Tính khối lượng kết tủa Ag thu được sau phản ứng?

Câu hỏi :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 108,00   

B. 64,80     

C. 38,88  

D. 86,40

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

hỗn hợp X gồm: HCOOCH3; (COOCH3)2 và Y dạng CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).

đốt 0,5 mol X + 1,5 mol O2 → 1,6 mol CO2 + 1,2 mol H2O.

tương quan đốt có: \({n_{{{\left( {COOC{H_3}} \right)}_2}}} + {n_Y} = \sum\limits_{} {{n_{C{O_2}}} - \sum\limits_{} {{n_{{H_2}O}}}  = 0,4} \)  mol.

mà tổng X có 0,5 mol ⇒ có 0,1 mol HCOOCH3 trong X.

\( \Rightarrow {C_{{\rm{trung b \times nh }}{{\left( {COOC{H_3}} \right)}_2}{\rm{ v\mu  Y}}}} = \left( {1,6 - 0,1 \times 2} \right) \div 0,4 = 3,5 \Rightarrow n = {C_Y} < 3,5\)

Theo đó n = 3→ là HCOOCH=CH2; giải số mol có 0,2 mol (COOCH3)2 và 0,2 mol Y.

⇒ thủy phân 0,5 mol X → dung dịch Z chứa 0,3 mol HCOONa + 0,2 mol CH3CHO + …

phản ứng tráng bạc có \(\sum\limits_{} {{n_{Ag \downarrow }} = 2{n_{HCOONa}} + 2{n_{C{H_3}CHO}} = 1mol \Rightarrow {m_{Ag \downarrow }} = 108} \) gam.

Tỉ lệ: khi dùng 0,3 mol X thì \(m = {m_{Ag \downarrow }} = 108 \times 0,3 \div 0,5 = 64,80\) gam.

⇒ chọn đáp án B.

Copyright © 2021 HOCTAP247