A. 70.
B. 60.
C. 40.
D. 50.
B
Phương pháp:
- Biện luận : 1mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2-NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
- Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: \({C_n}{H_{2n + 4}}{N_2}\left( {a\,\,mol} \right)\)
B: \({C_m}{H_{2m - 1}}{O_4}N\left( {b\,\,mol} \right)\)
Dựa vào định luật BTNT N và tỉ lệ mol => số mol từng chất
- Viết phương trình đốt cháy tìm được mối liên hệ giữa n và m:
- Ta có: \(a = 1,68\left( {n + 2m} \right) + 22,32\). BTKL: mmuối = a +mHCl
Hướng dẫn giải:
1 mol amin no, 2 mol amino axit no tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH nên amin có 2 –NH2; amino axit có 2 –COOH và 1 –NH2
Giả sử trong a gam hỗn hợp X:
A: CnH2n+4N2 (a mol)
B: CmH2m-1O4N (b mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}
BTNT\,N:2a + b = 2n{N_2} = 0,48\,mol\\
\frac{a}{b} = \frac{1}{2}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,12\\
b = 0,48
\end{array} \right.\)
\({C_n}{H_{2n + 4}}{N_2} + \frac{{3n + 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 2} \right){H_2}O + {N_2}\)
\(\begin{array}{l}
{C_n}{H_{2n + 4}}{N_2} + \frac{{3n + 2}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + \left( {n + 2} \right){H_2}O + {N_2}\\
0,12 & & 0,12.\frac{{3n + 2}}{2}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
{C_m}{H_{2m - 1}}{O_4}N\,\, + \,\,\frac{{3m - 4,5}}{2}{O_2} \to mC{O_2}\, + \,\left( {m - 0,5} \right){H_2}O + 0,5{N_2}\\
0,24 & & 0,24.\frac{{3m - 4,5}}{2}
\end{array}\)
\(\Rightarrow 0,12.\frac{{3n + 2}}{2} + 0,24.\frac{{3m - 4,5}}{2} = 1,74\)
\( \Rightarrow n + 2m = 12\)
Ta có: \(a = 0,12\left( {14n + 32} \right) + 0,24\left( {14m + 77} \right)\)
\(= 1,68\left( {n + 2m} \right) + 22,32 = 1,68.12 + 22,32 = 42,48g\)
\({n_{HCl}} = 2{n_A} + {n_B} = 0,12.2 + 0,24 = 0,48\,mol\)
\({m_{muoi}} = a + {m_{HCl}} = 42,48 + 0,48.36,5 = 60g\)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247