Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 34,72% khối lượng) trong không khí một thời gian, thu được 6,17 gam hỗn hợp rắn Y gồm các kim loại và oxit tương ứng. Cho hỗn hợp...

Câu hỏi :

Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 34,72% khối lượng) trong không khí một thời gian, thu được 6,17 gam hỗn hợp rắn Y gồm các kim loại và oxit tương ứng. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch A chứa 0,36 mol \(KHS{{O}_{4}}\|) và 0,04 mol \(KN{{O}_{3}}\). Sau phản ứng, thu được dung dịch B chỉ chứa 56,05 gam muối sunfat trung hòa (không làm mất màu thuốc tím) và thoát ra 336 ml hỗn hợp khí Z chứa các hợp chất của nitơ có \({{d}_{Z/{{H}_{2}}}}=20\). Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với 170 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,3 gam. 

B. 8,3 gam.     

C. 9,6 gam.       

D. 8,9 gam.

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

· \(BTKL:{m_Y} + {m_A} = {m_B} + {m_Z} + {m_{{H_2}O}} \to {m_{{H_2}O}} = 2,52\left( {gam} \right) \to {n_{{H_2}O}} = 0,14\left( {mol} \right)\)

· \(BT{\rm{ }}H:{n_{KHS{O_4}}} = 4{n_{NH_4^ + }} + 2{n_{{H_2}O}} \to {n_{NH_4^ + }} = \frac{{0,36 - 2.0,14}}{4} = 0,02\left( {mol} \right)\)

· \(BT{\rm{ }}N:{n_{N\left( Z \right)}} = {n_{KN{O_3}}} - {n_{NH_4^ + }} = 0,02\left( {mol} \right);{m_Z} = {m_{N\left( Z \right)}} + {m_{O\left( Z \right)}} = 0,6\left( {gam} \right)\)

\( \to {m_{O\left( Z \right)}} = 0,32\left( {gam} \right) \to {n_{O\left( Z \right)}} = 0,02\left( {mol} \right)\)

· \(BT{\rm{ }}O:{n_{O\left( Y \right)}} + 3{n_{KN{O_3}}} = {n_{O\left( Z \right)}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{O\left( Y \right)}} = 0,04\left( {mol} \right)\)

· \({m_{KL\left( X \right)}} = {m_Y} - {m_{O\left( Y \right)}} = 6,17 - 0,04.16 = 5,53\left( {gam} \right)\)                                          (1)

Do Cu chiếm 34,72% về khối lượng trong X \(\to {m_{Cu}} = 1,92\left( {gam} \right) \to {n_{Cu}} = 0,03\left( {mol} \right)\)

\(BTe:{n_{e\left( {KL} \right)}} = 2{n_{SO_4^{2 - }}} - {n_{{K^ + }}} - {n_{NH_4^ + }} = 2.0,36 - 0,4 - 0,02 = 0,3\left( {mol} \right)\)          (2)

Từ (1), (2): \(\left\{ \begin{array}{l} 56a + 27b + \underbrace {1,92}_{{m_{Ca}}} = 5,53\\ 3a + 3b + \underbrace {0,03.2}_{{n_{e\left( {Cu} \right)}}} = 0,3 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05 = {n_{Fe}}\\ b = 0,03 = {n_{Al}} \end{array} \right.\)

B + NaOH → lượng OH- dùng để kết hợp các cation \(\left( {C{u^{2 + }},F{e^{3 + }},A{l^{3 + }},NH_4^ + } \right)\) là:

\({n_{O{H^ - }}} = \underbrace {0,03.3}_{{n_{A{l^{3 + }}}}} + \underbrace {0,05.3}_{{n_{F{e^{3 + }}}}} + \underbrace {0,03.2}_{{n_{C{u^{2 + }}}}} + \underbrace {0,02}_{{n_{NH_4^ + }}} = 0,32\left( {mol} \right) \to {n_{O{H^ - }{\rm{do }}}} = \underbrace {0,34}_{{\rm{ban dau}}} - \underbrace {0,32}_{\left( {{\rm{pu}}} \right)} = 0,02\left( {mol} \right)\)

0,02 mol OH- dư hòa tan \(Al{\left( {OH} \right)_3} \to Al\left( {OH} \right)_4^ -  \to {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}{\rm{ du}}}} = 0,03 - 0,02 = 0,01\left( {mol} \right)\)

\(\Rightarrow {m_{{\rm{ket tua}}}} = \underbrace {{m_{Fe{{\left( {OH} \right)}_3}}}}_{0,05.107} + \underbrace {{m_{Cu{{\left( {OH} \right)}_2}}}}_{0,03.98} + \underbrace {{m_{Al{{\left( {OH} \right)}_{3{\rm{ }}\left( {{\rm{du }}} \right)}}}}}_{0,01.78} = 9,07\left( {gam} \right)\).

Copyright © 2021 HOCTAP247