Hỗn hợp E gồm 2 este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh.

Câu hỏi :

Hỗn hợp E gồm hai este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 56,3 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol X , Y (MXY) và hỗn hợp rắn B. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 24,08 lít khí O(đktc), thu được 2,15 mol hỗn hợp gồm COvà H2O. Nung B với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít khí CH(đktc). Phần trăm của Y trong A là

A. 76,35%.    

B. 20%.      

C. 33,33 %.  

D. 61,75%.

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án đúng: D

\({n_{C{H_4}}} = 0,65 \to \) B chứa \( C{H_2}{(CO\,ONa)_2}\,(a\,mol);\,C{H_3}CO\,ONa\,(b\,mol) \Rightarrow a + b = 0,65\,(1)\) 

\(\begin{array}{l}
{n_{O\,(E)}} = {n_{NaOH}} = 2a + b\\
BTO:\,2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2a + b + 1,075.2\\
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2,15 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 2a + b;\,{n_{{H_2}O}} = 2,15 – 2a – b
\end{array}\)

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{O\,(E)}} \Rightarrow \) A chứa các ancol có số C = số O

→ A chứa: CH3OH (2a); C2H4(OH)2 (0,5b)

\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = (2a + b) + (4a + 1,5b) = 2,15\,\,(2)\\
(1)(2) \Rightarrow a = 0,15;\,b = 0,5
\end{array}\)

\(A:\,C{H_3}OH:\,0,3;\,{C_2}{H_4}{(OH)_2}:\,0,25\) 

\( \Rightarrow \% {m_Y}\,(trong\,A) = 61,75\% \) 

Chọn D

Copyright © 2021 HOCTAP247