Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư...

Câu hỏi :

X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26,44%      

B. 50,88%  

C. 48,88%       

D. 33,99%

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2 chức.

Đặt Z là R(OH)2 \( \to {n_Z} = {n_{{H_2}}} = 0,26\) 

Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ  

\(\to 0,26(R + 32) = 19,24 \to R = 42\)thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.

Muối có dạng RCOONa 0,4 mol

\( \to {n_{{H_2}O}} = 0,4 \to \overline H = 2\) thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol

\(\to {n_{{O_2}}} = 0,2(x + 1) + 0,1 = 0,7 \to x = 2\)

Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH

→  T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.

Quy đổi E thành: 

HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol

\(\begin{array}{l} \to {m_E} = 38,86 \to y = 0,25\\ \to {n_T} = \frac{y}{2} = 0,125 \to \% T = \frac{{0,125.158}}{{38,86}} = 50,82\% \end{array}\)

 

Copyright © 2021 HOCTAP247