Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh

Câu hỏi :

Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai chức mạch hở ( trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:

A. 46,42% 

B. 42,46%

C. 42,26%

D. 44,62%

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

Đáp án A

n CO2 = 0,125 mol   , n H2O = 0,13 mol  vì n H2O> n CO2  => ancol no

Gọi công thức của axit là : R-(COOH)x ( đặt số mol là a )

An col no 2 chức là : CnH2n(OH)2  ( đặt số mol là b )

n C = n CO2 = 0,125 mol  => m C = 1,5 g

n H = 2 n H2O = 0,26 mol  => m H = 0,26 g

m hh E = 3,36 = m C + m H + m O   => m O = 1,6 g

=> n O ( trong hỗn hợp ) = 0,1 mol

=> 2 a.x + 2b = 0,1  ( 1 )

n H2 = 0,035 mol

Bảo toàn nguyên tố  H linh động => 0,035 .2 =  a . x + 2 b  ( 2)

Giải (1,2 ) ta có b = 0,02      a.x = 0,03  ( vì a < b  => x > 1  )

Ta có n H2O - n CO2= n ancol  - n axit . ( số pi – 1 )

            => 0.005 = 0,02 – a . ( số liên kết pi -1  )

Với x = 2 thì a = 0,015 thỏa mãn axit no có 2 chức

Số C trung bình = 0,125 : ( 0,02 + 0,015 ) = 3,57

Vì là axit 2 chức và  ancol 2 chức nên số C trong axit hay ancol phải tối thiểu là 2

=> Axit hoặc ancol có 2 hoặc 3 cac bon trong công thức

=> Ta thay vào tìm số C của chất còn lại  ( số C phải là số nguyên )

Với số C của axit là 3 thì ta có  0,015 . 3  + 0.02 . Cancol = 0,125

=> Số C trong ancol = 4 thỏa mãn

=> Axit là  CH2(COOH)2 ( 0,15 mol )

=> Ancol là C4H8(OH)2 ( 0,02 mol )

=> % m axit = 0,015 . 104 : 3,36 . 100% = 46,42 %

Copyright © 2021 HOCTAP247