Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 ga...

Câu hỏi :

Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 16,32%.          

B. 7,28%.      

C. 8,35%.       

D. 6,33%.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH = 0,16 mol.

nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol → nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.

Giả sử đốt hỗn hợp X thu được \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{O}_{2}}:x \\ {{H}_{2}}O:y \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

* nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1)

* BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol.

    BTKL: mX = mC + mH + mO → 12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2)

Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38.

Nhận thấy nCO2 < 3nCOO → Este đơn chức hoặc este hai chức.

+ TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol

Hỗn hợp đầu chứa: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}O:0,03 \\ {{C}_{m}}{{H}_{2m}}{{O}_{2}}:0,16 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 → 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp).

+ TH2: Nếu este 2 chức → neste = 0,08 mol

Hỗn hợp đầu chứa: \(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} {{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}O:0,03 \\ {{C}_{m}}{{H}_{2m-2}}{{O}_{4}}:0,08 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43 

n = 1; m = 5 thỏa mãn.

Vậy hỗn hợp đầu chứa: 

\(\left\{ \begin{array}{*{35}{l}} C{{H}_{4}}O:0,03 \\ {{C}_{5}}{{H}_{8}}{{O}_{4}}:0,08 \\ \end{array} \right.\left( mol \right)\)

%mCH4O = 8,33%

Copyright © 2021 HOCTAP247