứng đó.
Câu 270 :
Trong phòng thí nghiệm, khí Cl
2
được điều chế theo sơ đồ thí nghiệm sau:
Câu 271 :
Hòa tan 3,38 gam oleum A vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa 1/20 lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm công thức của oleum
Câu 272 :
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe
2
O
3
, MgO, PbO, Fe
3
O
4
nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
Câu 273 :
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO
4
(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a.
Câu 274 :
Hỗn hợp X gồm ba kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO
4
(dư) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn.
Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy kết tủa bắt đầu xuất hiện thi dùng hết V
1
lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M trên vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì thể tích dung dịch NaOH đã dùng hết là 600 ml. Tìm các giá trị m và V
1
Câu 275 :
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A
1
, A
2
, A
3
có công thức phân tử lần lượt là: C
x
H
y
, C
x
H
y–2
, C
x
H
y–4
. Trong đó, A1 có chứa 20% H về khối lượng.
Câu 276 :
Đun nóng hỗn hợp gồm 20 ml etanol 920C và 18,0 gam axit axetic (xúc tác H
2
SO
4
đặc) một thời gian thu được 16,5 gam este. Khối lượng riêng của etanol là 0,8g/ml. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Câu 277 :
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:
Câu 278 :
Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp trên từ các oxit X tương ứng sau: MgO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
, CuO, CaO? Viết phương trình hóa học minh họa cho các quá trình trên
Câu 279 :
Trình bày phương pháp tách riêng từng muối ra khỏi hỗn hợp gồm CuCl
2
, BaCl
2
và AlCl
3
mà không làm thay đổi khối lượng mỗi muối. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra (biết rằng các quá trình: kết tủa, lọc và tách xảy ra hoàn toàn)
Câu 280 :
Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
Câu 281 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng nguyên chất: ancol etylic, etyl axetat, benzen và dung dịch axit axetic, dung dịch glucozo được đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 282 :
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO
2
và 2,52 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 283 :
Sục từ từ khí CO
2
đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)
2
và NaAlO
2
. Khối lượng kết tủa biểu diễn theo đồ thị dưới đây. Xác định giá trị của m và x
Câu 284 :
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO
3
4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl
2
20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl
2
20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl
2
. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 285 :
Cho hỗn hợp gồm Cu và Ag tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng dư. Khí tạo ra được thu vào bình đựng khí oxi có mặt V
2
O
5
sau đó nung nóng một thời gian. Dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch BaCl
2
dư. Viết các phương trình hóa học.
Câu 286 :
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được khí CO
2
và hơi H
2
Otheo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Câu 287 :
Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, C có công thức phân tử tương ứng là C
3
H
8
O; C
3
H
6
O
2
; C
6
H
12
O
2
. Chúng có những tính chất sau:
Câu 288 :
Đặt 2 cốc A, B có cùng khối lượng lên 2 đĩa cân thăng bằng. Cho vào cốc A 102 gam chất
Câu 289 :
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch
HNO
3
50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đkct) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 2 : 3). Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của Fe(NO
3
)
3
trong X và tìm công thức các khí trong B.
Câu 290 :
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C
12
H
22
O
11
, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO
2
với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
Câu 291 :
Cho X, Y, Z, T là bốn kim loại: K, Fe, Cu, Ag. Xác định X, Y, Z, T thỏa mãn các điều kiện sau và viết phương trình phản ứng hóa học. – Y tác dụng với dung dịch muối sunfat của X, tạo thành kết tủa và giải phóng khí. – T có khả năng phản ứng với dung dịch muối clorua của X, giải phóng X. – Muối nitrat của Z có thể tác dụng với muối nitrat của T, tạo thành Z.
Câu 292 :
Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO
3
(xúc tác MnO
2
), FeS, KMnO
4
, CaCO
3
, CaC
2
, S, Fe, CuO.
Câu 293 :
A là một hiđrocacbon no, mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng A với lượng oxi vừa đủ thì thấy tổng số mol các chất trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau.
Câu 294 :
Trước khi tiêm, các bác sĩ thương dùng bông tẩm cồn (rượu etylic) xoa lên da bệnh nhân để sát trùng chỗ tiêm. Thực nghiệm cho thấy, cồn 75
o
C có tác dụng sát trùng hiệu quả nhất. Cần sử dụng bao nhiêu ml nước cất để pha chế được 1200 ml cồn 75
o
C từ cồn 95
o
C?
Câu 295 :
Có 5 dung dịch chứa trong các bình riêng biệt sau: MgCl
2
, HCl, AlCl
3
, NaCl, Na
2
SO
4
. Chỉ được dùng một hóa chất duy nhất, hãy phân biệt các dung dịch trên. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học minh họa
Câu 296 :
Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào 200 ml dung dịch A chứa KOH và K
2
CO
3
. Số mol khí CO
2
thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị dưới đây (xem như khí CO
2
không tan trong nước).
Câu 297 :
Chia 7,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và hai oxit kim loại MO, R
2
O
3
thành hai phần bằng nhau. Dùng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4
loãng hòa tan hoàn toàn phần 1, thu được khí B và dung dịch D chứa 9,7 gam muối. Dẫn toàn bộ lượng khí B sinh ra qua ống đựng 1,6 gam CuO nung nóng, đến khi thu được 1,408 gam chất rắn thì đã có 80% lượng khí B tham gia phản ứng. Mặt khác, dẫn dòng khí CO dư qua phần 2 nugn nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,46 gam chất rắn. Biết rằng nguyên tử khối của M gấp 2,37 lần nguyên tử khối của R. Cho các phản ứng được thực hiện trong điều kiện không có không khí. Xác định 2 kim loại M, R và tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Câu 298 :
Hỗn hợp Q gồm CH
3
–CH
2
OH, CH
2
=CH–CH
2
OH, CH
3
COOH, CH
2
=CH–COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q cần dùng vừa đủ 0,4 mol O
2
, thu được 0,35 mol CO
2
và 0,35 mol H
2
O. Mặt khác, cho m gam Q tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)
2
nồng độ x%. Tính giá trị của x.
Câu 299 :
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (C
n
H
2n+2
có tính chất tương tự metan), anken B (C
m
H
2m
có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O
2
, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br
2
1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br
2
dư thì có 38,4 gam Br
2
phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 300 :
Dẫn chậm một luồng khí H
2
dư lần lượt qua các ống thủy tinh mắc nối tiếp có chứa các oxit và cacbon (số mol mỗi chất đều bằng 1 mol) đã được nung nóng như hình vẽ sau:
Câu 301 :
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Câu 302 :
Hỗn hợp X gồm glucozo và tinh bột. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Câu 303 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít (đktc) không khí, thu được hỗn hợp khí và hơi B chỉ gồm CO
2
, H
2
O và N
2
. Dẫn hỗn hợp B vào bình chứa dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 10 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 2,45 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 150 đvC và không khí chứa 20% O
2
và 80% N
2
về thể tích.
Câu 304 :
Hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol X, thu được 12,6 gam H
2
O. Mặt khác, dẫn 7,8 gam X qua dung dịch nước
Br
2
(dư) phản ứng kết thúc, thấy khối lượng Br
2
đã tham gia phản ứng bằng 60 gam. Xác định khối lượng của các chất trong 7,8 gam hỗn hợp X.
Câu 305 :
Hỗn hợp X gồm K, Al và Fe. Cho m gam X vào một lượng H
2
O dư, thu được 4,48 lít (đktc) khí H
2
và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít (đktc) khí H
2
. Mặt khác, lấy m gam X cho vào dung dịch KOH dư, thu được 7,84 lít (đktc) khí H
2
. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định m.
Câu 306 :
Cho dung dịch X chứa AlCl
3
và HCl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Câu 307 :
Cho 33,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO
3
)
2
, khuấy đều, sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 38,24 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, toàn bộ lượng kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thấy còn lại 16 gam chất rắn khan.
Câu 308 :
Trình bày hiện tượng và hoàn thành các phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm sau:
Câu 309 :
X, Y, Z là ba hóa chất được dùng phổ biến làm phân bón hóa học. Chúng là các phân bón đơn để cung cấp ba thành phần chính: đạm, lân, kali cho cây trồng. Ba hóa chất trên đều tan tốt trong nước, biết:
Câu 310 :
Có 5 mẫu chất bột màu trắng gồm: NaCl, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, BaCO
3
, BaSO
4
. Chỉ dùng CO
2
và H
2
O hãy phân biệt từng mẫu chất trên (các dụng cụ thí nghiệm có đủ)
Câu 311 :
Cho polime thiên nhiên R vào nước đun nóng, thấy tạo thành dung dịch keo. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iot vào dung dịch keo thì không thấy hiện tượng gì, nhưng sau một thời gian thì thấy xuất hiện màu xanh. Từ chất R thực hiện dãy chuyển hóa sau:
R → A → B → C → etylaxetat
Câu 312 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 313 :
Hòa tan 50,7 gam oleum có công thức H
2
SO
4
.nSO
3
vào nước, thu được 98 gam dung dịch H
2
SO
4
60%. Xác định giá trị n.
Câu 314 :
Hấp thụ hoàn toàn m gam SO
3
vào 180 gam dung dịch H
2
SO
4
98%, thu được oleum có công thức H
2
SO
4
.3SO
3
. Xác định giá trị m.
Câu 315 :
Cho 6,06 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại R có hóa trị III vào nước, thấy hỗn hợp X tan hoàn toàn tạo ra dung dịch A và 3,808 lít khí (đktc). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
Câu 316 :
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit C
x
H
y
COOH và rượu C
n
H
2n+1
OH, sau một thời gian tách bỏ nước thì thu được hỗn hợp X gồm este, axit và rượu.
Câu 317 :
Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tăng dần tính kim loại
Câu 318 :
Chất nào sau đây thực hiện được phản ứng trùng hợp?
Câu 319 :
Cho 21,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (tỉ lệ mol 4:3) vào dung dịch HCl dư. Phản ứng kết thúc thu được V lít khí H
2
(đktc). Giá trị của V là
Câu 320 :
Cho 36 gam dung dịch glucozo 10% phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
/NH
3
, hiệu suất phản ứng 60%, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 321 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C
2
H
4
, C
3
H
6
và C
4
H
8
, thu được (m + 2) gam H
2
O và (m + 28) gam CO
2
. Giá trị của m là:
Câu 322 :
Thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau, với X là một trong các chất NaHCO
3
, KClO
3
, KMnO
4
, KNO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, C
6
H
12
O
6
.
Câu 323 :
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4. Kết luận nào sau đây đúng?
Câu 324 :
Tiến hành các thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Câu 325 :
Cho sơ đồ sau:
Câu 326 :
Gần đây, người ta tìm ra một loại hợp chất mới đầy hứa hẹn để làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa đẩy. Hợp chất đó là NH
4
N(NO
2
)
2
(amoni đinitroamit). Khi nổ, phân tử này bị phân hủy thành khí X, khí Y và chất Z. Xác định các chất X, Y, Z, biết trong công nghiệp X và Y đều được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Chất Z khi gặp CuSO
4
khan làm CuSO
4
từ không màu chuyển sang màu xanh. Viết phương trình phản ứng.
Câu 327 :
Cho luồng khí H
2
dư đi qua hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29,6 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết lượng X trên cần vừa đủ 600 ml dung dịch HCl 2M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
Câu 328 :
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO
3
và CaCO
3
ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl 1M. Còn nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khí thoát ra hết thì thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là V2 lít. Tính thể tích V1:V2.
Câu 329 :
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí axetilen. Hãy cho biết một cặp chất X, Y phù hợp với thí nghiệm. Nêu hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Br
2
khi sục khí axetilen từ từ đến dư vào dung dịch Br2. Viết các phương trình hóa học và thử tính chất của axetilen trong thí nghiệm đó.
Câu 330 :
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí riêng biệt CO
2
, SO
2
, CH
4
, C
2
H
4
.
Câu 331 :
Viết các phương trình phản ứng khi cho lần lượt các chất CH
3
COOH, CH
2
=CHCOOCH
3
, (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
, Al
4
C
3
, C
2
H
5
Cl tác dụng với dung dịch KOH dư.
Câu 332 :
X là rượu no, mạch hở, trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X
Câu 333 :
Nicotin có nhiều trong cây thuốc lá, là hợp chất hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, N. Oxi hóa hoàn toàn m gam nicotin bằng oxi, sau phản ứng thu được toàn bộ sản phẩm sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 20 gam kết tủa, khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng lên 11,32 gam và có 0,448 lít khí thoát ra (đktc). Biết khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử nicotin bằng ½ khối lượng nguyên tố nitơ trong 1 phân tử cafein (C
8
H
10
N
4
O
2
).
Câu 334 :
Hỗn hợp X gồm CH3COOH và C2H5OH có khối lượng 16,6 gam tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, cho thêm dung dịch H2SO4 đặc và 9,2 gam C2H5OH vào 0,9 mol X được dung dịch Y. Đun nóng Y, thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 80% thu được m gam este. Tính giá trị của m.
Câu 335 :
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học cho các trường hợp sau:
Câu 336 :
Từ metan và các chất vô cơ cần thiết. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) điều chế polivinylclorua, poli etilen.
Câu 337 :
Tìm các chất A, B, D, E, F và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo dãy biến hóa sau:
Câu 338 :
Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau
(mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học;ghi rõ diều kiện phản ứng nếu có).
Câu 339 :
Nêu phương pháp hóa học để tách rượu etylic có lẫn tạp chất là axit axetic
Câu 340 :
Có 3 chất hữu cơ A, B, C đều chứ C, H, O và đều có M=46 g/mol, trong đó A, B tan nhiều trong H
2
O; A và B dều tác dụng Na, B còn phản ứng NaOH; C không tác dụng với Na và được dùng trong y học để làm chất gây tê khi phẫu thuật.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, C
Câu 341 :
Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh xảy ra như sau:
Câu 342 :
Cho 2,88 gam oxit kim loại hóa trị II, tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H
2
SO
4
0,4M, rồi cô cạn dung dịch nhận được 7,52 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.
Câu 343 :
Chỉ dùng thêm một kim loại để nhận biết 4 dung dịch không màu bị mất nhãn K
2
SO
4
, K
2
SO
3
, HCl, BaCl
2
Câu 344 :
Phân biệt các chất khí riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: axetilen, etilen, metan
Câu 345 :
Cho H
2
SO
4
loãng dư tác dụng với hợp kim Mg, Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO
4
dư thì khối lượng hợp kim tăng lên 1,68 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim
Câu 346 :
Cho hình vẽ sau:
Câu 347 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp metan và etilen. Lấy toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 40 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (các khí trên đo ở cùng điều kiện).
Câu 348 :
Chia m gam Glucozo thành hai phần bằng nhau:
Câu 349 :
Cho dãy chuyển hóa sau:
Câu 350 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức và 1 este no đơn chức, mạch hở thu được 10,08 lít khí CO
2
ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) và 10,8 gam H
2
O. Mặt khác, nếu đun 12,2 gam hỗn hợp X với 120 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Câu 351 :
Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A sinh ra m gam H
2
O. Biết phân tử khối của A nằm trong khoảng từ 150 đvC đến 170 đvC.
Câu 352 :
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo cần 13,44 lít khí O
2
(đktc). Dẫn toàn bộ khí CO
2
sinh ra vào dung dịch Ba(OH)
2
dư được m gam kết tủ a trắng. Tính giá trị của m.
Câu 353 :
Cho 17,9 gam hỗn hợp X’ gồm Na2SO3 và Na2CO3 vào 140,7 gam dung dịch HCl 14,6%
Câu 354 :
Cho hỗn hợp X gồm a gam Fe và a gam S. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với oxi lấy dư ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 355 :
Trộn V
1
lít dung dịch HCl 0,6M với V
2
lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al
2
O
3
(xem như sự pha trộn không làm thay đổi thể tích). Tính V
1
và V
2.
Câu 356 :
Thực hiện phản ứng lên men rượu m gam glucozo với hiệu xuất 90%, để phản ứng hết với khí CO
2
sinh ra cần dùng ít nhất 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính m
Câu 357 :
Cho 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X chứa HCl 0,25M và AlCl
3
0,4M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa. Tính a.
Câu 358 :
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO
4
0,5M và FeSO
4
1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Câu 359 :
Đốt cháy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit C
n
H
2n+1
COOH và rượu C
m
H
2m+1
OH
(có số cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44 lít khí CO
2
(đktc) và 14,4 gam H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa 15,2 gam hỗn hợp X như trên với hiệu xuất 90% thu được x gam este. Tính x.
Câu 360 :
Cho Fe
3
O
4
tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m
1
gam muối. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Sục khí Cl
2
dư vào phần một thu được dung dịch Y chứa m
2
gam muối (biết m
2
=0,5m
1
+1,42). Phần hai cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
lấy dư thu được m
3
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Tính m
3
.
Câu 361 :
Cho các chất: KOH, Ca(NO
3
)
2
, SO
2
, SO
3
, NaHSO
4
, Na
2
SO
3
, K
2
SO
4
. Những chất nào trong dãy đã cho tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl
2
? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
Câu 362 :
Trộn A với B được hỗn hợp Y. Tiến hành đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được sản phẩm cháy gồm khí CO
2
và 18 gam nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
2M thì thu được 78,8 gam kết tủa. Tìm công thức cấu tạo của A và B.
Câu 363 :
Hỗn hợp khí A chứa etilen và hidro có tỉ khối so với hidro là 7,5. Dẫn A qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với hidro là 12,5. Tính hiệu suất phản ứng cộng hidro của etilen.
Câu 364 :
Đun hỗn hợp gồm 0,2 mol A và 0,15 mol D với dung dịch H2SO4 đặc. Sau một thời gian, thu được 7,2 gam este vơi hiệu suất phản ứng este hóa là 80%. Tìm công thức cấu tạo của D.
Câu 365 :
Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H
2
SO
4
vào ống nghiệm
Câu 366 :
Chỉ dùng một thuốc thử, trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
, NaNO
3
, Al(NO
3
)
3
, MgCl
2
, FeCl
2
, FeCl
3
Câu 367 :
Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl
3
.
Câu 368 :
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng muối KClO
3
hoặc KMnO
4
để điều chế oxi bằng phản ứng phân hủy. Viết phương trình hóa học của các phản ứng và tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất trên.
Câu 369 :
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,88% (D = 1,047g/cm
3
) được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na
2
CO
3
thấy thoát ra tối đa 1,904 lít khí (đktc). Tính:
Câu 370 :
Có 6 hợp chất hữu cơ mạch hở A, B, C, D, E, F chỉ chứa các nguyên tố C, H, O; đều không làm mất màu dd Br
2
/CCl
4
; khối lượng phân tử đều bằng 74 đvC. Các chất A, C, E, F tác dụng được với Na; C, D, F tác dụng được với dung dịch NaOH; E, F tác dụng được với dung dịch AgNO
3
/NH
3
, đun nóng tạo kết tủa Ag. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn có thể có của A, B, C, D, E, F
Câu 371 :
Iso amylaxetat (thường gọi là dầu chuối) được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic, rượu iso amylic (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
2
OH và H
2
SO
4
đặc. Tính khối lượng axit axetic và khối lượng rượu iso amylic cần dùng để điều chế 19,5 gam dầu chuối trên, biết hiệu suất của quá trình đạt 80%.
Câu 372 :
Một hỗn hợp khí X gồm hai oxit là RO
x
và RO
x+1
có tổng khối lượng là 84 gam. Ở điều kiện tiêu chuẩn, hỗn hợp X có thể tích là 28 lít. Hãy xác định công thức và phần trăm thể tích của hai oxit trong hỗn hợp X. Biết rằng R là nguyên tố thuộc nhóm VI trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Câu 373 :
Mỗi hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (ở đktc). Lấy 268,8 ml X cho từ từ qua bình chứa dung dịch Br
2
dư thì có 3,2 gam Br
2
phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình. Mặt khác, đốt cháy hết 268,8 ml X thu được 1,408 gam CO
2
. Xác định công thức phân tử các hiđrocacbon trong X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Câu 374 :
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al
2
O
3
đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A.
Cho hỗn hợp B tác dụng với cùng một lượng dung dịch HCl như trên được dung dịch Y. Thêm 340 ml dung dịch KOH 2M vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Câu 375 :
Hỗn hợp X gồm M
2
CO
3
,
MHCO3
, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO
2
(đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Câu 376 :
Từ dung dịch H
2
SO
4
98% có D = 1,84 g/ml và dung dịch HCl 5M. Trình bày phương pháp pha chế để được 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa H
2
SO
4
1M và HCl 1M.
Câu 377 :
Cho a mol Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến dư, ta có đồ thì như dưới đây.
Câu 378 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức, mạch hở X, thu được 17,6 gam CO
2
và 7,2 gam H
2
O.
Câu 379 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat (CH
2
=CH–COOCH
3
); etylen glicol [C
2
H
4
(OH)
2
]; anđehit axetic (CH
3
CHO) và rượu metylic (CH
3
OH) cần dùng a mol O
2
. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)
2
dư vào phần nước lọc thì thu thêm được 53,46 gam kết tủa. Xác định giá trị của a
Câu 380 :
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl
2
(đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.
Câu 381 :
Axit CH
2
= CH – COOH vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic, vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học xảy ra giữa axit trên với: Na, Ca(OH)
2
, C
2
H
5
OH (có mặt H
2
SO
4
đặc, đun nóng), và dung dịch Br
2
để minh họa tính chất hóa học trên.
Câu 382 :
Một hỗn hợp A gồm etan (C
2
H
6
), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO
2
là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br
2
dư thấy khối lượng bình Br
2
tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br
2
có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 383 :
C, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
. Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau:
Câu 384 :
Trong một bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 gam khí oxi và 14,4 gam hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO
3
, MgCO
3
, CuCO
3
và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy số mol khí trong bình (chỉ có CO và CO
2
) gấp 5 lần số mol khí ban đầu. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 6,6 gam được đem hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 gam chất rắn không tan.
Câu 385 :
Từ 180 gam glucozơ bằng phương pháp lên men rượu thu được a gam rượu etylic (với hiệu suất lên men rượu là 80%). Oxi hoá 0,1a gam rượu etylic bằng phương pháp lên men giấm thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính khối lượng mỗi chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng oxi hóa rượu etylic
Câu 386 :
Cho hợp chất hữu cơ A mạch hở, trong đó %C chiếm 48,65% (về khối lượng). Đốt cháy hết a mol A cần 3,5a mol O
2
thu được sản phẩm chỉ gồm CO
2
và H
2
O có số mol bằng nhau.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 9
Hóa học
Hóa học - Lớp 9
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X