Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 11
Vật lý
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 11 !!
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 11 !!
Vật lý - Lớp 11
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
100 câu trắc nghiệm Điện tích - Điện trường cơ bản !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 31 Mắt
50 câu trắc nghiệm Từ trường nâng cao !!
30 câu trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng cơ bản !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 3 Điện trường và cường độ điện trường và Đường sức điện
30 câu trắc nghiệm Khúc xạ ánh sáng nâng cao !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 4 Công của lực điện
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 5 Điện thế và hiệu điện thế
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 6 Tụ điện
100 câu trắc nghiệm Mắt - Các dụng cụ quang cơ bản !!
100 câu trắc nghiệm Mắt - Các dụng cụ quang nâng cao !!
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 13 Dòng điện trong kim loại
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 17 Dòng điện trong chất bán dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 14 Dòng điện trong chất điện phân
Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 16 Dòng điện trong chân không
Câu 1 :
Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra ?
Câu 2 :
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tinh huống nào dưới đây có thể xảy ra ?
Câu 3 :
Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
Câu 4 :
Đồ thị nào trong Hình 1.1 có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng ?
Câu 5 :
Hai quả cầu A và B có khối lượng
m
1
và
m
2
được treo vào một điểm o bằng hai sợi dây cách điện OA và AB (Hình 1.2). Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện ?
Câu 6 :
Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlectron trong lớp vỏ nguyên tử. Cho rằng êlectron này nằm cách hạt nhân 2,94.
10
-
11
m.
Câu 7 :
Nếu êlectron này chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo như đã cho ở trên thì tốc độ góc của nó sẽ là bao nhiêu ?
Câu 8 :
So sánh lực hút tĩnh điện với lực hấp dẫn giữa hạt nhân và êlectron.
Câu 9 :
Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi chỉ không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60
°
Câu 10 :
Một hệ điện tích có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là α. Bỏ qua trọng lượng của các ion.
Hãy cho biết cấu trúc của hệ và khoảng cách giữa ion dương và ion âm (theo a).
Câu 11 :
Một hệ điện tích có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là α. Bỏ qua trọng lượng của các ion.
Tính điện tích của một ion âm (theo e)
Câu 12 :
Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều. Xác định dấu, độ lớn (theo q) và vị trí của điện tích Q.
Câu 13 :
Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu
q
1
và
q
2
, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 60
°
. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 90
°
. Tính tỉ số q
1
/q
2
.
Câu 14 :
Môi trường nào dưới đây không chứa điện tích tự do ?
Câu 15 :
Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng ?
Câu 16 :
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do
Câu 17 :
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra ?
Câu 18 :
Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng.
Câu 19 :
Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α bằng nhau (Hình 2.1). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào dưới đây ?
Câu 20 :
Hãy giải thích tại sao ở các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất.
Câu 21 :
Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt động. Đột nhiên bật máy. Quan sát hiện tượng xảy ra đối với sợi tóc, mô tả và giải thích hiện tượng.
Câu 22 :
Có ba quả cầu kim loại A, B, C. Quả cầu A tích điện dương. Các quả cầu B và C không mang điện. Làm thế nào để cho quả cầu B tích thuần tuý điện dương và quả cầu C tích thuần tuý điện âm mà không hao hụt điện tích dương của quả cầu A ?
Câu 23 :
Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi. Hãy đoán nhận hiện tượng sẽ xảy ra và giải thích, nếu :
Tấm phảng là một tấm kim loại.
Câu 24 :
Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi. Hãy đoán nhận hiện tượng sẽ xảy ra và giải thích, nếu :
Tấm phẳng là một tấm thuỷ tinh.
Câu 25 :
Tại điểm nào dưới đây sẽ không có điện trường ?
Câu 26 :
Đồ thị nào trong Hình 3.1 phản ánh sự phụ thuộc của cường độ điộn trường của một điện tích điểm vào khoảng cách từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?
Câu 27 :
Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một êlectron (-e = -l,6.
10
-
19
C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
Câu 28 :
Những đường sức điện nào vẽ ở Hình 3.2 là đường sức của điện trường đều?
Câu 29 :
Hình ảnh đường sức điện nào vẽ ở Hình 3.2 ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?
Câu 30 :
Trên Hình 3.3 có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn câu đúng.
Câu 31 :
Ba điện tích điểm
q
1
= +2.
10
-
8
C nằm tại điểm A;
q
2
= +4.
10
-
8
C nằm tại điểm B và
q
3
nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trong không khí. Khoảng cách AB = 1 cm.
Xác định điện tích
q
3
và khoảng cách BC.
Câu 32 :
Ba điện tích điểm
q
1
= +2.
10
-
8
C nằm tại điểm A;
q
2
= +4.
10
-
8
C nằm tại điểm B và
q
3
nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trong không khí. Khoảng cách AB = 1 cm.
Xác định cường độ điện trường tại các điểm A, B và C.
Câu 33 :
Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1g, được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường E = 1.
10
3
V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc 10
°
. Tính điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/
s
2
Câu 34 :
Một êlectron chuyển động với vận tốc ban đầu 1.
10
6
m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đếu được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Xác định cường độ điện trường. Điện tích của êlectron là -1,6.
10
-
19
C ; khối lượng của êlectron là 9,1.
10
-
31
kg.
Câu 35 :
Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó (Hình 4.1). Gọi
A
M
1
N
,
A
M
2
N
và
A
M
N
là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung
M
1
N
,
M
2
N
và dây cung MN. Chọn điều khẳng định đúng :
Câu 36 :
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N tròn điện trường
Câu 37 :
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, thì không phụ thuộc vào
Câu 38 :
Một êlectron (-e = -1,6.
10
-
19
C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60
°
. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1 000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
Câu 39 :
Đặt một điện tích điểm Q dương tại một điểm O. M và N là hai điểm nằm đối xứng với nhau ở hai bên điểm O. Di chuyển một điện tích điểm q dương từ M đến N theo một đường cong bất kì. Gọi
A
M
N
là công của lực điện trong dịch chuyển này. Chọn câu khẳng định đúng.
Câu 40 :
Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A đến một điểm B thì lực điện sinh công 2,5 J. Nếu thế năng của q tại A là 2,5 J, thì thế năng của nó tại B là bao nhiêu ?
Câu 41 :
Một điện tích q = +4.
10
-
8
C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời
A
B
→
làm với các đường sức điện một góc 30
°
. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời
B
C
→
làm với các đường sức điện một góc 120
°
. Tính công của lực điện.
Câu 42 :
Một điện tích q di chuyển trong một điộn trường từ một điểm M đến một điểm N theo một đường cong. Sau đó nó di chuyển tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điện sinh ra trên các đoạn đường đó (
A
M
N
và
A
N
M
).
Câu 43 :
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều
E
→
một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.
10
-
18
J.
Tính công mà lực điện sinh ra khi êlectron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
Câu 44 :
Một êlectron di chuyển trong điện trường đều
E
→
một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.
10
-
18
J.
Tính vận tốc của êlectron khi nó đến điểm P. Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu. Khối lượng của êlectron là 9,1.
10
-
31
kg.
Câu 45 :
Xét các êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử.
Cường độ điện trường của hạt nhân tại vị trí của các êlectron nằm càng xa hạt nhân thì càng lớn hay càng nhỏ ?
Câu 46 :
Xét các êlectron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử.
Electron nằm càng xa hạt nhân thì có thế năng trong điện trường của hạt nhân càng lớn hay càng nhỏ?
Câu 47 :
Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn ?
Câu 48 :
Thế năng của một êlectron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là -32.
10
-
19
J. Điện tích của êlectron là -e = -1,6.
10
-
19
C. Điện thế tại điểm M bằng bao nhiêu ?
Câu 49 :
Một êlectron (-e = -1,6.
10
-
19
C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là :
Câu 50 :
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
Câu 51 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là
U
M
N
= 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
Câu 52 :
Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi.
Câu 53 :
Một quả cầu nhỏ bằng kim loại được treo bằng một sợi dây chỉ mảnh giữa hai bản kim loại phẳng song song, thẳng đứng. Đột nhiên tích điện cho hai bản kim loại để tạo ra điện trường đều giữa hai bản. Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích. Cho rằng, lúc đầu quả cầu nằm gần bản dương.
Câu 54 :
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 1.
10
7
m/s.
Hãy cho biết dấu điện tích của các bản A và B của tụ điện.
Câu 55 :
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc 1.
10
7
m/s.
Tính hiệu điện thế
U
A
B
giữa hai bản. Điện tích của êlectron: -1,6.
10
-
19
C. Khối lượng của êlectron: 9,1.
10
-
31
kg.
Câu 56 :
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m.
Tính hiệu điện thế giữa một điểm ở độ cao 5 m và mặt đất.
Câu 57 :
Ở sát mặt Trái Đất, vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn vào khoảng 150 V/m.
Có thể dùng hiệu điện thế nói trên để thắp sáng đèn điện được không ?
Câu 58 :
Bắn một êlectron với vận tốc
v
0
vào điện trường đều giữa hai bản kim loai phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (Hình 5.2). Hiệu điện thế giữa hai bản là U.
Electron sẽ bị lệch về phía bản dương hay bản âm ?
Câu 59 :
Bắn một êlectron với vận tốc
v
0
vào điện trường đều giữa hai bản kim loai phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (Hình 5.2). Hiệu điện thế giữa hai bản là U.
Biết rằng êlectron bay ra khỏi điện trường tại điểm nằm sát mép một bản. Viết biểu thức tính công của lực điện trong sự dịch chuyển của êlectron trong điện trường.
Câu 60 :
Bắn một êlectron với vận tốc
v
0
vào điện trường đều giữa hai bản kim loai phẳng theo phương song song, cách đều hai bản kim loại (Hình 5.2). Hiệu điện thế giữa hai bản là U.
Viết công thức tính động năng củạ êlectron khi bắt đầu ra khỏi điện trường.
Câu 61 :
Chọn câu phát biểu đúng.
Câu 62 :
Chọn câu phát biểu đúng.
Câu 63 :
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
Câu 64 :
Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện ?
Câu 65 :
Đơn vị điện dung có tên là gì ?
Câu 66 :
Một tụ điện có điện dung 20
μ
F, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu ?
Câu 67 :
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1 000 pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V.
Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện.
Câu 68 :
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1 000 pF và khoảng cách giữa hai bản là d = 1 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V.
Sau đó, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và thay đổi khoảng cách d giữa hai bản. Hỏi ta sẽ tốn công khi tăng hay khi giảm d ?
Câu 69 :
Một tụ điện không khí có điện dung 40 pF và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Tính điện tích tối đa có thể tích cho tụ, biết rằng khi cường độ điện trường trong không khí lên đến 3.
10
6
V/m thì không khí sẽ trở thành dẫn điện.
Câu 70 :
Tích điện cho tụ điện
C
1
, điện dung 20 μF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện
C
1
với tụ điện
C
2
, có điện dung 10
μ
F, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tu điên sau khi nối với nhau.
Câu 71 :
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/
m
3
. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 220 V ; bản phía trên là bản dương.
Tính điện tích của giọt dầu.
Câu 72 :
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,5 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/
m
3
. Khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 1 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 220 V ; bản phía trên là bản dương.
Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế. Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào ? Tính gia tốc của giọt dầu. Lấy g = 10 m/
s
2
Câu 73 :
Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ?
Câu 74 :
Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào ?
Câu 75 :
Điều kiện để có dòng điện là
Câu 76 :
Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu điện trở 10Ω trong khoảng thời gian là 20 s. Lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này khi đó là bao nhiêu ?
Câu 77 :
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
Câu 78 :
Đơn vị đo suất điện động là
Câu 79 :
Các nguồn điện duy trì được sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện là do
Câu 80 :
Một chiếc pin có số ghi 1,5V được mắc theo các sơ đồ mạch điện như hình 7.1. Vôn kế trong sơ đồ nào có số chỉ 1,5V
Câu 81 :
Nếu đặt vào hai đầu một điện trở một hiệu điện thế 2V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là 0,1A. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở lên 3V thì lượng điện tích dịch chuyển qua điện trở này trong 1 phút là
Câu 82 :
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A.
Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 1 phút.
Câu 83 :
Cường độ dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273 A.
Tính số êỉectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong khoảng thời gian nói trên.
Câu 84 :
Suất điện động của một acquy là 6 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển lượng điện tích là 0,8 C bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó.
Câu 85 :
Lực lạ thực hiện một công là 840 mJ khi dịch chuyển một lượng điện tích 7.
10
-
2
C giữa hai cực bên trong một nguồn điện. Tính suất điện động của nguồn điện này.
Câu 86 :
Một chiếc pin có suất điện động là 1,1 V. Tính công của pin này sản ra khi có một lượng điện tích +54 C dịch chuyển ở bên trong và giữa hai cực của pin.
Câu 87 :
Một nguồn điện sản ra một công là 270 J khi dịch chuyển lượng điện tích là +180 C ở bên trong và giữa hai cực của pin. Tính suất điện động của pin này.
Câu 88 :
Một bộ nguồn điện có suất điên động là 6 V và sản ra một công là 360 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong và giữa hai cực của nó khi acquy này phát điện.
Tính lượng điện tích được dịch chuyển này.
Câu 89 :
Một bộ nguồn điện có suất điên động là 6 V và sản ra một công là 360 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong và giữa hai cực của nó khi acquy này phát điện.
Thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút, tính cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó.
Câu 90 :
Một bộ nguồn điện chỉ có thể cung cấp một dòng điện 4 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại.
Tính cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 20 giờ .
Câu 91 :
Một bộ nguồn điện chỉ có thể cung cấp một dòng điện 4 A liên tục trong 1 giờ thì phải nạp lại.
Tính suất điện động của acquy này nếu trong thời gian hoạt động trên đây nó sản sinh ra một công là 86,4 kJ.
Câu 92 :
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ?
Câu 93 :
Công suất của nguồn điện được xác định bằng
Câu 94 :
Khi một động cơ điện đang hoạt động thì điện năng được biến đổi thành
Câu 95 :
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 12 V - 1,25 A. Kết luận nào dưới đây là sai ?
Câu 96 :
Một acquy thực hiện công là 12 J khi di chuyển lượng điện tích 2 c trong toàn mạch. Từ đó có thể kết luận là
Câu 97 :
Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3 A. Khi đó công suất của nguồn điện này là
Câu 98 :
Bóng đèn 1 có ghi 220 V - 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V - 25 W.
Mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V. Tính điện trở
R
1
và
R
2
tương ứng của mỗi đèn và cường độ dòng điện
I
1
và
I
2
chạy qua mỗi đèn khi đó.
Câu 99 :
Bóng đèn 1 có ghi 220 V - 100 W và bóng đèn 2 có ghi 220 V - 25 W.
Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V và cho rằng điện trở của mỗi đèn vẫn có trị số như ở câu a. Hỏi đèn nào sáng hơn và đèn đó có công suất lớn gấp bao nhiêu lần công suất của đèn kia ?
Câu 100 :
Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220 V - 100 w đột ngột tăng lên tới 240 V trong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng lên bao nhiêu phần trăm (%) so với công suất định mức của nó ? Cho rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạt động ở chế độ định mức.
Câu 101 :
Một ấm điộn được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20
°
C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/
m
3
và hiệu suất của ấm là 90%.
Tính điện trở của ấm điện.
Câu 102 :
Một ấm điộn được dùng với hiệu điện thế 220 V thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 20
°
C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/
m
3
và hiệu suất của ấm là 90%.
Tính công suất điện của ấm này.
Câu 103 :
Một đèn ống loại 40 W được chế tạo để có công suất chiếu sáng bằng đèn dây tóc loại 100 W. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 4 giờ thì trong 30 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện so với sử dụng đèn dây tóc nói trên ? Cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kw.h).
Câu 104 :
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A.
Tính nhiệt lượng mà bàn là toả ra trong 20 phút theo đơn vị jun (J).
Câu 105 :
Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5 A.
Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là 1500 đ/(kw.h).
Câu 106 :
Một acquy có suất điện động là 12 V.
Tính công mà acquy này thực hiện khi dịch chuyển một êlectron bên trong acquy từ cực dương tới cực âm của nó.
Câu 107 :
Một acquy có suất điện động là 12 V.
Công suất của acquy này là bao nhiêu nếu có 3,4.
10
18
êlectron dịch chuyển như trên trong một giây.
Câu 108 :
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
Câu 109 :
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
Câu 110 :
Điện trở toàn phần của toàn mạch là
Câu 111 :
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 9.1. Suất điện động
ξ
của nguồn bằng tích của cường độ dòng điện I nhân với giá trị điện trở nào dưới đây ?
Câu 112 :
Đối với toàn mạch thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng
Câu 113 :
Một bộ pin được mắc vào một biến trở. Khi điện trở của phần biến trở mắc trong mạch là 1,65 Ω thì hiệu điện thế ở hai đầu của nó là 3,3V; còn khi điện trở là 3,5 Ω thì hiệu điện thế là 3,5V. Suất điện động của bộ pin này là
Câu 114 :
Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là
R
1
= 3 Ω,
R
2
= 4 Ω và
R
3
= 5 Ω.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Câu 115 :
Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là
R
1
= 3 Ω,
R
2
= 4 Ω và
R
3
= 5 Ω.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở ?
Câu 116 :
Cho mạch điện có sơ đồ như trên Hình 9.2, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V và có điện trở trong rất nhỏ, các điện trở ở mạch ngoài là
R
1
= 3 Ω,
R
2
= 4 Ω và
R
3
= 5 Ω.
Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và công suất toả nhiệt ở điện trở
R
3
?
Câu 117 :
Khi mắc điện trở
R
1
= 4 Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ
I
1
= 0,5 A. Khi mắc điện trở
R
2
= 10 Ω thì dòng điện trong mạch là
I
2
= 0,25 A. Tính suất điện động E và điện trở trong r của nguồn điện.
Câu 118 :
Một điện trở
R
1
được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4
Ω
thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là
I
1
= 1,2 A. Nếu mắc thêm một điện trở
R
2
= 2
Ω
nối tiếp với điện trở
R
1
thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là
I
2
= 1 A. Tính trị số của điện trở
R
1
Câu 119 :
Khi mắc điện trở
R
1
= 500
Ω
vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là
U
1
= 0,10 V. Nếu thay điện trở
R
1
bằng điện trở
R
2
= 1 000
Ω
thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là
U
2
= 0,15 V.
Tính suất điện động E và điện trở trong r của pin này.
Câu 120 :
Khi mắc điện trở
R
1
= 500
Ω
vào hai cực của một pin mặt trời thì hiệu điện thế mạch ngoài là
U
1
= 0,10 V. Nếu thay điện trở
R
1
bằng điện trở
R
2
= 1 000
Ω
thì hiệu điện thế mạch ngoài bây giờ là
U
2
= 0,15 V.
Diện tích của pin là S = 5
c
m
2
và nó nhận được năng lượng ánh sáng với công suất trên mỗi xentimét vuông diện tích là w = 2 mW/
c
m
2
. Tính hiệu suất H của pin khi chuyển từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng ở điện trở ngoài
R
2
Câu 121 :
Một điện trở R = 4
Ω
được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này là P = 0,36 W.
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R.
Câu 122 :
Một điện trở R = 4
Ω
được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này là P = 0,36 W.
Tính điện trở trong của nguồn điện.
Câu 123 :
Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện
Câu 124 :
Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm các nguồn điện
Câu 125 :
Suất điện động của bộ nguồn nối tiếp bằng
Câu 126 :
Bốn nguồn điện giống nhau, có cùng suất điện động E và điện trở trong r, được mắc thành bộ nguồn theo sơ đồ như Hình 10.1. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này tương ứng là
Câu 127 :
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau
E
1
=
E
2
= 2V và có điện trở trong tương ứng là
r
1
= 0,4
Ω
và
r
2
= 0,2
Ω
được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.2. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Tính trị số của điện trở R
Câu 128 :
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là
E
1
= 3V;
r
1
= 0,6Ω;
E
2
= 1,5V;
r
2
= 0,4
Ω
được mắc với điện trở R = 4
Ω
. Thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.3.
Tính cường độ dòng điện chạy,trong mạch.
Câu 129 :
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là
E
1
= 3V;
r
1
= 0,6Ω;
E
2
= 1,5V;
r
2
= 0,4
Ω
được mắc với điện trở R = 4
Ω
. Thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.3.
Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn.
Câu 130 :
Hai nguồn điện có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11
Ω
như sơ đồ Hình 10.4.
Câu 131 :
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là
E
1
= 4 V ;
r
1
= 2
Ω
và
E
2
= 3 V ;
r
2
= 3
Ω
được mắc với biến trở R thành mạch điện kín theo sơ đồ như Hình 10.5.
Câu 132 :
Một bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động
E
0
= 2 V và điện trở trong
r
0
= 0,1
Ω
, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Điện trở R = 2
Ω
được mắc vào hai cực của bộ nguồn này.
Để dòng điện chạy qua điện trở R có cường độ cực đại thì bộ nguồn này phải gồm bao nhiêu dãy song song, mỗi dãy gồm bao nhiêu acquy mắc nối tiếp ?
Câu 133 :
Một bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động
E
0
= 2 V và điện trở trong
r
0
= 0,1
Ω
, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Điện trở R = 2
Ω
được mắc vào hai cực của bộ nguồn này.
Tính cường độ dòng điện cực đại này.
Câu 134 :
Một bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động
E
0
= 2 V và điện trở trong
r
0
= 0,1
Ω
, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Điện trở R = 2
Ω
được mắc vào hai cực của bộ nguồn này.
Tính hiệu suất của bộ nguồn khi đó.
Câu 135 :
Có n nguồn điện như nhau có cùng suất điện động E và điện trở trong r. Hoặc mắc nối tiếp hoặc mắc song song tất cả các nguồn này thành bộ nguồn rồi mắc điện trở R như sơ đồ Hình 10.6a và 10.6b. Hãy chứng minh rằng trong cả hai trường hợp, nếu R = r thì dòng điện chạy qua R có cùng cường độ.
Câu 136 :
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 11.1, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 15 V và điện trở trong r = 3
Ω
, các điện trở
R
1
= 9
Ω
,
R
2
= 8
Ω
,
R
3
= 10
Ω
, vôn kế V có điện trở rất lớn.
Câu 137 :
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.2. Trong đó có các điện trở
R
1
= 2
Ω
và
R
2
= 1
Ω
nguồn điện có suất điện động là E = 3V và điện trở trong r = 1
Ω
. Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể. SỐ chỉ của ampe kế trong mạch điện này là
Câu 138 :
Ba điện trở giống hệt nhau, mỗi điện trở 3
Ω
được mắc vào nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong là r = 1
Ω
sao cho cường độ dòng trong mạch lớn nhất là 1,5A. Suất điện động của nguồn điện này là
Câu 139 :
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5
Ω
được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V, r = 1
Ω
. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ.
Tính lượng hoá năng được chuyển hoá thành điện năng trong 5 phút.
Câu 140 :
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5
Ω
được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V, r = 1
Ω
. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ.
Tính nhiệt lượng toả ra ở điện trở R trong khoảng thời gian đã cho trên đây.
Câu 141 :
Một dây hợp kim có điện trở là R = 5
Ω
được mắc vào hai cực của một pin điện hoá có suất điện động và điện trở trong là E = 1,5 V, r = 1
Ω
. Điện trở của các dây nối là rất nhỏ.
Giải thích sự khác nhau giữa các kết quả tính được ở câu a và b trên đây.
Câu 142 :
Cho một nguồn điện có suất điện động E= 24 V và điện trở trong r = 6
Ω
.
Có thể mắc nhiều nhất bao nhiêu bóng đèn loại 6 V - 3 W vào nguồn điện đã cho trên đây để các đèn sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ cách mắc.
Câu 143 :
Cho một nguồn điện có suất điện động E= 24 V và điện trở trong r = 6
Ω
.
Nếu chỉ có 6 bóng đèn loại trên đây thì phải mắc chúng vào nguồn điện đã cho theo sơ đồ nào để các đèn sáng bình thường ? Trong các cách mắc này thì cách nào lợi hơn ? Vì sao ?
cách mắc.
Câu 144 :
Có
N
1
bóng đèn cùng loại 3 V - 3 W và
N
2
nguồn điện có cùng suất điện động
E
0
= 4 V và điện trở trong
r
0
= 1
Ω
được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.
Nếu số bóng đèn là
N
1
= 8 thì cần số nguồn ít nhất (
N
2
min) là bao nhiêu để các đèn này sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn trong từng trường hợp.
Câu 145 :
Có
N
1
bóng đèn cùng loại 3 V - 3 W và
N
2
nguồn điện có cùng suất điện động
E
0
= 4 V và điện trở trong
r
0
= 1
Ω
được mắc thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng.
Nếu số nguồn là
N
2
= 15 thì có thể thắp sáng bình thường số đèn lớn nhất (
N
1
max) là bao nhiêu ? Vẽ sơ đồ tất cả các cách mắc nguồn và đèn khi đó và tính hiệu suất của bộ nguồn đối với từng cách mắc đó.
Câu 146 :
Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng ?
Câu 147 :
Câu nào dưới đây nói về hiện tượng nhiệt điện là không đúng ?
Câu 148 :
Hai cặp nhiệt điện đồng - constantant và sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động tương ứng là
α
1
= 42,5
μ
V/K. Hiệu nhiệt độ ở đầu nóng và đầu lạnh của cặp đồng - constantan lớn hơn 5,2 lần hiệu nhiệt độ đầu nóng và đầu lạnh của cặp sắt - constantan. So sánh cac suất điện động nhiệt điện
E
1
và
E
2
trong hai cặp nhiện điện này?
Câu 149 :
Nối cặp nhiệt điện đồng - constantan với một milivôn kế thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước sôi thì milivôn kế chỉ 4,25 mV. Xác định hệ số nhiệt đỉện động của cặp nhiệt điện này.
Câu 150 :
Nhúng mối hàn thứ nhất của một cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan và mối hàn thứ hai vào nước ở nhiệt độ 10
°
C. Sau đó giữ nguyên nhiệt độ ở mối hàn thứ nhất, còn mối hàn thứ hai được chuyển nhúng vào rượu ở nhiệt độ -10
°
C. So sánh suất điện động nhiệt điện
E
1
và
E
2
trong cặp nhiệt độ tương ứng với hai trường hợp trên
Câu 151 :
Một cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52
μ
V/K. Người ta nhúng 2 mối hàn của cặp nhiệt điện này vào 2 chất lỏng có nhiệt độ tương ứng là -2
°
C và 78C. Suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện này bằng
Câu 152 :
Có hai cặp nhiệt điện giống hệt nhau, mỗi cặp được nối với một milivôn tạo thành mạch kín. Hai mối hàn của hai cặp nhiệt điện này đều được giữ ở nhiệt độ cao
T
1
. Mối hàn còn lại của cặp nhiệt điện thứ nhất và thứ hai được giữ ở các nhiệt độ thấp tương ứng là 2
°
C và 12C thì thấy số chỉ của milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ nhất lớn gấp 1,2 lần số chỉ của milivôn kế nối với cặp nhiệt điện thứ hai. Nhiệt độ
T
1
là
Câu 153 :
Dùng cặp nhiệt điện đồng - constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5
μ
V/K nối với milivôn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó milivôn kế chỉ 10,03 mV. Xác định nhiệt độ nóng chảy của thiếc.
Câu 154 :
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52
μ
V/K và điện trở trong r = 0,5
Ω
. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20
Ω
. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 20
°
C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 620
C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Câu 155 :
Khi "Khảo sát hiện tượng nhiệt điện", các kết quả đo giá trị suất điện động nhiệt điện E và hiệu nhiệt độ (
T
1
-
T
2
) tương ứng giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - constantan được ghi trong bảng số liệu dưới đây :
Câu 156 :
Câu nào dưới đây nói về bản chất dòng điện trong chất điện phân là đúng ?
Câu 157 :
Câu nào dưới đây nói về hiện tượng điện phân có dương cực tan là đúng ?
Câu 158 :
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ. Đương lượng điện hoá của niken là 0,3.
10
-
3
g/C.
Câu 159 :
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (
CuSO
4
) có anôt bằng đồng. Cho dòng điện không đổi chạy qua bình này trong thời gian 30 phút, khi đó khối lượng của catôt tăng thêm 1,143 g. Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Đồng (Cu) có khối lượng mol là của A = 63,5 g/mol.
Câu 160 :
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (
AgNO
3
) có anôt bằng bạc và điện trở là 2,5
Ω
. Hiệu điện thế giữa hai điện cực của bình này là 10 V. Bạc (Ag) có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hoá trị n = 1. Xác định khối lượng bạc bám vào catôt sau 16 phút 5 giây.
Câu 161 :
Mắc nối tiếp một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (
CuSO
4
) có anôt bằng đồng (Cu) với một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (
AgNO
3
) có anôt bằng bạc (Ag). Sau môt khoảng thời gian có dòng điện không đổi chạy qua hai bình này, thì khối lượng anôt của bình chứa dung dịch
CuSO
4
bị giảm bớt 2,3 g. Xác định khối lượng bạc tới bám vào catôt của bình chứa dung dịch
AgNO
3
. Đồng có khối lượng mol là A1 = 63,5 g/mol và hoá trị
n
1
= 2, bạc có khối lượng mol là
A
2
= 108 g/mol và hoá trị
n
2
= 1. Khối lượng bạc tới bám vào catot của bình chứa dung dịch
AgNO
3
là
Câu 162 :
Một vật kim loại diện tích 120
c
m
2
được mạ niken. Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ 0,30 A và thời gian mạ là 5 giờ. Xác định độ dày của lớp niken phủ đểu trên mặt vật kim loại. Niken (Ni) có khối lượng mol là A = 58,7 g/mol, hoá trị n = 2 và khối lượng riêng D = 8,8.
10
3
kg/
m
3
, lấy số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol. Độ dày của lớp niken phủ đều trên mặt vật kim loại là
Câu 163 :
Một ampe kế được mắc nối tiếp với bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (
AgNO
3
) và số chi của nó là 0,90 A. Số chỉ này có đúng không, nếu dòng điện chạy qua bình điện phân trong khoảng thời gian 5,0 phút đã giải phóng 316 mg bạc tới bám vào catôt của bình này. Đương lượng điện hoá của bạc (Ag) là 1,118 mg/C.
Câu 164 :
Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit
Al
2
O
3
nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5,0 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hoá trị n = 3. Xác định khoảng thời gian điện phân để thu được 1 tấn nhôm và lượng điện năng đã tiêu thụ trong quá trình điện phân này bằng bao nhiêu ?
Câu 165 :
Xác định khối lượng đồng bám vào catôt của bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (
C
u
S
O
4
) khi dòng điện chạy qua bình này trong 1 phút và có cường độ thay đổi theo thời gian với quy luật I = 0,05.t (A). Đồng có khối lượng mol là A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2.
Câu 166 :
Xác định điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào định luật II Fa-ra-đây về điện phân. Cho biết số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol.
Câu 167 :
Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong binh điện phân có điện cực anôt bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anôt và khí hiđrô ở catôt.
Giải thích kết quả của quá trình điện phân này dựa theo thuyết điện li.
Câu 168 :
Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong binh điện phân có điện cực anôt bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anôt và khí hiđrô ở catôt. Xác định thể tích của các khí thu được ở điều kiện chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian t = 10 phút với cường độ dòng điện I = 10 A.
Câu 169 :
Quá trình dẫn điện nào dưới đây của chất khí là quá trình dân điện không tự lực ?
Câu 170 :
Câu nào dưới đây nói về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế U giữa hai cực tụ điện chứa chất khí trong quá trình dẫn điện không tự lực là không đúng ?
Câu 171 :
Câu nào sau đây nói về hồ quang điện là đúng
Câu 172 :
Câu nào dưới đây nói về hồ quang điện là không đúng ?
Câu 173 :
Câu nào dưới đây nói về quá trình dẫn điện tự lực của chất khí là không đúng ?
Câu 174 :
Câu nào dưới đây nói về tia lửa điện là không đúng ?
Câu 175 :
Tại sao ở điều kiện bình thường chất khí lại không dẫn điện ? Trong kĩ thuật, tính chất này của không khí được sử dụng làm gì?
Câu 176 :
Dòng điện trong chất khí được tạo thành bởi những loại hạt tải điện nào ? Các loại hạt tải điện này chuyển động như thế nào trong điện trường giữa hai điện cực anôt và catôt của ống phóng điện ? Nêu kết luận về bản chất dòng điện trong chất khí.
Câu 177 :
Sét là gì ? Tại sao sét lại kèm theo những tiếng nổ lớn mà ta gọi là tiếng sấm hay tiếng sét?
Câu 178 :
Giải thích tại sao đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện I chạy qua chất khí phụ thuộc hiệu điện thế U giữa anôt và catôt trong ống phóng điện lại có dạng như Hình 15.4, SGK Vật lí 11 ?
Câu 179 :
Câu nào dưới đây nói về điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn điôt chân không là đúng ?
Câu 180 :
Câu nào dưới đây nói về mối liên hệ của cường độ dòng điện
I
A
chạy qua đèn điôt chân không với hiệu điện thế
U
A
K
giữa anôt A và catôt K là không đúng ?
Câu 181 :
Câu nào dưới đây nói về tính chất tia catôt trong ống tia catôt là không đúng ?
Câu 182 :
Câu nào dưới đây nói về bản chất tia catôt trong ống tia catôt là đúng ?
Câu 183 :
Tại sao khi hiệu điện thế
U
A
K
giữa anôt A và catôt K của đèn điôt chân không có giá trị âm và nhỏ, thì cường độ dòng điện
I
A
chạy qua điôt này lại có giá trị khác không và khá nhỏ ?
Câu 184 :
Tại sao khi hiệu điện thế
U
A
K
giữa hai cực anôt A và catôt K của điôt chân không tăng đến một giá trị dương đủ lớn thì cường độ dòng điện
I
A
chạy qua điôt này không tăng nữa và đạt giá trị bão hoà ?
Câu 185 :
Xác định số electron phát ra từ catôt sau mỗi giây khi dòng điện chạy qua đèn điôt chân không đạt giá trị bão hoà
I
b
h
= 12 mA. Cho biết điện tích của êlectron là - e = - l,6.
10
-
19
C.
Câu 186 :
Chứng minh rằng trong ống tia catôt, vận tốc của êlectron khi đến anôt được tính theo công thức :
Câu 187 :
Xác định vận tốc của êlectron bay trone điện trường giữa anôt và catot của ống tia catôt khi hiệu điện thế giữa hai điện cực này là
U
A
K
= 2400 V. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1.
10
-
31
kg và điện tích -e = -1,6.
10
-
19
C. Coi rằng êlectron bay ra khỏi catôt với vận tốc
v
0
= 0.
Câu 188 :
Xác định vận tốc chuỵển động nhiệt u của êlectron khi nó vừa bay ra khỏi catôt ở nhiệt độ T = 2000 K trong đèn điôt chân không. Cho biết êlectron có khối lượng m = 9,1.
10
-
31
kg và năng lượng chuyển động nhiệt ở nhiệt độ T là ε = 3kT/2 với k = 1,38.
10
-
23
J/K
Câu 189 :
Câu nào dưới đây nói về tính chất của các chất bán dẫn là không đúng ?
Câu 190 :
Câu nào dưới đây nói về các loại chất bán dẫn là không đúng ?
Câu 191 :
Câu nào dưới đây nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn là đúng ?
Câu 192 :
Câu nào dưới đây nói về tạp đôno và tạp axepto trong bán dẫn là không đúng ?
Câu 193 :
Câu nào dưới đây nói về lớp chuyển tiếp p-n là không đúng ?
Câu 194 :
Hình nào trong Hình 17.1 mô tả đúng mô hình cấu trúc và sự hình thành điện trường
E
t
→
trong lớp chuyển tiếp p-n do quá trình khuếch tán và tái hợp của các loại hạt tải điện ? Mũi tên dài chỉ chiều khuếch tán của êlectron. Mũi tên ngắn chỉ chiều điện trường
E
t
→
Câu 195 :
Câu nào dưới đây nói về điôt bán dẫn là không đúng ?
Câu 196 :
Hình nào trong Hình 17.2 mô tả đúng sơ đồ mắc điôt bán dẫn với nguồn điện ngoài U khi dòng điện I chạy qua nó theo chiều thuận ?
Câu 197 :
Những điot bán dẫn nào trong sơ đồ mạch điện ở Hình 17.3 có dòng điện chạy qua theo chiều thuận
Câu 198 :
Trong sơ đồ mạch điện ở Hình 17.4 các điot bán dẫn có dòng điện chạy qua theo chiều thuận là
Câu 199 :
Câu nào dưới đây nói về từ trường là không đúng ?
Câu 200 :
Câu nào dưới đây nói về đường sức từ là không đúng ?
Câu 201 :
Câu nào dưới đây nói về lực từ là không đúng ?
Câu 202 :
Câu nào dưới đây nói về cảm ứng từ là không đúng ?
Câu 203 :
Trong miền nào giữa hai dây dẫn thẳng đặt vuông góc với nhau trong cùng một mặt phảng thẳng đứng và có các dòng điện không đổi
I
1
,
I
2
chạy qua như Hình 19-20.1 sẽ tạo ra các từ trường cùng hướng ?
Câu 204 :
Tại điểm nào có kí hiệu không đúng với chiều của từ trường tạo bởi dòng điện không đổi I chạy trong một vòng dây dẵn hình tròn nằm trên mặt phẳng Hình 19-20.2 ?
Câu 205 :
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 128 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trường đểu có cảm ứng từ 0,83 T. Xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn này có cường độ 18 A.
Câu 206 :
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 89 cm được đặt vuông góc với các đường sức từ trong một từ trựờng đều. Cho biết khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23 A, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,6N. Xác định cảm ứng từ của từ trường đều.
Câu 207 :
Một đoạn dây dẫn đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,35 T. Khi dòng điện cường độ 14,5 A chạy qua đoạn dây dẫn, thì đoạn dây dẫn này bị tác dụng một lực từ bằng 1,65 N. Nếu hướng của dòng điện hợp với hướng của từ trường một góc 30
°
thì độ dài của đoạn dây dẫn bằng bao nhiêu ?
Câu 208 :
Hai dòng điện
I
1
và
I
2
chạy trong hai dây dẫn thẳng, đồng phẳng và trực giao nhau. Xác định hướng của lực từ do dòng điện
I
1
tác dụng lên dòng điện
I
2
trong hai trường hợp (a) và (b) trên Hình 19-20.3.
Câu 209 :
Một khung dây dẫn hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng từ là 0,10 T. Cho dòng điện cường độ 5,0 A chạy qua khung dây dẫn này. Xác định :
Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây dẫn.
Câu 210 :
Một khung dây dẫn hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng từ là 0,10 T. Cho dòng điện cường độ 5,0 A chạy qua khung dây dẫn này. Xác định :
Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn.
Câu 211 :
Một thanh kim loại MN dài l = 4,0 cm và khối lượng m = 4,0 g được treo thẳng ngang bằng hai dây kim loại cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều. Cảm ứng từ của từ trường này có có độ lớn B = 0,10 T, hướng vuông góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp với phương thẳng đứng một góc
α
. Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Sau đó, cho dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua thanh MN. Lấy g ≈ 10 m/
s
2
. Xác định góc lệch γ của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng trong hai trường hợp :
góc
α
= 90
°
Câu 212 :
Một thanh kim loại MN dài l = 4,0 cm và khối lượng m = 4,0 g được treo thẳng ngang bằng hai dây kim loại cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều. Cảm ứng từ của từ trường này có có độ lớn B = 0,10 T, hướng vuông góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp với phương thẳng đứng một góc
α
. Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Sau đó, cho dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua thanh MN. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định góc lệch γ của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng trong hai trường hợp :
góc
α
=
60
°
Câu 213 :
Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm M có độ lớn tăng lên khi
Câu 214 :
Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn gây ra tại tâm O của vòng dây có độ lớn giảm khi
Câu 215 :
Cảm ứng từ do dòng điện chạy qua ống dây dẫn hình trụ gây ra ở bên trong ống dây có độ lớn tăng lên khi
Câu 216 :
Dòng điện cường độ 12 A chạy qua một dây dẫn thẳng dài gây ra tại điểm Mtrong không khí một từ trường có cảm ứng từ là 1,6.
10
-
5
T. Xác định khoảng cách từ điểm M đến dây dẫn thẳng.
Câu 217 :
Một dòng điện chạy trong một vòng dây dẫn bán kính 5,8 cm gây ra tại tâm của vòng dây một từ trường có cảm ứng từ là 1,3.
10
-
4
T. Xác định cường độ dòng điện chạy trong vòng dây dẫn này.
Câu 218 :
Một ống dây dẫn hình trụ dài 31,4 cm (không lõi sắt) gồm 1200 vòng có dòng điện cường độ 2,5 A chạy qua. Xác định cảm ứng từ bên trong ống dây này. Cho biết đường kính của ống dây khá nhỏ so với độ dài của nó.
Câu 219 :
Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn 2,8.
10
-
4
T. Xác định :
Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng.
Câu 220 :
Dòng điện chạy qua một dây dẫn thẳng dài đặt nằm ngang trong không khí gây ra tại một điểm cách nó 4,5 cm một cảm ứng từ có độ lớn 2,8.
10
-
4
T. Xác định :
Độ lớn của cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm cách nó 10 cm.
Câu 221 :
Một dây dẫn thẳng dài 1,4 m đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,25 T. Khi dòng điện cường độ 12 A chạy qua dây dẫn thì dây dẫn này bị tác dụng một lực bằng 2,1 N. Xác định góc hợp bởi hướng của dòng điện chạy qua dây dẫn và hướng của cảm ứng từ.
Câu 222 :
Cho dòng điện cường độ 20 A chạy qua một dây đồng có tiết diện 1,0
m
m
2
được uốn thành một vòng tròn đặt trong không khí. Khi đó cảm ứng từ tại tâm của vòng dây đồng có độ lớn bằng 2,5.
10
-
4
T. Cho biết dây đồng có điện trở suất là l,7.
10
-
8
Ω.m. Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu vòng dây đồng.
Câu 223 :
Xác định số vòng dây có trên mỗi centimét dọc theo chiều dài của ống dây dẫn hình trụ (không lõi sắt) để cảm ứng từ bên trong ống dây dẫn có độ lớn không nhỏ hơn 8,2.
10
-
3
T khi dòng điện trong ống dây có cường độ 4,35 A.
Câu 224 :
Hai dây dẫn thẳng dài có dòng điện chạy qua được đặt song song và cách nhau 12 cm trong không khí. Dây dẫn thứ nhất dài 2,8 m bị dây dẫn thứ hai hút bởi một lực 3,4.
10
-
3
N khi dòng điện trong dây dẫn thứ nhất có cường độ 58 A. Xác định cường độ và chiều dòng điện chạy trong dây dẫn thứ hai.
Câu 225 :
Hai dây dãn thẳng dài, đặt song song cách nhau 10 cm trong không khí. Dòng điện chạy qua hai dây dẫn theo chiều ngược nhau và có cùng cường độ bằng 5,0 A. Xác định cảm ứng từ tại điểm nằm cách đều hai dây dẫn một đoạn 10 cm.
Câu 226 :
Câu nào dưới đây nói về lực Lo-ren-xơ là đúng ?
Câu 227 :
Câu nào dưới đây nói về chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều dưới tác dụng của lực Lo-ren-xơ là không đúng ?
Câu 228 :
Hình nào trong Hình 22.1 kí hiệu đúng với hướng của từ trường đều tác dụng lực Lo-ren-xơ lên hạt điện tích q chuyển động với vận tốc trên quỹ đạo tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường sức từ ?
Câu 229 :
Hạt prôtôn chuyển động với vận tốc 7,2.
10
4
m/s bay vào trong từ trường đều có cảm ứng từ 1,5.
10
-
2
T theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích +l,6.
10
-
19
C và khối lượng 1,672.
10
-
27
kg. Xác định bán kính quỹ đạo tròn của hạt prôtôn trong từ trường này.
Câu 230 :
Một electron bay với vận tốc v = 2,5.
10
9
cm/s theo phương vuông góc với đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 2.
10
-
4
T. Electron có khối lượng m =9,1.
10
-
31
kg và điện tích -e= -1,6.
10
-
19
C. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực của electron. Bán kính quỹ đạo của electron là
Câu 231 :
Một electron chuyển động với vận tốc v = 1,2.
10
7
m/s bay vào miền từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 7,0cm. Electron có điện tích -e = -16.
10
-
19
và có khối lượng m = 9,1 .
10
-
31
kg. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường này bằng
Câu 232 :
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1.
10
-
2
T. Prôtôn có điện tích e = l,6.
10
-
19
C và khối lượng m =1,672.
10
-
27
kg. Xác định :
Vận tốc của prôtôn chuyển động trong từ trường.
Câu 233 :
Hạt prôtôn chuyển động theo quỹ đạo tròn bán kính 5,0 cm trong từ trường đều có cảm ứng từ 1.
10
-
2
T. Prôtôn có điện tích e = l,6.
10
-
19
C và khối lượng m =1,672.
10
-
27
kg. Xác định :
Chu kì chuyển động của prôtôn trên quỹ đạo tròn.
Câu 234 :
Chùm hạt a có vận tốc đầu
v
0
= 0, được giạ tốc qua hiệu điện thế 1,0.
10
6
V, bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ 1,5.
10
-
3
T. Vận tốc của mỗi hạt a đều hướng vuông góc với các đường sức từ. Hạt a là hạt nhân heli (
H
2
4
e
) có điện tích q= 3,2.
10
-
19
C và khối lượng m = 6,642.
10
-
27
kg. Xác định lực Lo-ren-xơ do từ trường tác dụng lên mỗi hạt
α
Câu 235 :
Prôtôn và êlectron có cùng vận tốc và bay vào trong một từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Prôtôn có điện tích 1,6.
10
-
19
C và khối lượng 1,672.
10
-
27
kg ; êlectron có điện tích -1,6.
10
-
19
C và khối lượng 9,1.
10
-
31
kg. Hỏi bán kính quỹ đạo tròn của prôtôn lớn hơn bao nhiêu lầi bán kính quỹ đạo tròn của êlectron khi các hạt điện tích này chuyển động trong từ trường đều dưới tác dụng của lục Lo-ren-xơ ?
Câu 236 :
Hạt điện tích q = 1,0.
10
-
6
C chuyển động với vận tốc 500 m/s dọc theo một đường thẳng song song với một dây dẫn thẳng dài vô hạn, cách dây dãn này một khoảng 100 mm. Trong dây dẫn có dòng điện cường độ 2,0 A chạy theo chiều chuyển động của hạt điện tích. Xác định hướng và độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt điện tích.
Câu 237 :
Câu nào dưới đây nói dòng điện cảm ứng là không đúng ?
Câu 238 :
Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng ?
Câu 239 :
Câu nào dưới đây nói về định luật Len-xơ là không đúng ?
Câu 240 :
Câu nào dưới đây nói về dòng điện Fu-cô là không đúng ?
Câu 241 :
Xác định từ thông qua mặt phẳng diện tích 20
c
m
2
đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hợp với mặt phẳng một góc 30
°
và có độ lớn là 1,2T. Xác định từ thông qua mặt phẳng này.
Câu 242 :
Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I được đặt cạnh một khung dây dẫn hình vuông. Từ thông do từ trường của dòng điện I gửi qua mặt của khung dây dẫn sẽ khác 0 trong trường hợp nào dưới đây?
Câu 243 :
Một khung dây dẫn hình chữ nhật không bị biến dạng được đặt trong một từ trường đều
B
-
ở vị trí mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ. Sau đó, cho khung dây quay 90
°
đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Hãy xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn
Câu 244 :
Một thanh nam châm NS được đặt thẳng đứng song song với mặt phẳng chứa vòng dây dẫn (C) và có trục quay O vuông góc với trục của vòng dây như Hình 23.1. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn (C) khi thanh nam châm NS chuyển động :
Quay góc 90
°
để cực Nam (S) của nó tới đối diện với vòng dây dẫn (C).
Câu 245 :
Một thanh nam châm NS được đặt thẳng đứng song song với mặt phẳng chứa vòng dây dẫn (C) và có trục quay O vuông góc với trục của vòng dây như Hình 23.1. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn (C) khi thanh nam châm NS chuyển động :
Quay góc 90
°
để cực Bắc (N) của nó tới đối diện với vòng dây dẫn (C).
Câu 246 :
Một thanh nam châm NS được đặt thẳng đứng song song với mặt phẳng chứa vòng dây dẫn (C) và có trục quay O vuông góc với trục của vòng dây như Hình 23.1. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây dẫn (C) khi thanh nam châm NS chuyển động :
Quay đều quanh trục O của nó.
Câu 247 :
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện như Hình 23.2. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn (C) khi cho vòng dây dẫn :
Dịch chuyển ra xa ống dây dẫn L.
Câu 248 :
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện như Hình 23.2. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn (C) khi cho vòng dây dẫn :
Đứng yên và cho biến trở
R
x
tăng dần.
Câu 249 :
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như Hình 23.3. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn MNPQ khi :
Khoá K đang ngắt, sau đó đóng lại.
Câu 250 :
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phẳng với một mạch điện như Hình 23.3. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn MNPQ khi :
Khoá K đang đóng, sau đó dịch chuyển con chạy C về phía bên phải
Câu 251 :
Câu nào dưới đây nói về suất điện động cảm ứng là không đúng ?
Câu 252 :
Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng và đủ định luật Fa-ra-đây về suất điện động cảm ứng ec , với Δφ là độ biến thiên từ thông qua mạch kín trong khoảng thời gian
∆
t?
Câu 253 :
Một thanh kim loại dài 10 cm chuyển động với vận tốc 15 m/s theo phương vuông góc với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ 100 mT. Xác định độ lớn của suất điện động cảm ứng trong thanh kim loại này.
Câu 254 :
Một cuộn dây dẫn dẹt có đường kính 10 cm gồm 500 vòng dây được đặt trong từ trường. Xác định suất điện động cảm ứng trong cuộn dây dẫn này, nếu độ lớn của cảm ứng từ tăng từ 0 đến 2,0 T trong khoảng thời gian 0,10 s.
Câu 255 :
Một thanh kim loại nằm ngang dài 100 cm, quay quanh một trục thẳng đứng đi qua một đầu của thanh. Trục quay song song với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ 50μT. Xác định tốc độ quay của thanh kim loại sao cho giữa hai đầu thanh này xuất hiện một hiệu điện thế 1,0 mV.
Câu 256 :
Một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật có diện tích 200
c
m
2
, đặt ở vị trí tại đó mặt phẳng khung dây song song với các đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ 10 mT. Xác định chiều và độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khung dây này khi khung dây quay đều quanh trục của nó trong 0,4 s đến vị trí tại đó mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là
Câu 257 :
Hai thanh đồng song song
T
1
và
T
2
nằm trong mặt phẳng ngang, có hai đầu P và Q nối với nhau bằng một dây dẫn, được đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều hướng thẳng đứng lên trên và có cảm ứng từ 0,20 T (Hình 24.1). Một thanh đồng MN dài 20 cm đặt tựa vuông góc trên hai thanh
T
1
và
T
2
, chuyển động tịnh tiến dọc theo hai thanh này với vận tốc không đổi u = 1,2 m/s. Xác định :
Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong thanh đồng MN.
Câu 258 :
Hai thanh đồng song song
T
1
và
T
2
nằm trong mặt phẳng ngang, có hai đầu P và Q nối với nhau bằng một dây dẫn, được đặt vuông góc với các đường sức của một từ trường đều hướng thẳng đứng lên trên và có cảm ứng từ 0,20 T (Hình 24.1). Một thanh đồng MN dài 20 cm đặt tựa vuông góc trên hai thanh
T
1
và
T
2
, chuyển động tịnh tiến dọc theo hai thanh này với vận tốc không đổi u = 1,2 m/s. Xác định :
Chiều của dòng điện cảm ứng chạy trong thanh đồng MN.
Câu 259 :
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, diện tích mỗi vòng là 100
c
m
2
. Ống dây có điện trở 16
Ω
, hai đầu dây nối đoản mạch và được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hướng song song với trục của ống dây và có độ lớn tăng đều 4,0.
10
-
2
T/s. Xác định công suất toả nhiệt trong ống dây dẫn này.
Câu 260 :
Một cuộn dây dẫn dẹt gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 20 cm, mỗi mét dài của dây dẫn có điện trở 0,50
Ω
. Cuộn dây được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hướng vuông góc với mặt phẳng của các vòng dây dẫn và có độ lớn giảm đều từ 1,0 mT đến 0 trong khoảng thời gian 10 ms. Xác định cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn này
Câu 261 :
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hướng song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật
∆
B/
∆
t = 0,010 T/s . Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,40
m
m
2
và có điện trở suất 1,75.
10
-
8
Ω.m. Xác định :
Năng lượng của một tụ điện có điện dung 10
μ
F khi nối tụ điện này với hai đầu của ống dây dẫn .
Câu 262 :
Một ống dây dẫn hình trụ dài gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng có đường kính 10 cm, được đặt trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B hướng song song với trục của ống dây và độ lớn của cảm ứng từ tăng đều theo thời gian với quy luật
∆
B/
∆
t = 0,010 T/s . Cho biết dây dẫn có tiết diện 0,40
m
m
2
và có điện trở suất 1,75.
10
-
8
Ω.m. Xác định :
Công suất toả nhiệt trong ống dây dẫn khi nối đoản mạch hai đầu của ống dây dẫn này.
Câu 263 :
Câu nào dưới đây nói về hiện tượng tự cảm là không đúng ?
Câu 264 :
Câu nào dưới đây nói về suất điện động tự cảm là không đúng?
Câu 265 :
Câu nào dưới đây nói về hệ số tự cảm của ống dây điện là không đúng?
Câu 266 :
Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,10 H. Xác định suất điện động tự cảm trong cuộn cảm này khi cường độ dòng điện trong nó biến thiên đều 200 A/s.
Câu 267 :
Khi dòng điện trong cuộn cảm giảm từ 16 A đến 0 A trong thời gian 10 ms, thì suất điện động tự cảm trong cuộn cảm có giá trị trung bình là 64 V. Xác định độ tự cảm của cuộn cảm này.
Câu 268 :
Xác định năng lượng từ trường tích luỹ trong cuộn cảm có độ tự cảm 2,0 mH khi có dòng điện cường độ 10 A chạy trong cuộn cảm.
Câu 269 :
Ống dây dẫn hình trụ có lõi chân không, dài 20 cm, gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có diện tích 100
c
m
2
.
Tính độ tự cảm của ống dây.
Câu 270 :
Ống dây dẫn hình trụ có lõi chân không, dài 20 cm, gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có diện tích 100
c
m
2
.
Tính độ lớn của suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây khi dòng điện chạy qua ống dây tăng đều từ 0 đến 5,0 A trong thời gian 0,10 s.
Câu 271 :
Ống dây dẫn hình trụ có lõi chân không, dài 20 cm, gồm 1000 vòng dây, mỗi vòng dây có diện tích 100
c
m
2
.
Tính năng lượng từ trường tích luỹ trong ống dây khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây đạt tới giá trị 5,0 A.
Câu 272 :
Một ống dây đồng hình trụ dài 25 cm gồm nhiều vòng dây quấn sít nhau và có điện trở 0,20
Ω
. Dây đồng có tiết diện 1,0
m
m
2
và điện trở suất 1,7.
10
-
8
Ω
.m. Xác định :
Số vòng dây đồng và độ tự cảm của ống dây đồng.
Câu 273 :
Một ống dây đồng hình trụ dài 25 cm gồm nhiều vòng dây quấn sít nhau và có điện trở 0,20
Ω
. Dây đồng có tiết diện 1,0
m
m
2
và điện trở suất 1,7.
10
-
8
Ω
.m. Xác định :
Từ thông qua mỗi vòng dây đồng và năng lượng từ trường trong ống dây khi có dòng điện cường độ 2,5 A chạy trong ống dây đồng.
Câu 274 :
Một cuộn dây dẫn có độ tự cảm 3,0 H được nối với nguồn điện có suất điện động 6,0 V và điện trở trong rất nhỏ không đáng kể. Sau khoảng thời gian bao lâu tính từ lúc nối cuộn dây dẫn với nguồn điện, cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây dẫn đến giá trị 5,0 A. Giả sử cường độ dòng điện tăng đều theo thời gian
Câu 275 :
Một mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động 90 V và điện trở trong không đáng kể mắc nối tiếp với một cuộn dây dãn có độ tự cả 50 mH và một điện trở 20
Ω
. Xác định tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện chạy trong mạch tại thời điểm :
Khi dòng điện i trong mạch có cường độ
I
0
= 0.
Câu 276 :
Một mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động 90 V và điện trở trong không đáng kể mắc nối tiếp với một cuộn dây dãn có độ tự cả 50 mH và một điện trở 20
Ω
. Xác định tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện chạy trong mạch tại thời điểm :
Khi dòng điện i trong mạch có cường độ I = 2,0 A.
Câu 277 :
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước (chiết suất 4/3) dưới góc tới 45
°
. Góc khúc xạ sẽ vào khoảng
Câu 278 :
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của các tia sáng xuất phát từ một tia đầu tiên. Chọn câu khẳng định đúng
Câu 279 :
Gọi môi trường tô màu xám là môi trường 1; môi trường để trắng là môi trường 2;
n
1
là chiết suất của môi trường 1;
n
2
là chiết suất của môi trường 2. Chọn khẳng định đúng
Câu 280 :
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30
°
thì chiết suất tỉ đối
n
2
1 có giá trị bao nhiêu (tính tròn với hai chữ số) ?
Câu 281 :
Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối
n
12
của môi trường (1) đối với môi trường (2) (các kí hiệu có ý nghĩa như được dùng trong bài học) ?
Câu 282 :
Hãy chỉ ra câu sai.
Câu 283 :
Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.
10
8
m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng trong kim cương v (tính tròn) là bao nhiêu ?
Câu 284 :
Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 60
°
; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45°; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 30°. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu ?
Câu 285 :
Một cái máng nước sâu 30 cm, rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì có bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B đối diện (Hình 26.2). Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với trước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Hãy tính h và vẽ tia sáng giới hạn bóng râm của thành máng khi có nước.
Câu 286 :
Một dải sáng đơn sắc song song chiếu tới mặt chất lỏng với góc tới i. Chất lỏng có chiết suất n. Dải sáng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với mặt chất lỏng. Bề rộng của dải sáng trong không khí là d.
Câu 287 :
Một học sinh phát biểu : phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng sau đây (Hình 27.1), trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần ?
Câu 288 :
Chiếu một tia sáng từ nước đến mặt phân cách giữa nước ( chiết suất 4/3) và không khí dưới góc tới 50
°
Câu 289 :
Tiếp theo câu 27.3. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây ?
Câu 290 :
Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như Hình 27.3.
Câu 291 :
Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối
n
1
;
n
2
(với
n
2
>
n
1
). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra.
Câu 292 :
Có ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (ì) vào (2) thì góc khúc xạ là 30
°
, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45°.
Hai môi trường (2) và (3) thì môi trường nào chiết quang hơn ?
Câu 293 :
Có ba môi trường (1), (2) và (3). Với cùng một góc tới, nếu ánh sáng đi từ (ì) vào (2) thì góc khúc xạ là 30
°
, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45
°
.
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa (2) và (3).
Câu 294 :
Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41
≈
2
Câu 295 :
Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41
≈
2
Câu 296 :
Một khối thuỷ tinh có tiết diện thẳng như Hình 27.5, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông ; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID).
Câu 297 :
Một sợi quang hình trụ với lõi có chiết suất
n
1
= 1,5 và phần bọc ngoài có chiết suất
n
2
= 1,41. Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của sợi quang với góc 2α (Hình 27.6).
Câu 298 :
Cho một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều và có chiết suất n =1,5. Chiết một tia tới nằm trong một tiết diện thẳng ABC và vuông góc với mặt bên AB của lăng kính
Câu 299 :
Một lăng kính trong suốt có tiết diện thẳng là tam giác vuông như Hình 28.1. Góc chiết quang A của lăng kính có giá trị nào ?
Câu 300 :
Một tia sáng truyền qua lăng kính (xem Hình 28.2). Góc lệch D của tia sáng có giá trị phụ thuộc các biến số độc lập nào (các kí hiệu có ý nghía như trong bài học) ?
Câu 301 :
Có một tia sáng truyền tới lăng kính, với góc tới
i
1
ta có đường truyền như Hình 28.2. Đặt sin
γ
= 1/n. Tìm phát biểu sai sau đây khi thay đổi góc
i
1
.
Câu 302 :
Có tia sáng truyền qua lăng kính như Hình 28.3. Đặt sin
γ
= 1/n. Chỉ ra kết quả sai.
Câu 303 :
Một tia sáng Mặt Trời truyền qua một lăng kính sẽ ló ra như thế nào ?
Câu 304 :
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30
°
. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính.
Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng.
Câu 305 :
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30
°
. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính.
Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất n’ ≠n. Chùm tia ló sát mật sau của lăng kính. Tính n’.
Câu 306 :
Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu tới lăng kính sát mặt trước. Tia sáng khúc xạ vào lăng kính và ló ra ớ mặt kia với góc ló i’. Thiết lập hệ thức
Câu 307 :
Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao AH của ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Tính chiết suất của lăng kính.
Câu 308 :
Chậu chứa chất lỏng có chiết suất n = l,5. Tia tới chiếu tới mặt thoáng với góc tới 45
°
Câu 309 :
Chậu chứa chất lỏng có chiết suất n = l,5. Tia tới chiếu tới mặt thoáng với góc tới 45
°
Câu 310 :
Thấu kính phân kì không thể có tác dụng nào dưới đây
Câu 311 :
Gọi D là độ tụ của một thấu kính mỏng; d, d' là khoảng cách từ thấu kính đến vật và đến ảnh. Công thức nào dưới đây là đúng
Câu 312 :
(Các) thấu kính nào là thấu kính hội tụ ?
Câu 313 :
(Các) thấu kính nào là thấu kính phân kì ?
Câu 314 :
(Các) tia sáng nào thể hiện tính chất quang học của quang tâm thấu kính ?
Câu 315 :
Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm ảnh ?
Câu 316 :
Tia nào thể hiện tính chất quang học của tiêu điểm vật ?
Câu 317 :
Có hai tia sáng truyền qua một thấu kính như Hình 29.3 (tia (2) chỉ có phần ló) Chọn câu đúng.
Câu 318 :
Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?
Câu 319 :
Muốn có ảnh thật lớn hơn vật thì vật thật phải có vị trí trong khoảng nào ?
Câu 320 :
Một học sinh kết luận như sau về thấu kính. Tìm câu đúng.
Câu 321 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính gấp 4 lần vật.
Câu 322 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính gấp 4 lần vật.
Câu 323 :
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách vật 18 cm.
Xác định vị trí của vật.
Câu 324 :
Thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 20 cm. Vật AB trên trục chính, vuông góc với trục chính có ảnh A'B' cách vật 18 cm.
Xác định ảnh, vẽ ảnh.
Câu 325 :
Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo bằng 1/2 vật thật và cách vật 10 cm.
Tính tiêu cự của thấu kính.
Câu 326 :
Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo bằng 1/2 vật thật và cách vật 10 cm.
Vẽ đường đi của một chùm tia sáng minh hoạ sự tạo ảnh.
Câu 327 :
Vật phẳng nhỏ AB đặt trước và song song với một màn, cách màn khoảng L. Đặt một thấu kính hội tụ giữa vật và màn, song song với vật sao cho điểm A của vật ở trên trục chính. Ta tìm được hai vị trí
O
1
;
O
2
của thấu kính tạo ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh này gấp k lần ảnh kia.
Câu 328 :
Với cả hai loại thấu kính, khi giữ thấu kính cố định và dời vật theo phương trục chính, hãy :
Chứng tỏ ảnh của vật tạo bởi thấu kính luôn luôn chuyển động cùng chiều với vật.
Câu 329 :
Với cả hai loại thấu kính, khi giữ thấu kính cố định và dời vật theo phương trục chính, hãy :
Thiết lập công thức liên hệ giữa độ dời của vật và độ dời tương ứng của ảnh.
Câu 330 :
Có hai thấu kính
L
1
,
L
2
được đặt đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là
f
1
= 15 cm,
f
2
= -15 cm. Vật AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trong khoảng giữa hai quang tâm
O
1
,
O
2
. Cho
O
1
O
2
= l = 40 cm. Xác định vị trí của vật để :
Hai ảnh có vị trí trùng nhau.
Câu 331 :
Có hai thấu kính
L
1
,
L
2
được đặt đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là
f
1
= 15 cm,
f
2
= -15 cm. Vật AB được đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trong khoảng giữa hai quang tâm
O
1
,
O
2
. Cho
O
1
O
2
= l = 40 cm. Xác định vị trí của vật để :
Hai ảnh có độ lớn bằng nhau.
Câu 332 :
Trên Hình 29.5, xy là trục chính của thấu kính L, (1) là đường đi của một tia sáng truyền qua thấu kính. Tia sáng (2) chỉ có phần tia tới.
Câu 333 :
Trên Hình 29.6, xy là trục chính của thấu kính phân kì, F là tiêu điểm vật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của vật điểm A.
Câu 334 :
Trên Hình 29.7, xy là trục chính của thấu kính, AB là vật, A'B' là ảnh của vật tạo bởi thấu kính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của thấu kính và các tiêu điếm chính.
Câu 335 :
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A.
Tính khoảng cách AA’. Chứng tỏ rằng đây là khoảng cách ngắn nhất từ A tới ảnh thật của nó tại bởi thấu kính.
Câu 336 :
Thấu kính hội tụ có tiêu cự 5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính cách thấu kính 10 cm, A’ là ảnh của A.
Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính theo một chiều nhất định. Ảnh chuyển động ra sao?
Câu 337 :
Chỉ ra câu khẳng định sai
Câu 338 :
Nếu
L
1
và
L
2
đều là thấu kính hội tụ thì điểm trùng nhau của
F
1
’ và
F
2
có vị trí :
Câu 339 :
Nếu
L
1
là thấu kính hội tụ và
L
2
là thấu kính phân kì thì điểm trùng nhau của
F
1
’ và
F
2
có vị trí:
Câu 340 :
Nếu
L
1
là thấu kính phân kì và
L
2
là thấu kính hội tụ thì điểm trùng nhau của
F
1
’ và
F
2
có vị trí :
Câu 341 :
Nếu
L
1
và
L
2
đều là thấu kính phân kì thì điểm trùng nhau của
F
1
’ và
F
2
có vị trí :
Câu 342 :
ó hệ hai thấu kính ghép đồng trục
L
1
và
L
2
. Một tia sáng song song với trục chính truyền qua thấu kính như Hình 30.2. Có thể kết luận những gì về hệ này ?
Câu 343 :
Tiếp Câu hỏi 30.6, tìm kết luận sai dưới đây về hệ ghép này.
Câu 344 :
Cho một hệ gồm hai thấu kính
L
1
và
L
2
đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là :
f
1
= 20 cm;
f
2
= - 10 cm. Khoảng cách giữa hai quang tâm
O
1
O
2
= a = 30 cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trước
L
1
, cách
L
1
là 20 cm.
Xác định ảnh sau cùng của vật, vẽ ảnh.
Câu 345 :
Cho một hệ gồm hai thấu kính
L
1
và
L
2
đồng trục. Các tiêu cự lần lượt là :
f
1
= 20 cm;
f
2
= - 10 cm. Khoảng cách giữa hai quang tâm
O
1
O
2
= a = 30 cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính, vuông góc với trục chính và ở trước
L
1
, cách
L
1
là 20 cm.
Tìm vị trí phải đặt vật và vị trí của ảnh sau cùng biết rằng ảnh này là ảo và bằng hai lần vật.
Câu 346 :
Cho hệ quang học như Hình 30.3 :
f
1
= 30 cm ;
f
2
= -10 cm ;
O
1
O
2
= a.
Câu 347 :
Cho hệ quang học như Hình 30.3 :
f
1
= 30 cm ;
f
2
= -10 cm ;
O
1
O
2
= a.
Câu 348 :
Trong quá trình điều tiết của mắt thì
Câu 349 :
Gọi OV là khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc;
f
m
a
x
và
f
m
i
n
là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tiêu cực của mắt. Đối với mắt tốt (không có tật) thì
Câu 350 :
Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận Cc được tạo ra ở đâu ?
Câu 351 :
Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn Cv được tạo ra tại đâu ?
Câu 352 :
Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết :
Câu 353 :
Vật có vị trí nào kể sau thì ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V ?
Câu 354 :
Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là :
Câu 355 :
Khi đeo kính để đạt yêu cầu như ở câu 31.7 thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào ?
Câu 356 :
Người này mua nhầm kính nên khi đeo kính sát mắt thì hoàn toàn không nhìn thấy gì. Có thể kết luận thế nào về kính này ?
Câu 357 :
Một người mắt cận đeo sát mắt kính -2 dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm Cc khi không đeo kính cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Câu 358 :
Một người lớn tuổi có mắt không bị tật. Điểm cực cận cách mắt 50 cm. Khi người này điều tiết tối đa thì độ tụ của mắt tăng thêm bao nhiêu ?
Câu 359 :
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.
Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?
Câu 360 :
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết.
Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
Câu 361 :
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị
f
1
= 1,500 cm và
f
2
= 1,415 cm.
Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 362 :
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị
f
1
= 1,500 cm và
f
2
= 1,415 cm.
Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
Câu 363 :
Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị
f
1
= 1,500 cm và
f
2
= 1,415 cm.
Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Câu 364 :
Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.
Người này bị tật gì vể mắt ?
Câu 365 :
Mắt của một người có điểm cực viễn và cực cận cách mắt lần lượt là 0,5 m và 0,15 m.
Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết ?
Câu 366 :
Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp cách mắt 2 cm.
Xác định các điểm
C
C
và
C
V
của mắt.
Câu 367 :
Một người đứng tuổi nhìn rõ được các vật ở xa. Muốn nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 27 cm thì phải đeo kính + 2,5 dp cách mắt 2 cm.
Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào ?
Câu 368 :
Mắt của một người cận thị có điểm
C
V
cách mắt 20 cm.
Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng ?
Câu 369 :
Mắt của một người cận thị có điểm
C
V
cách mắt 20 cm.
Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu ?
Câu 370 :
Công thức tính số bội giác của kính lúp G = Đ/f ( với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận; f là tiêu cự của kính) dùng được trong trường hợp nào
Câu 371 :
Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc các yếu tố nào ?
Câu 372 :
Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở điểm cực cận không phụ thuộc (các) yếu tố nào?
Câu 373 :
Trong trường hợp ngắm chừng nào thì số bội giác của kính lúp tỉ lệ nghịch với tiêu cự ?
Câu 374 :
Một kính lúp có ghi 5x trên vành của kính. Người quan sát có khoảng cực cận O
C
C
= 20 cm ngắm chừng ở vô cực để quan sát một vật.
Câu 375 :
Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).
Xác định vị trí của các điểm cực viễn và cực cận của mắt người này.
Câu 376 :
Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).
Xác định độ biến thiên của độ tụ mắt người này từ trạng thái không điều tiết đến điều tiết tối đa.
Câu 377 :
Một người đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính nhưng khi đeo kính có độ tụ 1 dp thì đọc được trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm (mắt sát kính).
Người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có độ tụ 32 dp để quan sát một vật nhỏẵ Mắt cách kính 30 cm. Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Câu 378 :
Một người có khoảng cực cận O
C
C
= 15 cm và khoảng nhìn rõ (khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn) là 35 cm.
Câu 379 :
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.
Xác định độ tụ của kính mà người này phải đeo để có thể nhìn rõ một vật ở xa vô cùng không điều tiết.
Câu 380 :
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.
Khi đeo kính, người này có thể đọc được trang sách cách mắt gần nhất là 20 cm (mắt sát kính). Hỏi điểm cực cận của mắt cách mắt bao xa ?
Câu 381 :
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm.
Để đọc được những dòng chữ nhỏ mà không phải điều tiết, người này bỏ kính ra và dùng một kính lúp có tiêu cự 5 cm đặt sát mắt. Khi đó phải đặt trang sách cách kính lúp bao nhiêu?
Câu 382 :
Biểu thức nào dưới đây cho phép tính được số bội giác của kính hiển vi đối với mắt cận khi ngắm chừng ở điểm cực viễn
Câu 383 :
Khi điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện cách nào sau đây ?
Câu 384 :
Trong trường nào thì góc trông ảnh của vật qua kính hiển vi có trị số không phụ thuộc vị trí mắt sau thị kính ?
Câu 385 :
Số bội giác của kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có (các) tính chất nào sau đây ?
Câu 386 :
Kính hiển vi có
f
1
= 5 mm ;
f
2
= 2,5 cm ; d = 17 cm. Người quan sát có O
C
C
= 20 cm. Số bội giác của kính ngắm chừng ở vô cực có trị số là :
Câu 387 :
Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là
f
1
= l cm;
f
2
= 4 cm. Độ dài quang học của kính là d= 15 cm.
Câu 388 :
Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là
f
1
= l cm;
f
2
= 4 cm. Độ dài quang học của kính là d= 15 cm.
Câu 389 :
Kính hiển vi có vật kính
L
1
tiêu cự
f
1
= 0,8 cm và thị kính
L
2
tiêu cự
f
2
= 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.
Kính được ngắm chừng ở vô cực. Tính khoảng cách từ vật đến vật kính và số bội giác. Biết người quan sát có mắt bình thường với khoảng cực cận là O
C
C
= 25 cm.
Câu 390 :
Kính hiển vi có vật kính
L
1
tiêu cự
f
1
= 0,8 cm và thị kính
L
2
tiêu cự
f
2
= 2 cm. Khoảng cách giữa hai kính là l = 16 cm.
Giữ nguyên vị trí vật và vật kính, ta dịch thị kính một khoảng nhỏ để thu được ảnh của vật trên màn đặt cách thị kính 30 cm.
Câu 391 :
Một người có mắt tốt (không có tật) quan sát một ngôi sao qua kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực
Câu 392 :
Gọi |
k
2
| là số bội giác của ảnh cho bởi thị kính;
f
1
là tiêu cự của vật kính;
f
2
là tiêu cực của thị kính; O
C
V
là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. Số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực viễn có thể tính theo công thức nào sau đây?
Câu 393 :
Người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về độ dài l của kính và số bội giác
G
∞
Câu 394 :
Một người có khoảng cực cận Đ quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận. Số bội giác của kính có biểu thức nào (mắt sát thị kính)?
Câu 395 :
Kính thiên văn khúc xạ Y – éc – xơ (Yerkes) có tiêu cự vật kính là 19,8m. Mặt Trăng có góc trông từ Trái Đất là 33’. Ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính của kính thiên văn này có độ lớn (tính tròn) là bao nhiêu?
Câu 396 :
Để làm giảm chiều dài của kính và đồng thời tạo ảnh thuận chiều, kính thiên văn được biến đổi bằng cách dùng thấu kính phân kỳ làm thị kính. Kính được dùng làm ống nhòm,… Cho biết vật ở vô cực và ảnh cũng được tạo ra ở vô cực. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng.
Câu 397 :
Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ
L
1
có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ
L
2
có tiêu cự nhỏ.
Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
Câu 398 :
Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ
L
1
có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ
L
2
có tiêu cự nhỏ.
Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăng qua thị kính.
Câu 399 :
Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ
L
1
có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ
L
2
có tiêu cự nhỏ.
Một người cận thị có điểm cực viễn
C
V
cách mắt 50cm, không đeo kính cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính. Người này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát mắt không phải điều tiết?
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 11
Vật lý
Vật lý - Lớp 11
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X