Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác đ...

Câu hỏi :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng: A + O2Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 1)CO2+ H2O.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 2)= 0,4 (mol).

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 3)= Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 4)(mol).

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 5)= 0,5(2,116) = 16,8 (gam).

Gọi số mol CO2và số mol H2O lần lượt là x, y (mol).

Ta có hệ phương trình:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 6).

Bảo toàn khối lượng:

mA+ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 7)= Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 8)+ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 9)→ mA+ 12,8 = 16,8 → mA= 4 (gam).

mO(A)= mA– (mC+ mH) = 4 – (0,312 + 0,22) = 0 (gam).

→ Trong phân tử A chỉ gồm 2 nguyên tố C và H.

Số C = Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 10); Số H = Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 11).

→ Công thức phân tử của A là C3H4.

A tạo kết tủa vàng khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3trong NH3

→ Công thức cấu tạo của A là: CH≡C-CH3.

Sơ đồ phản ứng: CH≡C-CH3Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 12)CAg≡C-CH3↓.

0,1 0,1 (mol)

→ m= Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8 gam O2. Sau phản ứng thu được 16,8 lít hỗn hợp hơi (136oC; 1atm) gồm CO2và hơi nước. Hỗn hợp này có tỷ khối so với CH4là 2,1.Xác định công th (ảnh 13)(gam).

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án !!

Số câu hỏi: 255

Copyright © 2021 HOCTAP247