Số phát biểu đúng về hợp chất hữu cơ thỏa mãn điều kiện bài toán?

Câu hỏi :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong là 2,55 gam

B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164

C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%

D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Chọn C.

- Khi đốt cháy X có  \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \to 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = {m_{{\rm{binh tang}}}} \to 44a + 18a = 7,75 \Rightarrow a = 0,125\,mol\)

- Xét quá trình X tác dụng với NaOH :

+ Nhận thấy rằng, \({n_{NaOH}} > {n_{anken}}\) , trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì :

→ \({n_{este(A)}} = {n_{anken}} = 0,015\,mol\, \Rightarrow {n_{axit(B)}} = {n_X} - {n_{este}} = 0,025\,mol\)

- Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của  este A và axit B (với CA ≥ 3, CB ≥ 1)

\( \to {n_A}.{C_A} + {n_B}.{C_B} = {n_{C{O_2}}} \to 0,015{C_A} + 0,025{C_B} = 0,125 \Rightarrow {C_A} = 5,{\rm{ }}{{\rm{C}}_B} = 2\,\)

Vậy \(\begin{array}{l}
(A):{C_5}{H_{10}}{O_2}{\rm{ }}\\
{\rm{(B)}}:{{\rm{C}}_2}{H_4}{O_2}
\end{array}\)

A. Sai, Độ chênh lệch khối lượng giữa AB là: \(\Delta m = 102{n_A} - 60{n_B} = 0,03g\)

B. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của AB là 162.

C. Đúng,  \(\% {m_A} = \frac{{102{n_A}}}{{102{n_A} + 60{n_B}}}.100\%  = 50,5 \Rightarrow \% {m_B} = 49,5\)

D. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.

Copyright © 2021 HOCTAP247