Nung hỗn hợp X gồm m gam Al và một oxit sắt ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,93 gam hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều, chia Y...

Câu hỏi :

1. Hoàn thành và cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Cu2FeS3 + HNO3 → CuSO4 + Cu(NO3)2 + Fe2(SO4)3 + N2O +...
b) FeCl2 + PbO2 + H2SO4
c) KMnO4 + Na2SO3 + KOH → ....2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và 0,54 gam chất rắn không tan. Cho từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được 5,46 gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tìm gia trị của m.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

1,

2, Gọi x, y lần lượt là số mol Ba, BaO.

Hòa vào nước tạo nOH- = 2.(x + y)  

Al còn dư suy ra số mol Al phản ứng bằng số mol OH-

nAl = nOH- = 2.(x + y)

2.(x + y). nH2 = nBa + 1,5nAl = x + 1,5.2.( x+ y) = 0,135   (1)

nHCl = 0,11mol

Ta có công thức:  3nkt + nH+ = 4nAlO2-

⇒ nAlO2- = 0,08 mol = nAl phản ứng = 2.(x + y)     (2)

Từ (1, 2) ⇒ x = 0,015 = nBa; y = 0,025 = nBaO.

nAl phản ứng = 0,08 mol

m = mBa +mBaO + mAl pư + mAl dư = 8,58g.

3, Y + NaOH tạo khí ⇒ Al dư.

Phần 2; nH2 = 1,5a + b = 0,081 mol  (1)

nHCl = 2nH2 + 2nH2O

Bảo toàn nguyên tố H:  nH2O = 0,072 mol; nAl2O3 = 0,024 kmol

Phần 1:  nAl = ka;   nFe = kb;   nAl2O3 = 0,024 kmol

nH2 = 1,5ka = 0,018 mol

⇒ 1,5ka + kb = 0,081k ⇒ ka = 0,012; kb = 0,081k - 0,018 ⇒ k = 0,012/a   (2)

mY = 27(a + ka) + 56(b + kb) + 102(0,024 + 0,024k) + 9,93    (3)

Thế (2) vào (3) ta được

mY = 27(a + 0,012) + 56(0,081 - 1,5a + 0,081. 0,012/a) + 102(0,024 + 0,024.0,012/a ) = 9,93

⇒  -57a- 3,63a + 0,083808 = 0

a = 0,018 = nAl

b = 0,054 = nFe

3nO = 3nAl2O3 = 0,024.3 = 0,072 mol

⇒ Công thức của oxit FexOy:   x : y = nFe : nO = 0,054  :0,072 = 3 : 4

⇒ Fe3O4

Copyright © 2021 HOCTAP247