Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Khoa xã hội Đề TN luyện thi THPTQG 2019 KHXH có đáp án !!

Đề TN luyện thi THPTQG 2019 KHXH có đáp án !!

Câu 1 : Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pêtơrôgrát

B. cuộc tấn công vào Cung điện Mùa Đông.

C. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva.

D. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mátxcơva.

Câu 2 : Từ năm 1897 đến năm 1914 là khoảng thời gian thc dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam.

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.

C. chính sách "chia để trị" ở Việt Nam.

D. cướp ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.

Câu 4 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
"Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ  ) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về………………….. ..Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có……………….của thế giới."

A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật

B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ

C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn

D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn

Câu 5 : Hội nghị Ianta (1945) diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe phát xít.

D. Thế giới phân chia thành hai cực, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

Câu 6 : Năm 1945, ở khu vực Đông Nam Á các quốc gia nào giành được độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Lào, Philíppin.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.

Câu 7 : Phương pháp đấu tranh mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đề ra là

A. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.

B. đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp.

C. đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.

D. đấu tranh nghị trường.

Câu 8 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh kéo vào nước ta?

A. Quân Anh, quân Mĩ.

B. Quân Pháp, quân Anh.

C. Quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Liên Xô, quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 9 : Để giải quyết nạn dốt, ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành sắc lệnh

A. thành lập một số trường đại học trọng điểm.

B. thành lập Nha bình dân học vụ.

C. thành lập Cơ quan Giáo dục quốc gia.

D. xóa nạn mù chữ.

Câu 10 : Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) là phong trào ở địa phương nào?

A. Quảng Ngãi.

B. Bình Định.

C. Bến Tre.

D. Ninh Thuận.

Câu 11 : Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 còn được gọi là

A. "Chiến tranh đơn phương".

B. "Chiến tranh đặc biệt".

C. "Chiến tranh cục bộ".

D. "Việt Nam hoá chiến tranh".

Câu 12 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc - Nam.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.

Câu 13 : Chính sách văn hoá - giáo dục mà thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm mục đích gì?

A. Đào tạo đội ngũ trí thức.

B. "Khai hoá" văn minh.

C. Nô dịch, ngu dân.

D. Nâng cao dân trí.

Câu 14 : Hãy sắp xếp các dữ kiện lịch sử sau theo đúng trình tự thời gian:

A. 3 – 1 – 2 – 4

B. 3 – 1 – 4 – 2

C. 3 – 2 – 1 – 4

D. 2 – 1 – 4 – 3 

Câu 15 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?

A. Từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.

B. Từ đối đầu chuyển sang đối thoại, là đối tác quan trọng của nhau.

C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.

D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.

Câu 16 : Sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Các nước thắng trận họp hội nghị ở Vécxai - Oasinhtơn.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xồ viết ra đởi.

D. Pháp thực hiện chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.

Câu 17 : Trong những năm 1929 - 1933, mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội Việt Nam?

A. Giữa công nhân với tư sản.

B. Giữa địa chủ phong kiến với nông dân.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư bản nước ngoài.

D. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động.

Câu 18 : Bản chất của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh là

A. chính quyền của dân.

B. chính quyền của dân, do dân, vì dân.

C. chính quyền của đảng cách mạng.

D. chính quyền của nhà nước vì nhân dân.

Câu 19 : Trước âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp trong những năm 1945 - 1946, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?

A. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân Đồng minh.

B. Quyết tâm  lãnh đạo kháng chiến, huy động cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung  Bộ kháng chiến.

C. Đàm phán, nhường cho Pháp một số quyền lợi để chúng không mở rộng chiếm đóng.

D. Hợp tác chặt chẽ với quân Đồng minh để quân Pháp không có cớ gây hấn.

Câu 20 : Đảng và Chính phủ ta có chủ trương như thế nào trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa Dân quốc ngay từ đầu

B. Hoà hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp

C. Dựa vào quân Anh để chống quân Trung Hoa Dân quốc

D. Chấp nhận tất cả các yêu sách của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai của chúng

Câu 21 : Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.

B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

Câu 22 : Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau năm 1954 là

A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, chống Mĩ - chính quyền Sài Gòn.

C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà.

D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam; miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc.

Câu 23 : Ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968?

A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tiến công trong năm 1968

B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn

C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc

D. Buộc Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta về chấm dứt chiến tranh

Câu 24 : Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hoá - xã hội.

B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị-xã hội.

C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

Câu 25 : Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.

C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.

Câu 26 : So với các chiến lược trước, quy mô của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tránh" của Mĩ thay đổi thế nào?

A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.

B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc Việt Nam.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.

D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.

Câu 27 : Ý nào không phán ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hoà bình và cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học - kĩ thuật tiên tiến

B. Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình và an ninh thế giới

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sơ hữu vũ khí hạt nhân

Câu 28 : Điểm khác cơ bản của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.

B. chú trọng đầu tư phát triển khoa học - kĩ thuật.

C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.

D. thành lập liên minh quân sự (NATO).

Câu 29 : Ý nào không giải thích đúng về nội hàm khái niệm "Chiến tranh lạnh"?

A. Đây là cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô về vũ khí hạt nhân.

B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe - TBCN và XHCN trên hầu hết các lĩnh vực chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá - tư tường.

C. Ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

D. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.

Câu 30 : Điểm khác căn bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (Đảng Cộng sản Việt Nam) so với Luận cương chính trị (Đảng Cộng sản Đông Dương) là

A. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam

B. phân hoá cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc của cách mạng Việt Nam

C. đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam

D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp

Câu 31 : Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) so với các hội nghị trước đố của Đảng (11- 1939 và 11-1940) là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai.

B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai.

C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương, thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 32 : Kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

 

B. thực dân Pháp

C. đế quốc Anh

D. phát xít Nhật

Câu 33 : Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương của Đại hội đại biểu lần thử II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là gì?

A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.

B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng.

D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 34 : Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Nhằm thực hiện âm mưu "Dùng người Việt đánh người Việt".

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.

Câu 35 : Trong xu thế hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hoá.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài và ửng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 36 : Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX - những năm đầu thế kỉ XX là gì?

A. Phải xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

B. Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C. Phải có giai cấp lãnh đạo tiên tiến với đường lối đấu tranh đúng đắn.

D. Phải sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

Câu 37 : Trong những năm 1920 - 1930, khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam vì

A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời.

B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng công nông.

C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu lịch sử.

D. giải quyết được tất cả những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.

Câu 38 : "Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám chỉ là sự ăn may". Hãy chọn phương án phù hợp nhất để phản biện lại quan điểm trên.

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám thể hiện sự linh hoạt của Đảng Cộng sản Đông Dương trong việc kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được đúc kết từ những bài học lịch sử của các phong trào 1930 - 1931 và 1936 - 1939.

C. Nhân dân Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, quyết tâm đấu tranh giành độc lập dân tộc.

D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 40 : Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ngay sau khi kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.

B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.

D. tiến hành đồng thời cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.

Câu 41 : Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm ở phía đông của Thái Bình Dương.

B. Là một biển nhỏ trong các biển ở Thái Bình Dương.

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 42 : Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới, với

A. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C.

B. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi Đông Bắc).

C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi Tây Bắc).

D. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều trên 20°C (trừ vùng núi cao).

Câu 43 : Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở là

A. vùng tiếp giáp lãnh hải

B. lãnh hải

C. vùng đặc quyền kinh tế

D. nội thủy

Câu 44 : Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm là

A. trình độ đô thị hóa thấp

B. Tỉ lệ dân thành thị giảm

C. phân bố đô thị đều giữa các vùng

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh

Câu 45 : Về cơ bản, nền nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp

A. cận nhiệt đới

B. nhiệt đới

C. cận xích đạo

D. ôn đới

Câu 46 : Tuyến đường được coi là "xương sống" của hệ thống đường bộ nước ta là

A. quốc lộ 5

B. quốc lộ 6

C. quốc lộ 1

D. quốc lộ 2

Câu 47 : Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Có diện tích rộng nhất so với các vùng khác trong cả nước

B. Có số dân đông nhất so với các vùng khác trong cả nước

C. Có sự phân hoá thành hai tiểu vùng

D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào

Câu 48 : Vấn đề tiêu biểu nhất trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

B. phát triển nghề cá.

C. hình thành các vùng chuyên canh.

D. thu hút đầu tư.

Câu 49 : Cây công nghiệp quan trọng số một của vùng Tây Nguyên là

A. Cao su

B. cà phê

C. điều

D. dừa

Câu 50 : Khu vực Đông Nam Á có

A. 10 quốc gia

B. 11 quốc gia

C. 12 quốc gia

D. 21 quốc gia

Câu 51 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh lị của tỉnh Quảng Trị là

A. Quảng Trị.

B. Đồng Hới.

C. Đông Hà.

D. Hội An.

Câu 53 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, người Gia-rai, Ê-đê, Chu-ru sống tập trung ở vùng nào sau đây?

A. Trung du và miền núi phía Bắc

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 54 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế ở nước ta xếp theo thứ tự giảm dần về quy mô (năm 2007) là:

A. Hà Nội,Đà Nẵng,Thanh Hóa,Nha Trang

B. Hà Nội,Thanh Hóa,Đà Nẵng,Nha Trang

C. Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Thanh Hóa

D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang,Thanh Hóa

Câu 55 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Định An, Bạc Liêu, Rạch Giá

B. Định An, Năm Căn, Phú Quốc

C. Năm Căn, Rạch Giá, Phú Quốc

D. Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang

Câu 56 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở

A. dải ven biên giới Việt Nam – Campuchia

B. dải ven biển

C. dải ven sông Tiền, sông Hậu

D. vùng bán đảo Cà Mau

Câu 57 : Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - đông tiêu biểu ở nước ta là

A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội.

B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn.

C. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang.

D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau.

Câu 59 : Căn cứ vào bản đồ Ngoại thưong (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước mà Việt Nam xuất siêu là:

A. Liên bang Nga, Thuỵ Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản.

B. Xingapo, Nam Phi, Ẩn Độ, Malaixia.

C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.

D. Hoa Kì, Braxin, Anh, Ôxtrâylia.

Câu 60 : Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các vùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007)?

A. Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản là khu vực có tỉ trọng cao nhất.

B. Công nghiệp và xây dựng là khu vực có tỉ trọng cao nhất.

C. Dịch vụ là khu vực có tỉ trọng cao nhất.

D. Tỉ trọng các khu vực trong cơ cấu GDP của hai vùng giống nhau.

Câu 62 : Hàm lượng phù sa của sông ngòi nước ta lớn do

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. tổng lượng nước sồng lớn.

C. chế độ nước sông thay đổi theo mùa.

D. quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ ở miền núi.

Câu 63 : Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?

A. Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.

B. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.

C. Nâng cao thể trạng người lao động.

D. Bố trí lại nguồn lao động cho hợp lí.

Câu 64 : Năng lượng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta, phải đi trước một bước là do

A. ngành này có nhiều lợi thế và là động lực để thúc đẩy các ngành khác.

B. sử dụng ít lao động, không đòi hỏi quá cao về trình độ.

C. thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

D. trình độ công nghệ sản xuất cao, không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 65 : Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có cả các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là:

A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 66 : Các đảo và quần đảo của nước ta

A. hầu hết là có cư dân sinh sống.

B. tập trung nhiều nhất ở vùng biển phía nam.

C.  ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế đất nước.

D. có ý nghĩa lớn trong khai thác tài nguyên khoáng sản.

Câu 67 : Khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. triều cường, xâm nhập mặn.

B. rét đậm, rét hại.

C. cát bay, cát lấn.

D. sóng thần.

Câu 68 : Định hướng chuyển dịch trong cơ cấu ngành trồng trọt của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. giảm tỉ trọng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả; tăng tỉ trọng cây thực phẩm.

B. giảm tỉ trọng cây lương thực; tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả/

C. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây thực phẩm; giảm tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả.

D. tăng tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả; giảm tỉ trọng cây thực phẩm, cây công nghiệp.

Câu 69 : Cho bảng số liệu:

A. Giá trị xuất khẩu tăng liên tục.

B. Giá trị nhập khẩu tăng liên tục.

C. Campuchia là nước nhập siêu.

D. Cán cân xuất nhập khẩu cân bằng.

Câu 70 : Cho biểu đồ

Biểu đồ thể hiện nội dung này sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện của Trung Quốc, giai đoạn 2010 - 2016.

B. Quy mô và cơ cấu sản lượng than và điện của Trung Quốc, giai đoạn 2010-2016.

C. Sản lượng than và sản lượng điện của Trung Quốc, giai đoạn 2010 - 2016.

D. Sản lượng than và sản lượng điện của Trung Quốc, năm 2016.

Câu 71 : Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất ở nước ta, nguyên nhân là do

A. có độ cao lớn nhất cả nước.

B. nằm xa biển nhất cả nước.

C. chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.

D. nằm xa Xích đạo nhất trong cả nước.

Câu 72 : Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. mở rộng thị trường và đa dạng hoá sản phẩm.

C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.

D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt.

Câu 73 : Ý nào dưới đây là lợi thế của nước ta trong phát triển công nghiệp hiện nay?

A. Nguồn guyên liệu nhập rất đa dạng

B. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ

C. Nguồn vốn đầu tư lớn

D. Thị trường tiêu thụ lớn từ Lào và Campuchia

Câu 74 : Vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ là do

A. khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn.

B. có nguồn lao động dồi dào.

C. khí hậu thuận lợi.

D. nhu cầu của thị trường tăng cao.

Câu 75 : Vùng biển nước ta giàu tài nguyên sinh vật biển là do

A. thềm lục địa nông, độ mặn lớn.

B. nước biển ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu ôxi.

C. có nhiều vũng vịnh, đàm phá.

D. có các dòng hải lưu.

Câu 76 : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II

B. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III

C. tăng tỉ trọng khu vực I và III, giảm tỉ trọng khu vực II

D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III

Câu 77 : Cho bảng số liệu:

A. Miền

B. Kết hợp (cột và đường)

C. Tròn

D. Đường

Câu 78 : Cho biểu đồ

A. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng

B. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm

C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu

D. Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu

Câu 79 : Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do đây là

A. vùng nuôi bò sữa lớn

B. nơi có kĩ thuật nuôi bò sữa phát triển

C. nơi có thị trường tiêu thụ lớn

D. nơi có nhiều lao động có trình độ

Câu 80 : Phương châm "sống chung với lũ" ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hằng năm đem lại

B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu

C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông

D. giảm bớt các thiệt hại do lũ gây ra

Câu 81 : Hàng hóa là

A. sản phẩm của lao động nhằm thoả mãn nhu cầu của con người

B. sản phẩm để con người trao đổi và mua bán phục vụ cho cuộc sống

C. sản phẩm của lao động, sản xuất ra với mục đích để trao đổi và mua bán trên thị trường

D. sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán

Câu 82 : Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng

A. giữa các dân tộc

B. giữa các địa phương

C. giữa các thành phần dân cư

D. giữa các tầng lớp xã hội

Câu 83 : Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước

B. Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền

C. Mọi cơ quan, tổ chức

D. Mọi công dân

Câu 84 : Một trong những nội dung của bình đẳng giữa cha mẹ và con là:

A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con

B. Cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai

C. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai

D. Cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi

Câu 85 : Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?

A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đình

B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau

C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con

D. Người vợ cần làm công việc gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển

Câu 86 : Để được đề nghị sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng.

Câu 87 : Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hoá?

A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình

B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình

C. Các dân tộc có quyên duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình

D. Các dân tộc có nghĩa vụ phải cải biến những phong tục, tập quán của dân tộc mình

Câu 88 : Sự thay đổi của giá cả hàng hoá là biểu hiện hoạt động của quy luật nào dưới đây?

A. Quy luật giá trị

B. Quy luật cung - cầu

C. Quy luật cạnh tranh

D. Quy luật lưu thông tiền tệ

Câu 89 : Một trong các đặc trưng của pháp luật thể hiện ở

A. tính dân tộc

B. tính hiện đại

C. tính xã hội

D. tính quyền lực, bắt buộc chung

Câu 90 : Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Tính hấp dẫn của lợi nhuận

B. Sự khác nhau về điều kiện và hoàn cảnh sản xuất của mỗi chủ thể

C. Sự khác nhau về tiền vốn để sản xuất kinh doanh

D. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu khác nhau với lợi ích kinh tế khác nhau

Câu 91 : Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên

A. để làm thay đổi thế giới tự nhiên theo ý muốn của mình.

B. để tồn tại trong mọi hoàn cảnh.

C. để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

D. để tạo ra com ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 92 : Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành?

A. Nhà nước

B. Chính quyền

C. Uỷ ban nhân dân các cấp

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 93 : Pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật

A. phản ánh lợi ích của giai cấp công nhân

B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

C. luôn tồn tại trong mọi xã hội

D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền

Câu 94 : Một trong những nội dung của quyền được phát hiển của công dân là:

A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng

B. Công dân được học ở các trường đại học

C. Công dân được học ở nơi nào mình thích

D. Công dân được học môn học nào mình thích

Câu 95 : Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?

A. An toàn lao động

B. Kí kết họp đồng

C. Công vụ nhà nước

D. Quản lí nhà nước

Câu 96 : Người có hành vi vi phạm hình sự thì phải chịu hách nhiệm

A. hình sự

B. hành  chính

C. kỉ luật

D. dân sự

Câu 97 : Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng

A. trong kinh doanh

B. trong lao động

C. trong tài chính

D. trong tổ chức

Câu 98 : Người nào dưới đây mới có quyền tự do ngôn luận?

A. Nhà báo

B. Cán bộ, công chức nhà nước

C. Người từ 18 tuổi trở lên

D. Mọi công dân

Câu 99 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Tự tiện bắt người

B. Đánh người gây thương tích

C. Tự tiện giam giữ người

D. Đe doạ đánh người

Câu 100 : Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Ông A đã có hành vi

A. vi phạm hình sự

B. vi phạm hành chính

C. vi phạm dân sự

D. vi phạm kỉ luật

Câu 101 : Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ

B. quyền và trách nhiệm

C. nghĩa vụ và trách nhiệm

D. trách nhiệm pháp lí

Câu 102 : Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ

B. trách nhiệm pháp lí

C. thực hiện pháp luật

D. trách nhiệm trước Toà án

Câu 103 : Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó

B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm

C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm

D. Cần khám để tìm hàng hoá buôn lậu

Câu 104 : H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. H đã có hành vi vi phạm nào dưới đây?

A. Vi phạm trật tự, an toàn xã hội

B. Vi phạm nội quy trường học

C. Vi phạm hành chính

D. Vi phạm kỉ luật

Câu 105 : Tuy N được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn M thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Đó là bình đẳng về

A. thực hiện trách nhiệm pháp lí

B. trách nhiệm với Tổ quốc

C. trách nhiệm với xã hội

D. quyền và nghĩa vụ

Câu 106 : Sau khi kết hôn, anh T là chồng đã quyết định không cho chị H là vợ đi học đại học tại chức. Anh T đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?

A. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ

B. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân

C. Quyền bình đẳng về học tập của công dân

D. Quyền tự do biểu đạt ý kiến

Câu 107 : Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng cá nhân không có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ông Q có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?

A. Công dân có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh

B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào

C. Công dân có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm

D. Công dân được pháp luật cho phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào

Câu 108 : Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khoá trái cửa văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên Công ty trong đó suốt 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng

B. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe

C. Quyền được bảo đảm an toàn về sức khỏe

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Câu 109 : Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm về sức khỏe

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe

D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông

Câu 110 : Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết nên không nói gì.

B. Nêu vn đề này ra trước lp để các bạn phê bình Y.

C. Mắng Y một trận cho hả giận.

D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy.

Câu 111 : Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, Q đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. Q đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội

B. Quyền tự do ngôn luận

C. Quyền tố cáo

D. Quyền khiếu nại

Câu 114 : Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an toàn đô thị, các đội trật tự của các phường trong quận H đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Là công cụ quản lí đô thị hữu hiệu.

B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm.

C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố.

D. Là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội.

Câu 116 : C bị Công an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép ma tuý. Hành vi này của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng, chống tội phạm

B. Kinh doanh trái phép

C. Phòng, chống ma tuý

D. Tàng trữ ma tuý

Câu 119 : Sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917, ở nước Nga xuất hiện cục diện hai chính quyền song song tồn tại, đó là

A. Chính quyền chuyên chế Nga hoàng và chính quyền vô sản.

B. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.

C. Chính phủ cộng hòa tư sản và Chính phủ lâm thời của giai cấp vô sản.

D. Chính phủ lâm thời tư sản và chính quyền chuyên chế Nga hoàng.

Câu 120 : Phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 đã tập hợp đông dảo các tầng lớp nhân dân đấu tranh chống

A. bọn phản động thuộc địa và chủ nghĩa phát xít.

B. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. thực dân Pháp, phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 121 : Theo hiệp ước Giáp Tuất (1874) được kí kết giữa triều đình Huế và Pháp, quân Pháp

A. rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

B. được ở lại Hà Nội.

C. được ở lại các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

D. chỉ được đóng tại một số địa điểm nhất định.

Câu 122 : Liên minh chống phát xít (hình thành năm 1942), được gọi là

A. phe Trục.

B. phe Liên minh.

C. phe Hiệp ước.

D. phe Đồng minh.

Câu 123 : Năm 1993, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nổi bật nào?

A. Ban bố Hiến pháp, chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Tiến hành cuộc bầu cử đa chủng tộc lần đầu tiên.

C. Neuxơn Manđêla được bầu làm Tổng thống.

D. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn.

Câu 125 : Những ngành nào được Pháp đầu tư vốn nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường.

B. Khai thác mỏ than và đồn điền cao su.

C. Kinh doanh ngân hàng.

D. Xây dựng đường sắt, đường thủy, đường bộ.

Câu 126 : Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là

A. Sài Gòn.

B. Hà Nội.

C. Hải Dương.

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.

Câu 127 : Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là

A. thành lập đội quân viễn chinh và bổ nhiệm Cao ủy Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng.

B. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tin mừng ngày độc lập (2-9-1945).

C. cho quân quấy nhiễ, ngăn cản Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946).

D. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945).

Câu 128 : Nội dung Hiệp đinh Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm

A. ranh giới phân chia vĩnh viễn lãnh thổ hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

B. ranh giới phân chia hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

C. giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.

D. ranh giới phân chia hai quốc gia riêng biệt.

Câu 129 : Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở

A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.

B. các thành phố lớn ở miền Nam.

C. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.

Câu 130 : Trong những năm 1996 – 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là

A. gạo, cà phê và thủy sản.

B. gạo, hàng dệt may và nông sản.

C. gạo, cà phê và điều.

D. gạo, hàng dệt may và thủy sản.

Câu 131 : Người có công đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là

A. H.Truman.

B. D.Aixenhao.

C. Ph.Rudơven.

D. G.Kennơđi.

Câu 132 : Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của

A. Trương Định.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Hữu Huân.

D. Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 133 : Năm 1956, Nhật Bản đạt được thành tựu nổi bật nào trên lĩnh vực đối ngoại?

A. Kí hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Kí Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, là thành viên của Liên hợp quốc.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Tây Âu.

Câu 134 : Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau về chủ trương của ta trong Chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954?
Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào …...…………... mà địch tương đối yếu, nhằm …...…………..., giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải …...…………..., đối phó với ta trên những địa bản xung yếu mà chúng không thể bỏ…”

A. những khu vực ….. tiêu diệt địch ….. tăng quân.

B. những hướng quan trọng về chiến lược ….. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch….. bị động phân tán lực lượng.

C. những hướng chiến lược ….. tiêu hoa sinh lực địch….. rút lui.

D. những khu vực ….. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch ….. bị động phân tán.

Câu 135 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nền kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạnh suy thoái cuối những năm 70 – đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng.

B. Liên Xô chậm sửa đổi và thích ứng với tình hình mới.

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

D. Ảnh hưởng của cuộc chạy đua vũ trang trong Chiến tranh lạnh.

Câu 136 : Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.

C. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực – ASEAN.

D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

Câu 137 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là

A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. tăng cường sức mạnh phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu.

C. đối phó với khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.

D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.

Câu 138 : Trong phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919 – 1925, sự kiện nào theo khuynh hướng vô sản?

A. Thành lập Đảng Thanh niên.

B. Vận động “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

C. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son.

D. Phong trào đòi thả Phan Bội Châu, để tang Phan Châu Trinh.

Câu 139 : Nhiệm vụ cách mạng trong thời kì 1936 – 1939 được Đảng ta xác định là gì?

A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

D. Chống đế quốc phát xít, chống phong kiến.

Câu 140 : Nguyên nhân thực dân Pháp kí Hiệp ước Hoa – Pháp với Trung Hoa Dân quốc đầu năm 1046 là gì?

A. Nhượng bộ với Trung Hoa Dân quốc để chia sẻ quyền lời ở miền Nam Trung Quốc.

B. Muốn thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để được thế chân ở miền Bắc Việt Nam.

C. Muốn bắt tay với quân Trung Hoa Dân quốc để lật đổ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Sự chỉ phối của các nước đứng đầu phe Đồng minh (Mĩ, Liên Xô).

Câu 141 : Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961 – 1965 là

A. chính quyền và quân đội Sài Gòn.

B. cố vẫn Mĩ.

C. quân đội viễn chinh Mĩ.

D. quân các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 142 : Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) của nước ta là gì?

A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu).

Câu 143 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt bắt thu – đông năm 1947 của quân dân ta là gì?

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Là cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tiến công quân sự lớn của địch.

D. Đưa cuộc kháng chiến của nhân dân ta bước sang giai đoạn mới.

Câu 144 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.

D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lapf và Campuchia.

Câu 145 : Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.

C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 146 : Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được “tôi luyện” và có lãnh tụ thiên tài.

B. CNXH dần dần trở thành hệ thống thế giới.

C. Phong trào đáu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển.

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao.

Câu 147 : Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, để đối phó với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc, sách lược của Đảng là

A. hòa hoãn với Trung Hoa Dân quốc ở ngoài Bắc, kiên quyết chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Nam.

B. hòa hoãn với quân Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc.

C. tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.

D. tiếp tục hòa hoãn, nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 148 : Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một hội nghị quốc tế nào ghi nhận ?

A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

B. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về châu Á.

C. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.

D. Hội nghị Pari năm 1973 về Việt Nam.

Câu 149 : Yếu tố không phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh trong những năm 1950 – 1973 là

A. áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. Nhà nước có vai trò rất to lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

C. ngân sách nhà nước chi cho quốc phòng rất thấp, chủ yếu đầu tư cho phát triển kinh tế.

D. tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.

Câu 150 : Điểm khác của Chiến tranh lạnh so với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

B. chủ yếu ra giữa các cường quốc trên thế giới.

C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa hai siêu cường (Mĩ và Liên Xô).

D. các nước tham gia đều phải tiêu tốn nhiều tiền của để chạy đua vũ trang.

Câu 151 : Ý nào không phải là nguyên nhân khiến Pháp chú trọng khai thác than và đồn điền cao su trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Cao su và than là hai mặt hàng thế mạnh của Việt Nam.

B. Thị trường thế giới đang có nhu cầu lớn về hai mặt hàng này.

C. Tận dụng được nguồn nhân công rẻ mạt, thu lợi nhuận lâu dài.

D. Đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất ở Đông Dương.

Câu 152 : Ý nào không phản ánh đúng thực chất của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?

A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

B. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.

C. Kết hợp mở cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.

D. Nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

Câu 153 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì?

A. do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.

B. do Mỹ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.

C. do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.

D. Mỹ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

Câu 154 : Có thể vận dụng những nội dung về nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề nào của đất nước ta hiện nay?

A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

C. vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.

D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 155 : Ý nào nhận xét đúng về cách xác định nhiệm vụ cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu.

B. Bao hàm cả nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

C. Bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau.

D. Thể hiện sự sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 156 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là?

A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp, nữa hợp pháp.

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc.

Câu 157 : Giữa các kế hoạch Rơve (1949) Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp đều có những điểm chung, ngoại trừ

A. đề ra trong thế bị động, sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.

B. nhằm mục đích nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. nhằm phô trương thanh thế cho chính quyền tay sai.

D. có sự đồng ý và viện trợ của Mỹ.

Câu 158 : Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thế kỷ XX là?

A. Cách mạng tháng tám (1945), Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

B. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Hiệp định Paris về Việt Nam (1973).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

D. Cách mạng tháng tám (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân (1975).

Câu 159 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí

A. thuộc Châu Á.

B. nằm ven biển Đông, phía tây Thái Bình Dương.

C. nằm trong vùng nội chí tuyến.

D. nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu 160 : Trong những năm qua, tổng diện tích rừng nước ta đang tăng dần lên nhưng

A. diện tích rừng tự nhiên vẫn giảm.

B. diện tích rừng trồng vẫn không tăng.

C. độ che phủ rừng vẫn giảm.

D. tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.

Câu 161 : Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào sau đây?

A. đai xích đạo gió mùa.

B. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.

C. đai nhiệt đới gió mùa.

D. đai ôn đới gió mùa trên núi.

Câu 162 : Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa ở nước ta, cần

A. hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị.

B. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị.

C. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.

D. tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.

Câu 163 : Ý nào sau đây không phải là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta?

A. xí nghiệp công nghiệp.

B. khu công nghiệp.

C. điểm công nghiệp.

D. trung tâm công nghiệp.

Câu 164 : Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khu vực này có

A. địa hình, đất đai phù hợp.

B. cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại.

C. nguồn lao động dồi dào, kỹ thuật cao.

D. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định.

Câu 165 : Tiểu vùng Tây Bắc thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta vẫn trồng được cà phê chè là do

A. có các khu vực kín gió.

B. có mùa đông lạnh.

C. địa hình cao nên nhiệt độ giảm.

D. có hai mùa rõ rệt.

Câu 166 : Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là

A. phần thượng châu thổ và phần hạ châu thổ.

B. phần chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông hậu và phần nằm ngoài phạm vi tác động đó.

C. phần cao không ngập nước và phần trũng ngập nước.

D. phần chịu ảnh hưởng của thủy triều và phần không chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 167 : Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh

A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.

B. Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Phú Yên, Khánh Hòa.

D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.

Câu 168 : Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì

A. có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.

B. giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. rất gần với TP. Hồ Chí Minh.

D. có nhiều rừng núi.

Câu 169 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, các tỉnh ven biển ở nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Quảng Nam.

B. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi

C. Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Nam.

D. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Ninh.

Câu 172 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 6 – 7, khu vực nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta?

A. Tây Bắc.

B. Tây Nguyên.

C. Đông Bắc.

D. Duyên hải miền Trung.

Câu 173 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất phù sa sông.

B. đất cát biển.

C. đất mặn.

D. đất phèn.

Câu 175 : Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, đá vôi xi măng không có ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên

Câu 176 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là

A. TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội.

B. TP. Hồ Chí Minh và Bình Dương.

C. TP. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. TP. Hồ Chí Minh và Đồng Nai.

Câu 177 : Căn cứ vào bản đồ Chăn nuôi (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số lượng trâu bò lớn nhất nước ta là:

A. Quảng Ngãi, Thanh Hóa.

B. Thanh Hóa, Nghệ An.

C. Thanh Hóa, Bình Định.

D. Nghệ An, Quảng Nam.

Câu 179 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, nhận xét nào sau đầy là đúng về vùng Bắc Trung Bộ (năm 2007)?

A. Tất cả các tỉnh đều có khu kinh tế ven biển.

B. Tất cả các tỉnh đều có cửa khẩu.

C. Tất cả các tỉnh đều có trung tâm công nghiệp.

D. Tất cả các tỉnh đều có sân bay và cảng biển.

Câu 180 : Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã ừở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu

A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

B. cận xích đạo gió mùa.

C. cận nhiệt đới hải dương.

D. nhiệt đới lục địa khô.

Câu 181 : Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.

B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

D. Lực lượng lao động có trình độ cao chiếm tỉ trọng lớn.

Câu 182 : Hoạt động nào sau đây thuộc về lâm nghiệp?

A. Trồng và chế biến chè.

B. Vận chuyển gỗ đã qua chế biến.

C. Xuất khẩu đồ gỗ mĩ nghệ.

D. Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 183 : Các thị trường xuất khấu lớn nhất cúa nước ta những năm gần đây là

A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.

B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.

D. Thái Lan, Lào, Campuchia.

Câu 184 : Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành trong khu vực II ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. đầu tư, mở rộng các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động.

C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

D. phát triển các ngành công nghiệp năng lượng.

Câu 185 : Ý nào không đúng khi nói về vai trò của việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng.

B. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động.

C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.

D. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng.

Câu 186 : Các nước Đông Nam Á nổi tiếng về ngành khai thác dầu khí là

A. Brunây, Inđônêxia, Việt Nam.

B. Xingapo, Inđônêxia, Lào.

C. Brunây, Malaixia, Thái Lan.

D. Mianma, Thái Lan, Campuchia.

Câu 187 : Cho bảng số liệu:

A. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản ở mức thấp và ổn định.

B. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao hàng đầu.

C. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản không ổn định.

D. Tốc độ tăng GDP của Nhật Bản cao và ổn định.

Câu 188 : Cho bảng số liệu:

A. Vùng Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hon của cả nước và thấp hon vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Năng suất lúa của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng bằng nhau.

C. Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn năng suất lúa vùng Đồng bằng sông Hồng.

D. Năng suất lúa của cả nước và hai vùng tăng là do khai hoang, mở rộng diện tích.

Câu 189 : Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sạu đây?

A. Tỉ lệ giới tính của một số nuớc Đông Nam Á, năm 2016.

B. Tỉ lệ khu vực I trong cơ cấu GDP củạ một số nước Đông Nam Á,

C. Tỉ lệ hộ nghèo của một số nước Đông Nam Á, năm 2016.

D. Tỉ lệ dân thành thị của một số nước Đông Nam Á, năm 2016.

Câu 190 : Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở

A. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm.

C.  trong năm có hai mùa rõ rệt.

D. tống bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.

Câu 191 : Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan họng nhất là

A. đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.

B. mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực.

C. đẩy mạnh khai hoang, phục hoá ở miền núi.

D. kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 192 : Công nghiệp năng lượng nước ta bao gồm hai phân ngành là 

A. thuỷ điện và nhiệt đỉện.

B. khai thác than và sản xuất điện.

C. thuỷ điện và khai thác nguyên, nhiên liệu.

D. khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện.

Câu 193 : Việc xác định chủ quyền của nước ta đối với các đáo và quần đảo có ý nghĩa rất lớn chủ yếu do

A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn.

B. đây là cơ sở để khẳng đinh chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

C. các đảo và quần đảo đều nằm xa so với đất liền.

D. các đảo và quần đảo có tiềm năng để phát triển du lịch.

Câu 194 : Trong đánh bắt hải sản, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do

A. có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.

B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.

C. bờ biển nông, nhiều vũng vịnh, đầm phá.

D. có các dòng biển gần bờ.

Câu 195 : Phần lớn diện tích bộ phận Đông Nam Á lục địa cố khí hậu

A. ôn đới.

B. cận nhiệt đới.

C. xích đạo.

D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 196 : Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.

A. Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm, tỉ trọng các thành phần kinh tế khác tăng.

B. Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thâp nhất nhưng liên tục tăng.

C. Tỉ trọng của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng, tỉ trọng các thành phần kinh.

D. Tỉ trọng của các thành phần kinh tế trong GDP không thay đổi.

Câu 197 : Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì

A. điều kiện tự nhiên của nước ta ít phù họp với sản xuất lương thực.

B. nhằm đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu.

C. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực.

D. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng.

Câu 198 : Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển thuỷ điện do

A. có nhiều sông lớn uốn khúc trên địa hình bằng phẳng.

B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

C. có các hệ thống sông lớn chảy qua các bậc địa hình khác nhau.

D. tài nguyên nước ngầm dồi dào.

Câu 199 : Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện

A. tính qụyền lực, bắt buộc chung.

B. tính hiệu lực rộng rãi.

C. tính phổ biến.

D. tính hiệu lực khả thi.

Câu 200 : Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm

A. hành chính.

B kỉ luật.

C. bồi thường.

D. buộc thôi việc.

Câu 201 : Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.

C. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ không cần nghe ý kiến của con.

Câu 202 : Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo hộ về tính mạng.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được bảo hộ về sức khoẻ.

Câu 203 : Trong nền sản xuất hàng hoá, giá cả hàng hoá là

A. giá trị của hàng hoá.

B. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

C. quan hệ vật chất giữa người bán và người mua.

D. lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá.

Câu 204 : Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

Câu 205 : Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là thể hiện quyền

A. tham gia xây dựng đất nước.

B. Quyền phát minh, sáng chế.

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 206 : Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A Quyền sáng tạo.

B. Quyền phát minh, sáng chế.

C. Quyền cải tiến kĩ thuật.

D. Quyền được phát triển.

Câu 207 : Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát ừiển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh học xuất sắc có thể được học  các trường chuyên.

D. Những người đạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học. 

Câu 208 : Tăng trưởng kinh tế gắn với cơ cấu kinh tế họp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là

A. phát triển kinh tế.

B. thúc đẩy kinh tế.

C. thay đổi kinh tế.

D. ổn định kinh tế.

Câu 209 : Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định "Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau" là thể hiện quyền bình đẳng

A. giữa các thế hệ.

B. giữa các thành viên trong gia đình.

C. giữa con đẻ và con nuôi.

D. giữa anh, chị, em.

Câu 210 : Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?

A. Mọi nền sản xuất.

B. Nền sản xuất hàng hoá.

C. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.

D. Nền sản xuất xã hội chủ nghĩa.

Câu 211 : Bất kì công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện

A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

B. công dân bình đẳng về quyền.

C. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

D. công dân bình đẳng về mặt xã hội.

Câu 212 : Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây có quyền bầu cử?

A. Đủ 18 tuổi trở lên.

B. Đủ 19 tuổi trở lên.

C. Đủ 20 tuổi trở lên.

D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 214 : Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

B. Kích thích sự phát triển của sản xuất.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước.

D. Bảo đảm dân chủ trong xã hội.

Câu 216 : Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù họp với lứa tuổi?

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

Câu 217 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. học không hạn chế.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 219 : Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng

A. về bầu cử, ứng cử.

B. về tham gia quản lí nhà nước.

C. giữa các dân tộc, tôn giáo.

D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.

Câu 220 : Bắt người trong trường họp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 221 : Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.

D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

Câu 223 : Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi

A. vi phạm tổ chức.

B. vi phạm hành chính.

C. vi phạm kỉ luật.

D. vi phạm nội quy cơ quan.

Câu 228 : Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 230 : H và C là chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm cúa chị H và anh Q nên có lần C đã đọc trộm tín nhắn cua anh Q gửi chị H. Hãnh vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền bí mật thông tin cá nhân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.

D. Quyền bình đẳng giữa chị và em.

Câu 231 : Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

B. Chỉ những người từ 20 tuổi ttở lên.

C. Mọi công dân.

D. Chỉ những người là cán bộ, công chức.

Câu 232 : Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc tủi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường họp này, anh S nên lựa chọn theo giải pháp nào dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Đánh cho P một trận.

B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.

D. Giải ngay đên cơ quan công an.

Câu 233 : Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào dưới đây?

A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.

B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.

C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.

D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.

Câu 234 : Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.

B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.

C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này.

D. Khiếu nại đến người cảnh sát đã xử phạt mình.

Câu 235 : Trong kì tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. V vẫn có quyền học tập vì không ai tước quyền của mình.

Câu 236 : Ông N đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến làm cháy gần một héc-ta rừng đặc dụng gần khu di tích lịch sử - văn hoá. Hành vi của ông N là trái pháp luật về

A. bảo vệ di sản văn hoá.

B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

C. bảo vệ và phát triển rừng.

D. bảo vệ nguồn lợi rừng.

Câu 240 : Chính quyền cách mạng được thiết lập sau Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Chính phủ lâm thời.

B. Chính phủ lâm thời tư sản.

C. Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính.

D. Nhà nước dân chủ nhân dân.

Câu 241 : Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 đã chứng tỏ

A. Vị trí cường quốc số 1 thế giới của Liên Xô.

B. Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công vũ khí nguyên tử.

C. Liên Xô phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. Sự phát triển vượt bậc của phe XHCN.

Câu 242 : Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là

A. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo.

B. Thái Lan, Indônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Thái Lan, Brunây, Indônêxia, Malaixia, Xingapo.

D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia.

Câu 243 : “Kế hoạch Macsan” được thực hiện ở các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai còn được gọi là

A. Kế hoạch khôi phục kinh tế Mĩ – Âu.

B. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

C. Kế hoạch chinh phục châu Âu.

D. Kế hoạch phục hưng Liên minh châu Âu.

Câu 244 : Trật tự thế giới mới đang dần hình thành sau Chiến tranh lạnh là

A. trật tự “đơn cực” do Mĩ đứng đầu.

B. trật tự “hai cực” do Mĩ và Nga đứng đầu mỗi bên.

C. trật tự “ba cực” do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên.

D. trật tự “đa cực” với nhiều trung tâm như Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc,…

Câu 245 : Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để 

A. Trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận cách mạng cho nhân dân, xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.

B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.

Câu 246 : Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào 1930 – 1931 là gì?

A. “Độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.

B. “Tự do dân chủ” và “cơm áo hòa bình”.

C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian” và “tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.

D. “Chống đế quốc”, “chống phát xít”.

Câu 247 : Trong nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là

A. một quốc gia độc lập.

B. một quốc gia độc lập, tự do.

C. một quốc gia tự trị.

D. một quốc gia tự do.

Câu 248 : Phái đoàn Việt Nam chính thức được mời dự họp Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương vào thời điểm nào?

A. Khi quân ta chuẩn bị mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Khi quân ta chuẩn bị mở đợt tấn công cuối cùng ở Điện Biên Phủ.

C. Ngày quân Pháp đầu hàng ở Điện Biên Phủ.

D. Một ngày sau chiến thắng Điện Biên Phủ.

Câu 249 : Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch?

A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

B. Buôn Ma Thuột và Plâyku.

C. Plâyku và Kon Tum.

D. Kon Tum.

Câu 250 : Sau khi hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước năm 1976, nhiệm vụ tiếp theo của nước ta là phải hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực nào?

A. Quân đội và các lực lượng vũ trang.

B. Lãnh thổ, xóa bỏ sự chia cắt đất nước.

C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

D. Chính sách đối ngoại.

Câu 251 : Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp.

B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Phương.

C. Tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.

D. Bóc lột lao động trong nước và nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 252 : Nhiệm vụ chiến lược mà Đảng ta xác định để giữ vững thành quả cách mạng trong những năm 1945 – 1946 là

A. Thành lập chính phủ chính thức.

B. Thực hiện nền giáo dục mới.

C. Quyết kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng, ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 253 : Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 – 1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?

A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đi lại của nhân dân.

B. Phát triển nền kinh tế thuộc địa.

C. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

D. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Câu 254 : Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?

 

B. Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập.

C. Tiếp tục chịu ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Tất cả các nước đều tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO) do Mĩ thành lập.

Câu 255 : Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?

A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh với Mĩ.

B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á.

C. Giúp dân chủ hóa nước Nhật và tạo điều kiện cho nền kinh tế được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.

D. Giúp Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”.

Câu 257 : Hoàn thiện nội dung sau đây: “Phong trào cách mạng 1930 – 1031 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã………….”

A. đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

B. làm lung lay tận gốc chính quyền thực dân phong kiến ở nông thôn.

C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 258 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, phong trào “Tuần lễ vàng” và xây dựng “Quỹ độc lập” được phát động nhằm mục đích gì

A. Đáp ứng nhu cầu cung tiền tệ cho nhân dân.

B. Trang bị vũ khí, tăng cường tiềm lực quốc phòng.

C. Góp phần giải quyết những khó khăn về ngân sách quốc gia.

D. Tạo nguồn vốn phát triển kinh tế.

Câu 259 : Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào?

A. Sửa soạn khởi nghĩa, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Sắm vũ khí đuổi thù chung, Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Sắm vũ khí đuổi thù chung, Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 260 : Mĩ đã vin vào cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).

B. Sau thất bại của hai đợt tiến công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

C. Trả đũa việc Quân giải phóng miền Nam tấn công trại lính Mĩ ở Plâyku.

D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

Câu 261 : Lực lượng chủ yếu tham gia chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là

A. quân Mĩ.

B. quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.

Câu 262 : Ý nào không phải là khó khăn về kinh tế, chính trị, xã hội ở miền Nam Việt Nam sau ngày giải phóng?

A. Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở địa phương và bao di hại của xã hội cũ vần tồn tại.

B. Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra những hậu quả nặng nề, nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.

D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực phát triển theo hướng TBCN.

Câu 263 : Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là gì?

A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Ngoài đấu tranh chống đế quốc còn đấu tranh chống phong kiến đầu hàng.

D. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị.

Câu 264 : Ý nào không phù hợp về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tôc.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Khởi thảo Luận cương chính trị của Đảng.

Câu 265 : Năm 1995, nước ta đã đạt được thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại là

A. vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội.

B. bình thường hóa quan hệ với Mĩ, gia nhập tổ chức ASEAN.

C. gia nhập WTO.

D. Tổ chức thành công Hội nghị thượng đỉnh APEC.

Câu 266 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?

A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.

B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.

Câu 267 : Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo.

B. Ở xa chiến trường, làm giàu nhờ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.

C. Áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để tăng năng suất lao động, tăng sức cạnh tranh.

D. Các công ti Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả; các chính sách và biện pháp điều tiết đúng đắn của Nhà nước,…

Câu 268 : Ý nào không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.

C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxiki.

D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 269 : Điểm nổi bật trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đầu thế kỉ XX là gì?

A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

B. Bôn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.

C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc với CNXH.

D. Đi theo con đường Cách mạng tháng mười Nga.

Câu 270 : Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam?

A. Vì Việt Nam phụ thuộc vào Pháp.

B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng của kinh tế Pháp.

C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào Pháp.

D. Vì Việt Nam là thị trường của tư bản Pháp.

Câu 271 : Luận cương chính trị (10 – 1930) có điểm gì khác so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) của Đảng?

A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.

B. Nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ phong kiến và đế quốc; động lực cách mạng: công nhân và nông dân.

C. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng.

D. Cách mạng nước ta là một bộ phận của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 272 : Vì sao Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 – 3 – 1946?

A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân.

B. Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội.

C. Tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Tạm hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.

Câu 273 : Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và nhân dân ta.

Câu 274 : Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?

A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.

C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam.

D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình.

Câu 275 : Yếu tố cốt lõi dẫn đến sự thành công của hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) là

A. các tổ chức cộng sản có nguyện vọng hợp nhất.

B. vai trò, uy tín của Nguyễn Ái Quốc.

C. có sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

D. các tổ chức cộng sản cùng chung lí tưởng và mục tiêu cách mạng.

Câu 276 : Nhận diện các thế lực đế quốc có mặt trên đất nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám thành công, đế quốc nào là kẻ thù chính?

A. 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc dưới danh nghĩa Đồng minh, nuôi âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của ta.

B. Thực dân Pháp với âm mưu quay lại xâm lược Việt Nam, núp bóng quân Anh liên tiếp có hành động gây hấn.

C. 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp, có một bộ phận theo lệnh quân Anh chống lại lực lượng của ta, tạo điều kiện cho Pháp mở rộng vùng chiếm đóng.

D. Hơn 1 vạn quân Anh dưới danh nghĩa Đồng minh, ủng hộ quân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương.

Câu 277 : Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975.

A. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

B. Đều là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp.

D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân.

Câu 278 : Tại sao đến năm 1930 ở Việt Nam khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế so với khuynh hướng cách mạng tư sản?

A. Công nhân và nông dân là lực lượng đông đảo nhất tham gia cách mạng.

B. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được các yêu cầu của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Khuynh hướng cách mạng tư sản đã trở nên lỗi thời.

D. Sự lựa chọn con đường cách mạng vô sản của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

Câu 279 : Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liên với nước ta là

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

B. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

C. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

D. Lào, Trung Quốc, Campuchia.

Câu 280 : Nhìn chung trên toàn quốc, mùa bão nằm trong khoảng thời gian

A. từ tháng III đến tháng X.

B. từ tháng VI đén tháng XI.

C. từ tháng V đến tháng XII.

D. từ tháng V đến tháng X.

Câu 281 : Ở nước ta hiện nay, loại tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân vùng ven biển là

A. tài nguyên du lịch biển.

B. tài nguyên khoáng sản.

C. tài nguyên hải sản.

D. tài nguyên điện gió.

Câu 282 : Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên, chủ yếu do

A. Các thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.

B. Học hỏi qua quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

C. Đời sống vật chất của người lao động tăng.

D. Xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 283 : Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nên nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.

B. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh, có thể thu hoạch trước mùa bão, lụt hay hạn hán.

C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

Câu 284 : Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là

A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản.

B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.

C. tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.

D. tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp.

Câu 285 : Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng

A. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố.

B. hội tụ đầy đủ các thế mạnh.

C. có ranh giới không thay đổi.

D. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước.

Câu 286 : Đặc điểm nào không đúng với phần thượng châu thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa.

B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa.

C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.

D. Về mùa khô các vùng trũng này chỉ là những vũng nước tù đứt đoạn.

Câu 287 : Nguyên nhân hình thành gió phơn ở vùng Bắc Trung Bộ là do

A. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Trường sơn Bắc.

B. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoàng Liên Sơn.

C. gió mùa Tây Nam vượt qua dãy Bạch Mã.

D. gió mùa Đông Bắc vượt qua dãy Hoành Sơn.

Câu 288 : Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.

B. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.

C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.

D. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.

Câu 290 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là

A. Bến Tre, Trà Vinh

B. Hậu Giang, Vĩnh Long

C. Sóc Trăng, Bạc Liêu

D. Cà Mau, Kiên Giang

Câu 291 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Thái Nguyên, Việt Trì

B. Thái Nguyên, Hạ Long

C. Lạng Sơn, Việt Trì

D. Việt Trì, Bắc Giang

Câu 292 : Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng

A. tăng dần từ Bắc vào Nam.

B. giảm dần từ Bắc vào Nam.

C. giảm dần từ Tây sang Đông.

D. tăng dần theo độ cao.

Câu 293 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Pù Mát.

B. Bù Gia Mập.

C. Hoàng Liên.

D. Phước Bình.

Câu 294 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đường kết nối Tp. Hồ Chí Minh với Đà Lạt là

A. quốc lộ 14

B. quốc lộ 1

C. quốc lộ 20

D. quốc lộ 27

Câu 296 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ý nào sau đây đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư tập trung ở các vùng núi và cao nguyên.

B. Dân cư tập trung ở đồng bằng và ven biển.

C. Dân cư thưa thớt ở ven biển, hạ lưu sông.

D. Dân cư phân bố đồng đều khắp cả nước.

Câu 297 : Căn cứ vào bản đồ Thương mại (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa lớn nhất nước ta là

A. TP. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội.

B. Tp. Hồ Chí Minh và Bình Dương.

C. Tp. Hồ Chí Minh và Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. TP. Hồ Chí Minh và Hải Phòng.

Câu 299 : Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta?

A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.

C. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ.

D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước.

Câu 300 : Căn cứ vào bản đồ Ngoại thương (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các nước và vùng lãnh thổ mà Việt Nam nhập siêu là

A. Đức, Thụy Điển, Tây Ban Nha, Nhật Bản.

B. Xingapo, Nam Phi, Ấn Độ, Ôxtrâylia.

C. Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.

D. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Xingapo.

Câu 301 : Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) là

A. đới rừng cận xích đạo gió mùa.

B. đới rừng xích đạo.

C. đới rừng nhiệt đới gió mùa.

D. đới rừng lá kim.

Câu 302 : Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng”, điều đó có nghĩa là 

A. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.

B. số người ở độ tuổi 0 – 14 chiếm hơn 2/3 dân số.

C. số người ở độ tuổi 15 – 29 chiếm hơn 2/3 dân số.

D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.

Câu 303 : Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì

A. giúp cho các quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện.

B. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.

C. tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với thế giới.

D. tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.

Câu 304 : Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là

A. giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu.

B. tốc độ tăng giá trị xuất khẩu luôn bằng tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.

C. tốc độ tăng giá trị xuất khẩu cao hơn tốc độ tăng giá trị nhập khẩu.

D. giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.

Câu 305 : Loại cây ăn quả đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. mít, xoài, vải

B. mận, đào, lê

C. nhãn, chôm chôm, bưởi

D. cam, quýt, sầu riêng

Câu 306 : Ý nào không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề năng lượng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Sử dụng điện lưới quốc gia.

B. Xây dựng các nhà máy thủy điện.

C. Xây dựng các nhà máy nhiệt điện.

D. Nhập điện từ nước ngoài.

Câu 307 : Cho bảng số liệu:

A. Năm 2010 và năm 2013

B. Năm 2013 và năm 2015

C. Năm 2010 và năm 2016

D. Năm 2015 và năm 2016

Câu 308 : Cho biểu đồ:

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016.

B. Chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016.

C. Quy mô và cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016.

D. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010 – 2016.

Câu 309 : Chế độ nước sông ở nước ta theo mùa là do

A. sông ngòi nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ.

B. sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn.

C. 60% lượng nước sông ngòi là từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ.

D. nhịp điệu dòng chảy của sông theo sát nhịp điệu mưa.

Câu 310 : Trong những năm qua, sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do

A. tăng diện tích đất canh tác.

B. tăng năng suất cây trồng.

C. đẩy mạnh khai hoang phục hóa.

D. tăng số lượng lao động trong ngành trồng lúa.

Câu 311 : Yếu tố đặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là

A. thiếu tài nguyên khoáng sản.

B. vị trí địa lí không thuận lợi.

C. giao thông vận tải kém phát triển.

D. nguồn lao động có trình độ thấp.

Câu 312 : Vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nước ngọt

B. phân bón

C. bảo vệ rừng ngập mặn

D. cải tạo giống

Câu 313 : Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là

A. Khí hậu diễn biến thất thường.

B. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.

C. hiện tượng khô nóng quanh năm,

D. sự phân hóa theo độ cao của khí hậu.

Câu 314 : Phần lãnh thổ của quốc gia ở Đông Nam Á có mùa đông lạnh là

A. Nam Mianma

B. Bắc Việt Nam

C. Bắc Lào

D. Nam Thái Lan

Câu 315 : Cho bảng số liệu:

A. Miền

B. Cột

C. Đường

D. Tròn

Câu 316 : Cho biểu đồ:

A. Cơ cấu lao động của nước ta đang có sự chuyển dịch phù hợp với tiến trình công nghiệp hóa của đất nước.

B. Tổng số lao động của nước ta không thay đổi.

C. Tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp cao nhất và có xu hướng tăng lên.

D. Tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và khu vực dịch vụ giảm, tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng tăng.

Câu 317 : Cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tương đối đa dạng.

B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm.

C. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.

D. Đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới.

Câu 318 : Biện pháp nào không hợp lí khi sử dụng và cải tạo thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Chia ô nhỏ trong đồng ruộng để thau chua, rửa mặn.

B. Cày sâu, bừa kĩ để nâng cao độ phì cho đất.

C. Tìm các giống lúa mới chịu được đất phèn.

D. Khai thác tối đa các nguồn lời trong mùa lũ.

Câu 319 : Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với

A. đạo đức

B. kinh tế

C. chủ trương

D. đường lối

Câu 320 : Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất

A. xã hội

B. chính trị

C. kinh tế

D. văn hóa

Câu 321 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. tự do phát biểu ý kiến.

B. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

C. không có biểu hiện gì.

D. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.

Câu 322 : Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người

A. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

B. không có ý thức thực hiện.

C. có chủ mưu xúi giục.

D. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 323 : Trong trường hợp nào dưới đây, chiếc ô tô sẽ là tư liệu lao động?

A. Vận chuyển hàng hóa

B. Đang lắp ráp

C. Đang sữa chữa

D. Đứng im

Câu 324 : Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ

B. về trách nhiệm pháp lí

C. về thực hiện pháp luật

D. về trách nhiệm trước Tòa án

Câu 325 : Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng

A. tổng thời gian lao động xã hội cần thiết để tạo ra hàng hóa.

B. tổng thời gian lao động cá nhân.

C. tổng thời gian lao động tập thể.

D. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.

Câu 326 : Vợ, chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong

A. quan hệ nhân thân

B. quan hệ tinh thần

C. quan hệ xã hội

D. quan hệ hai bên

Câu 327 : Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện quyền bình đẳng

A. trong lao động

B. trong đời sống xã hội

C. trong hợp tác

D. trong kinh doanh

Câu 328 : Khi giá cả một loại hàng hóa tăng vọt, người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?

A. Mở rộng quy mô sản xuất.

B. Duy trì mức sản xuất như hiện tại.

C. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

D. Thu hẹp quy mô sản xuất và chuyển sang sản xuất mặt hàng khác.

Câu 330 : Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chính trị

B. Bình đẳng về xã hội

C. Bình đẳng về kinh tế

D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục

Câu 331 : Giá trị của hàng hóa được thể hiện thông qua

A. giá trị sử dụng

B. giá trị trao đổi

C. hao phí lao động

D. chi phí sản xuất

Câu 332 : Hành vi nào dưới đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

B. Công an vào khám nhà dân khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm.

D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.

Câu 333 : Thẩm quyền giải quyết khiếu nại thuộc về những ai dưới đây?

A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.

B. Mọi cơ quan nhà nước.

C. Các cơ quan tư pháp.

D. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

Câu 334 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào

A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.

B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.

D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 335 : Người nào sau đây không có quyền bầu cử?

A. Người đang đi công tác xa.

B. Người đang chấp hành hình phạt tù.

C. Người đang bị kỉ luật.

D. Người đang điều trị ở bệnh viện.

Câu 337 : Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Tự do nghiên cứu khoa học.

B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học.

C. Đưa ra phát minh, sáng chế.

D. Sáng tác văn học, nghệ thuật.

Câu 338 : Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội quy định về

A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội.

B. bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân.

C. thúc đẩy phát triển dân số.

D. phòng, chống nạn thất nghiệp.

Câu 339 : Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi

A. bịa đặt điều xấu, tung tin xấu về người khác.

B. phê bình về việc làm sai trái của người khác trong cuộc họp.

C. góp ý trực tiếp với bạn bè.

D. không khen bạn khi bạn làm việc tốt.

Câu 340 : Quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được tham gia.

B. Quyền được học tập.

C. Quyền được sống còn.

D. Quyền được phát triển.

Câu 341 : Chủ thể nào dưới đây có quyền tố cáo?

A. Mọi công dân.

B. Mọi cá nhân, tổ chức.

C. Những người có thẩm quyền.

D. Các cơ quan nhà nước.

Câu 342 : Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên đã bị Cảnh sát giao thông phạt tiền. Q đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm kỉ luật.

B. Trách nhiệm bồi thường.

C. Trách nhiệm hành chính.

D. Trách nhiệm hình sự.

Câu 345 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 348 : Q muốn thi đại học vào ngành Sư phạm, nhưng bố mẹ Q lại muốn Q vào ngành Tài chính. Q phải dựa vào cơ sở nào dưới đây trong Luật Hôn nhân và gia đình để thuyết phục cha mẹ đồng ý cho Q thực hiện nguyện vọng của mình?

A. Con có toàn quyền quyết định nghề nghiệp cho mình.

B. Cha mẹ không được can thiệp vào quyết định của con.

C. Cha mẹ tôn trọng quyền chọn nghề của con.

D. Chọn ngành học phải theo sở thích của con.

Câu 350 : Vào ngày chủ nhật X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới

A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống.

B. quyền tự do của công dân.

C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 351 : Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân. Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngôn luận?

A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên.

C. Mọi công dân.

D. Chỉ những người là cán bộ, công chức.

Câu 352 : Vì ghen ghét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Coi như không biết nên không nói gì.

B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y.

C. Mắng Y một trận cho hả giận.

D. Nói chuyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy.

Câu 354 : Thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma túy trong hẻm nhỏ, T và H bàn với nhau nên tố cáo với ai dưới đây cho đúng theo quy định của pháp luật?

A. Tố cáo với bất kì người lớn nào.

B. Tố cáo với bố mẹ.

C. Tố cáo với thầy/cô giáo.

D. Tố cáo với Công an phường/xã.

Câu 355 : Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Vậy, chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền lao động thường xuyên, liên tục.

B. Quyền được phát triển toàn diện.

C. Quyền học tập thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 359 : Sự kiện nào mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Các đội Cận vệ đỏ tấn công những vị trí then chốt ở Thủ đô Pêtơrôgrát.

B. Quân cách mạng đã đánh chiếm Cung điện Mùa đông tại Thủ đô.

C. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Pêtơrôgrát.

D. Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mátxcơva.

Câu 360 : Người chỉ huy nghĩa quân đánh chìm chiếc tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông đầu năm 1862 là

A. Nguyễn Tri Phương.

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Trương Định.

D. Trương Quyền.

Câu 362 : Sự kiện “Năm châu Phi” diễn ra vào năm nào ?

A. Năm 1945.

B. Năm 1956.

C. Năm 1960.

D. Năm 1975.

Câu 363 : Tình hình kinh tế Mĩ khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

A. Nền kinh tế phát triển chậm lại do hậu quả của chiến tranh.

B. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.

C. Nền kinh tế có bước phát triển nhưng gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nước Tây Âu, Nhật Bản.

D. Duy trì mức tăng trưởng như trước chiến tranh, một số lĩnh vực vươn lên vị trí hàng đầu thế giới.

Câu 364 : Các tổ chức cơ sở của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã được xây dựng ở đâu?

A. Bắc Kì, Trung Kì.

B. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.

C. Bắc Kì, Nam Kì.

D. Bắc Kì, Trung Kì và cả ở Xiêm (Thái Lan).

Câu 365 : Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã quyết định lấy tên Đảng là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 366 : Thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc trong thu – đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Thiết lập một hành lang ngăn chặn phong trào cách mạng tràn xuống Đông Nam Á.

C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

D. Mở đường xâm nhập vào miền Nam Trung Quốc.

Câu 367 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) họp ở đâu?

A. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Định Hóa (Thái Nguyên).

D. Pác Bó (Cao Bằng).

Câu 368 : Vì miền Nam, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất với khẩu hiệu

A. “Mỗi người làm việc bằng hai”, “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.

B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.

C. “Tất cả để đánh thắng giặc Mĩ xâm lược”.

D. “Vì miền Nam ruột thịt, mỗi người làm việc bằng hai”.

Câu 369 : Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm 1986 - 1990 biểu hiện ra sao?

A. Năm 1988, nước ta vẫn còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.

B. Hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp nhiều khó khăn.

C. Chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.

D. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 370 : Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương những năm ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Do chính sách khai thác tàn bạo và thuế khóa lao dịch nặng nề của thực dân Pháp.

B. Do chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp.

C. Do thực dân Pháp thay đổi chính sách thống trị bóp nghẹt quyền tự do dân chủ.

D. Do lực lượng cách mạng đã lớn mạnh trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 371 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao vào thời điểm nào?

A. Từ tháng 2 đến tháng 4-1930.

B. Từ tháng 5 đến tháng 8-1930.

C. Từ tháng 9 đến tháng 10-1930.

D. Từ tháng 1 đến tháng 5-1931.

Câu 372 : Sự kiện đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. Các tỉnh thành ở Bắc Kì rơi vào tay quân Pháp (đầu năm 1883).

B. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1874 với Pháp.

C. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1883 với Pháp.

D. Triều đình Huế kí Hiệp ước 1884 với Pháp.

Câu 373 : Ý nào phản ánh đúng tình hình Liên Xô khi bắt tay thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là nước thắng trận, đạt được nhiều quyền lợi và tổn thất không đáng kể.

B. Chịu tổn thất nặng nề nhất do chiến tranh.

C. Nhận được sự giúp đỡ tích cực của các nước trong phe XHCN.

D. Nhận sự viện trợ của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.

Câu 374 : Phương châm tác chiến của quân ta trong chiến dịch Biên giới (1950) là

A. đánh nhanh thắng nhanh.

B. đánh chắc tiến chắc.

C. đánh công kiên.

D. đánh điểm diệt viện.

Câu 375 : Hội nghị Ianta đã thỏa thuận việc đóng quân ở nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

A. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức; Mĩ đóng quân ở Tây Đức.

B. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béclin; Mĩ đóng quân ở Tây Đức và Tây Béclin.

C. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béclin; Mĩ, Anh, Pháp đóng quân ở Tây Đức và Tây Béclin.

D. Mỗi nước Liên Xô và Mĩ đóng quân ở một nửa lãnh thổ nước Đức.

Câu 376 : Các cuộc chiến tranh được ví như “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nội chiến ở Trung Quốc (1946  - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

B. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).

C. nội chiến ở Trung Quốc (1946  - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

Câu 377 : Mục tiêu của Mĩ khi phát động chiến tranh lạnh là

A. ngăn chặn sự mở rộng của CNXH từ Liên Xô lan sang Đông Âu và thế giới.

B. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới.

C. chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản.

D. chống lại lực lượng tiến bộ và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 378 : Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.

D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở cảng Sài Gòn nhằm ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.

Câu 380 : Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là gì?

A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.

B. Mở rộng vùng kiểm soát.

C. Đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân, thực hiện chương trình bình định miền Nam.

D. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.

Câu 381 : Tại sao đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.

B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.

C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.

D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 382 : Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).

C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 - 1980).

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh ở miền Nam, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc.

Câu 383 : Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám 1945 là

A. mở đầu kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.

B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.

C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.

D. có ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến cách mạng Lào và Campuchia.

Câu 384 : Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. Để biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.

D. Vì Việt Nam không có thế mạnh phát triển nhanh công nghiệp nặng.

Câu 385 : Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN có điểm gì khác?

A. Nhằm phát triển đồng bộ các ngành kinh tế.

B. Nhằm công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.

C. Nhằm công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

D. Nhằm công nghiệp hóa đất nước.

Câu 386 : Thành tựu to lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.

C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.

D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.

Câu 387 : Tổ chức không phải là sản phẩm của xu thế toàn cầu hóa là

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Tổ chức Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM).

D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 388 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.

D. Địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.

Câu 389 : Vì sao trong những năm 1945 - 1946, Đảng và Chính phủ đề ra chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc?

A. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đánh Pháp ở miền Nam.

B. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù: quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh, quân Pháp, cùng bọn tay sai phản động.

C. Lực lượng của ta còn yếu cần phải hòa hoãn để có thời gian củng cố lực lượng.

D. Kéo dài thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến mà ta biết không thể tránh khỏi.

Câu 390 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là

A. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên quân ta giành thắng lợi.

B. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành.

C. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc.

D. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Câu 391 : Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, nhiệm vụ nào được tiếp tục thực hiện ở cả hai miền Nam, Bắc Việt Nam?

A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân trên phạm vi cả nước.

B. Tiến hành cách mạng XHCN.

C. Đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.

D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.

Câu 392 : Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu mà nhân dân miền Bắc đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) là gì?

A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.

B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

C. Miền Bắc đủ sức tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.

D. Miền Bắc được củng cố vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương lớn.

Câu 393 : Ý nào không phải là những chính sách về kinh tế của chính quyền cách mạng ở miền Nam Việt Nam sau giải phóng (4-1975)?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.

B. Xóa bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hóa ngân hàng.

C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.

D. Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp.

Câu 394 : Để chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc đã

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

B. chủ trương đoàn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

C. tiếp thu, vận dụng sáng tạo và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản vào Việt Nam.

D. chủ trương đoàn kết các dân tộc thuộc địa chống chủ nghĩa đế quốc Pháp.

Câu 395 : Sự kiện nào trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng ta là dấu mốc đầu tiên thể hiện sự quay trở lại tư tưởng cách mạng của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh?

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939.

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1940.

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

D. Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam (1951).

Câu 396 : Nguyên tắc quan trọng nhất trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) và trở thành kim chỉ nam của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng là gì?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.

Câu 397 : So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng.

C. Là dấu mốc kết thúc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị thực dân.

D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 398 : Từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay?

A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ về chính trị.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường TBCN để phát triển nền kinh tế.

Câu 399 : Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là

A. chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

B. có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

C. khí hậu có hai mùa rõ rệt.

D. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 400 : Cấu trúc địa hình nước ta gồm hai hướng chính là

A. hướng bắc - nam và hướng vòng cung.

B. hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

C. hướng đông - tây và hướng vòng cung.

D. hướng đông bắc - tây nam và hướng vòng cung.

Câu 401 : Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. trình độ chuyên môn, kĩ thuật chưa cao.

B. thể lực chưa thật tốt.

C. thiếu tác phong công nghiệp.

D. thiếu bền bỉ, dẻo dai.

Câu 402 : Ở miền Bắc, đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình

A. dưới 500 - 600m.

B. dưới 600 - 700m.

C. dưới 700 - 800m.

D. dưới 800 - 900m.

Câu 403 : Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta hiện nay?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Thanh Hóa - Nghệ An.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Câu 404 : Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất của nước ta là

A. Hà Nội.

B. Hải Phòng.

C. Đà Nẵng.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 406 : Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngõ thông ra biển.

C. Có tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 407 : Đồng bằng sông Cửu Long không phát triển ngành nào sau đây?

A. Trồng trọt.

B. Thủy sản.

C. Nuôi gia cầm.

D. Thủy điện.

Câu 409 : Ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á và Âu trên lãnh thổ LB Nga là

A. dòng sông Ênítxây.

B. dãy núi Uran.

C. dòng sông Vonga.

D. dòng sông Lêna.

Câu 411 : Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất?

A. Tây Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 414 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, quy mô dân số các đô thị sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng (năm 2007) xếp theo thứ tự giảm dần là

A. Hà Nội, Hải Dương, Nam Định.

B. Nam Định, Hà Nội, Hải Dương.

C. Hà Nội, Nam Định, Hải Dương.

D. Hải Dương, Nam Định, Hà Nội.

Câu 415 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ.

B. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ.

C. đất phèn, đất feralit trên đá badan.

D. đất xám trên phù sa cổ, đất feralit trên đá vôi.

Câu 417 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là

A. Thanh Hóa và Hà Tĩnh.

B. Vinh và Hà Tĩnh.

C. Vinh và Huế.

D. Thanh Hóa và Huế.

Câu 418 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?

A. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất trong ba vùng.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng cao nhất trong ba vùng.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong ba vùng.

D. Dịch vụ là ngành có tỉ trọng cao nhất trong cả ba vùng.

Câu 420 : Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:

A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

Câu 421 : “2/3 diện tích đồng bằng là đất mặn, đất phèn” là đặc điểm của

A. đồng bằng sông Hồng.

B. đồng bằng Thanh Hóa.

C. đồng bằng Nghệ An.

D. đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 422 : Biện pháp chủ yếu để giảm bớt tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta là

A. đẩy mạnh công tác đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn lao động.

B. phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.

C. phân bố lại lao động trong phạm vi cả nước.

D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 423 : Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào

A. vị trí của trung tâm công nghiệp.

B. diện tích của trung tâm công nghiệp.

C. giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp.

D. vai trò của trung tâm công nghiệp.

Câu 424 : Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

C. Huế - Đà Nẵng, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

D. TP. Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng, Hà Nội.

Câu 425 : Năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng cao nhất nước ta, chủ yếu là do

A. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

B. người lao động có nhiều kinh nghiệm.

C. đẩy mạnh sản xuất theo hình thức thâm canh.

D. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 426 : Ngành chăn nuôi lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển là do

A. có diện tích trồng hoa màu lớn.

B. có nguồn lao động đông đảo.

C. có thị trường tiêu thụ lớn.

D. có khí hậu thuận lợi.

Câu 427 : Cho bảng số liệu :

A. Từ năm 2010 đến 2013 nhập siêu, từ năm 2013 đến 2016 xuất siêu.

B. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu giảm.

C. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng.

D. Brunây là nước xuất siêu.

Câu 428 : Cho biểu đồ:

A. Chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 - 2016.

B. Cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 -  2016.

C. Quy mô GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 -  2016.

D. Quy mô và cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010 -  2016.

Câu 429 : Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được bức xạ mặt trời lớn là do

A. quanh năm có góc nhập xạ lớn và có hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh.

B. phần lớn diện tích nước ta là vùng đồi núi.

C. có nhiệt độ cao quanh năm.

D. quanh năm trời trong xanh, ít nắng.

Câu 430 : Đường ống của nước ta hiện nay có đặc điểm là

A. chỉ phát triển ở Đồng bằng sông Hồng.

B. đã vận chuyển khí đốt từ thềm lục địa vào đất liền.

C. chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm.

D. chưa gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

Câu 431 : Ý nào dưới đây chưa chính xác khi nói về những biện pháp đồng bộ nhằm phát triển du lịch bền vững ở nước ta?

A. Tăng cường tuyên truyền, bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.

B. Tập trung tạo ra các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của dân cư địa phương.

C. Phát triển các cơ sở du lịch theo quy hoạch của Nhà nước.

D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có chất lượng.

Câu 432 : Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ vì

A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.

B. giải quyết được nhiều việc làm.

C. phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh.

D. tận dụng được thời gian rảnh rỗi.

Câu 433 : Sản lượng dầu thô khai thác của vùng Đông Nam Bộ tăng không phải là do

A. tăng cường hợp tác với nước ngoài.

B. ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.

C. có nhiều nhà máy lọc - hóa dầu.

D. đầu tư vào máy móc thiết bị.

Câu 434 : Những năm gần đây, các ngành công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á chủ yếu là do

A. sự suy giảm của các ngành công nghiệp truyền thống trong nước.

B. liên doanh với các hãng nổi tiếng ở nước ngoài.

C. các công ti trong nước đã chủ động hoàn toàn về kĩ thuật và công nghệ.

D. chủ trương ưu tiên dùng hàng nội địa.

Câu 435 : Cho bảng số liệu:

A. Tròn.

B. Kết hợp (cột và đường).

C. Cột.

D. Miền.

Câu 436 : Cho biểu đồ:

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.

B. Quy mô dân số ngày càng tăng.

C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn.

D. Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn.

Câu 437 : Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta hiện nay có vai trò đặc biệt quan trọng là do

A. đời sống nhân dân đang dần được ổn định.

B. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.

C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.

D. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.

Câu 438 : Nhận định nào dưới đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ngang ra biển chia cắt.

B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là các mỏ dầu khí ở thềm lục địa.

C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.   

Câu 439 : Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là hành vi

A. không thiện chí.

B. có lỗi.

C. trái với các quan hệ xã hội.

D. trái pháp luật

Câu 440 : Dấu hiệu nào dưới đây không phải là dấu hiệu vi phạm pháp luật?

A. Không thích hợp.

B. Lỗi.

C. Trái pháp luật.

D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

Câu 441 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.

B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

Câu 443 : Cạnh tranh xuất hiện trong nền kinh tế nào dưới đây?

A. Kinh tế tự nhiên.

B. Kinh tế tự cung, tự cấp.

C. Kinh tế hàng hóa.

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 444 : Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Trách nhiệm hành chính.

B. Trách nhiệm dân sự.

C. Trách nhiệm xã hội.

D. Trách nhiệm kỉ luật.

Câu 445 : Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là

A. người lao động.

B. tư liệu lao động.

C. tư liệu sản xuất.

D. nguyên liệu.

Câu 447 : Giá cả hàng hóa bao giờ cũng vận động xoay quanh trục.

A. giá trị trao đổi của hàng hóa.

B. giá trị hàng hóa.

C. giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. thời gian lao động cá biệt.

Câu 448 : Nếu không trúng tuyển vào đại học công lập, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây?

A. Học ở trường tư thục.

B. Học ở hệ tại chức.

C. Học ở hệ từ xa.

D. Học ở các loại trường khác nhau.

Câu 449 : Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là:

A. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

B. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

C. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

D. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.

Câu 450 : Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lí doanh nghiệp?

A. Cán bộ, công chức nhà nước.

B. Người đang không có việc làm.

C. Nhân viên doanh nghiệp tư nhân.

D. Sinh viên.

Câu 451 : Vợ chồng bình đẳng với nhau trong chăm lo công việc gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?

A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ tinh thần.

D. Quan hệ tình cảm.

Câu 453 : Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:

A. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.

B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.

C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.

D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.

Câu 455 : Cơ sở văn hóa của giá cả trên thị trường là

A. quan hệ cung - cầu.

B. giá trị hàng hóa.

C. giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. thị hiếu, mốt thời trang.

Câu 456 : Ở nước ta, bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các vùng miền.

B. bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi.

C. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị.

D. bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

Câu 457 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm đến sức khỏe của người khác?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Tự tiện bắt người.

C. Tự tiện giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 458 : Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Khi có quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát.

B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm.

D. Khi công an cần thu thập chứng cứ từ người đó.

Câu 460 : Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?

A. Phát hiện một ổ cờ bạc.

B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm.

C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.

D. Không đồng ý với quyết định kỉ luật của Giám đốc cơ quan.

Câu 461 : Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Thấy có nhóm người khai thác gỗ trái phép.

B. Bị cơ quan quản lí thị trường xử phạt quá mức.

C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.

D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.

Câu 462 : Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. tự do phát biểu ý kiến.

B. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

C. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.

D. không có biểu hiện gì.

Câu 463 : Trong trường hợp nào dưới đây thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân?

A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem.

B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý.

C. Được xem khi bố mẹ của bạn đồng ý.

D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác.

Câu 465 : Trong gia đình bác A, mọi người đều thực hiện nghĩa vụ cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình. Điều này thể hiện

A. bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

B. nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.

C. bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình.

D. trách nhiệm của cha mẹ và các con.

Câu 466 : K - 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

A. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.

B. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.

C. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.

D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 468 : Trường của N tổ chức lấy ý kiến của học sinh góp ý để xây dựng trường, lớp mình. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Học sinh không có quyền góp ý xây dựng trường, lớp.

B. Quyền tự do ngôn luận không bao gồm quyền góp ý này.

C. Góp ý kiến xây dựng trường, lớp là quyền tự do ngôn luận của học sinh.

D. Học sinh không cần góp ý.

Câu 469 : Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi này của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật đời tư.

B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook.

Câu 470 : Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra, vì bà cho rằng nhà của bà thì bà có quyền vào bất cứ khi nào. Vậy, hành vi của bà B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo vệ về chỗ ở.

B. Quyền được bí mật về chỗ ở.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về bí mật đầu tư.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 472 : L 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà M 15 tuổi. Chứng kiến cảnh L bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập, M rất thương L nhưng không biết làm sao. Theo em, M có quyền tố cáo với cơ quan công an không? Vì sao?

A. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.

B. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo.

C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.

D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.

Câu 475 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, anh H xin mở cửa hàng kinh doanh hàng may mặc. Em đồng ý với kiến nào dưới đây?

A. Anh H chưa đủ điều kiện xin mở cửa hàng vì chưa đủ 20 tuổi.

B. Anh H đã có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

C. Anh H đã có đủ điều kiện đăng kí mở cửa hàng kinh doanh.

D. Anh H cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu 476 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, chị H định xin mở ngay cửa hàng bán thuốc tân dược. Theo em, chị H có quyền mở cửa hàng này không?

A. Chị H không có quyền mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp đại học.

B. Chị H không được phép mở cửa hàng, vì không đủ vốn đăng kí.

C. Chị H không được mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp Trung cấp Y dược.

D. Chị H được phép mở cửa hàng, vì đây là quyền tự do kinh doanh của công dân.

Câu 479 : Ngay sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết, chính quyền Sài Gòn có hành động ra sao?

A.Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.

B. Liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định”.

C. Cho quân tràn ngập lãnh thổ, “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.

D. Nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản đã kí kết trong Hiệp định.

Câu 480 : Trong những năm 1861 – 1862, thực dân pháp đã chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì?

A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.

B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.

C. Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Biên Hòa.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 481 : Tháng 4 – 1917, Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN có tên gọi là

A. Luận cương tháng tư.

B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản.

D. Sắc lệnh hòa bình.

Câu 482 : Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Sài Gòn.

B. Hà Nội.

C. Hải Dương.

D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.

Câu 483 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì ?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh ngoại giao.

D. Bất hợp tác dụng.

Câu 484 : Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?

A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

Câu 485 : Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là

A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.

B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.

C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).

D. tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam.

Câu 486 : Phòng trào Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian nào?

A. Những năm 1936 – 1939.

B. Những năm 1936 – 1937.

C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 – 1938.

D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 – 1936.

Câu 487 : Sau thất bại ở Việt Bắc trong thu – đông năm 1947, thực dân Pháp đề ra chủ trương gì?

A. Chuyển sang chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai.

D. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 488 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.

B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.

C. Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

D. Huế, Đã Nẵng, Sài Gòn.

Câu 489 : Thành tựu đạt được trong lĩnh vực tài chính ở nước ta trong 5 năm (1986 – 1990) là gì

A. Phát hành tiền mới.

B. Cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.

C. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.

D. Giữ được tỉ giá đồng Việt Nam so với các đồng tiền khác.

Câu 490 : Sự kiện tạo nên bước ngoặc làm xoay chuyển cục diện của Chiến tranh thế giới thứ hai với ưu thế thuộc về phe Đồng minh là

A. trận Cuốcxcơ (Liên Xô).

B. trận El Alamen (Ai Cập).

C. trận Trân Châu cảng.

D. trận Xtalingrát (Liên Xô).

Câu 492 : Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành tại Pháp có tác dụng ra sao ?

A. Là cơ sở để Người tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.

C. Tuyên truyền và khích lệ tình thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.

D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Câu 493 : Từ năm 1996 đến năm 2000, bức tranh chung về tình hình nước Nga là

A. kinh tế được phục hồi, phát triển, xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.

B. chính trị - xã hội đã ổn định nhưng kinh tế vẫn tăng trưởng âm.

C. chính trị - xã hội không ổn định nên đã ảnh hưởng xấu đến vị thế quốc tế.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ hai thế giới (sau Mĩ).

Câu 494 : Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã ảnh hưởng đến nước Mĩ như thế nào

A. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ đã được tăng cường so với các nước Tây Âu và Nhật Bản.

B. Ưu thế về kinh tế, quân sự của Mĩ sụt giảm trong sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.

C. Mĩ không thể vượt qua Liên Xô trong cuộc chạy đua vũ trang.

D. Vị thế của Mĩ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 495 : Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là

A. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

B. sự bùng nổ dân số.

C. nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.

D. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.

Câu 496 : Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại cho cách mạng Việt Nam ra sao

A. Tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.

B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.

C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành hai nhóm.

D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam.

Câu 497 : Tại Hội nghị tháng 11 – 1939, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

C. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.

D. đánh đổ Nhật -  Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Câu 498 : Việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) đã có tác dụng ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do.

B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.

C. Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

D. Mượn quân Trung Hoa Dân quốc đuổi quân Pháp về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 499 : Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện trong luận điểm nào

A. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, toàn dân, toàn diện, trường kì kháng chiến.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn dân, toàn diện, đánh chắc, tiến chắc, tự lực cánh sinh.

Câu 500 : Thành tựu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam năm 1995 là gì

A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.

B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Các công ty của hơn 50 nước đã đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.

Câu 501 : Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.

C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.

D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 502 : Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì

A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.

B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.

C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.

Câu 503 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hai cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là do

A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.

B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng.

C. âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức và Nhật Bản.

D. các nước Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng, nhượng bộ với phát xít.

Câu 504 : Khó khăn, thách thức lớn nhất đối với nền kinh tế các nước Tây Âu hiện nay là

A. sự phát triển thường xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp.

B. luộn gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mĩ, Nhật Bản và các nước NICs.

C. quá trình “nhất thể hóa” Tây Âu vẫn còn nhiều trở ngại.

D. dân số già nên tỉ lệ người trong độ tuổi lao động thấp.

Câu 505 : Ý nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)

A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

D. Thiết lập trật tự thế giới “hai cực” Ianta do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi cực.

Câu 506 : Ý nào không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai cường quốc Mĩ – Liên Xô.

B. Luôn đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng kéo dài gần nửa thế kỉ.

C. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. Dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 507 : Hoạt động nổi bật nhất của Việt Nam Quốc dân đảng trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Yên Bái (2-1930).

B. bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).

C. tuyên truyền vận đông nhân dân đấu tranh chống Pháp.

D. chuẩn bị các điều kiện cần thiết, tiến tới thành lập nhà nước tư sản.

Câu 508 : Tính chất của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì

A. Mang tính dân tộc là chủ yếu.

B. Mang tính dân tộc sâu sắc.

C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.

D. Mang tính dân tộc, dân chủ nhân dân sâu sắc.

Câu 509 : Ý nào không phản ánh đúng nội dung Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)

A. Pháp công nhận nước ta là một nước tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội riêng, nằm trong Khối liên hiệp Pháp.

B. Ta đồng ý để 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập.

D. Hai bên ngừng bắn tại chỗ.

Câu 510 : Ý nào không phản ánh đúng kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 ?

A. Loại khỏi vòng chiến đầu hơn 8000 tên địch.

B. Giải phóng toàn bộ vùng biên giới.

C. Chọc thủng hành lang Đông –Tây, phá thế bao vây của quân Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc.

D. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp.

Câu 511 : Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.

C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.

D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.

Câu 512 : Về quy mô, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) có điểm gì khác so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)

A. Diễn ra chủ yếu ở chiến trường miền Nam.

B. Phạm vi chiến trường mở rộng hơn, cả ở hai miền Nam, Bắc Việt Nam.

C. Phạm vi chiến trường mở rộng sang Nam Lào và Campuchia.

D. Phạm vi chiến trường mở rộng ra toàn Đông Dương.

Câu 513 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là gì

A. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.

B. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.

C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.

D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

Câu 514 : Là một nước láng giềng lớn của Việt Nam, những biến động, thay đổi trong lịch sử Trung Quốc nửa sau thế kỉ XX đều có tác động lớn đến nước ta, ngoại trừ sự kiện nào

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949).

B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950).

C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991).

D. Trung Quốc thực hiện chính sách đặc biệt: một nước hai chế độ.

Câu 515 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì

A. Diễn ra cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

B. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.

C. Khuynh hướng cách mạng dân tộc tư sản phát triển mạnh mẽ.

D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác – Lênin.

Câu 516 : Việc vận dùng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 – 1945 được thể hiện qua luận điểm nào

A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 517 : Trong các sự kiện chính trị sau đây, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất, có tác dụng đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược tiến lên và chứng tỏ tính đúng đắn của tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).

B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3-1951).

C. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5-1952).

D. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào (3-1951).

Câu 518 : Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương vững chắc là miền Bắc XHCN.

D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 520 : Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện trong các khu vực.

A. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc.

B. vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.

C. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.

D. vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.

Câu 521 : Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh gần nhất là

A. điểm cực Bắc.

B. điểm cực Nam.

C. điểm cực Đông.

D. điểm cực Tây.

Câu 522 : Phân bố dân cư ở nước ta chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến

A. mức gia tăng dân số.

B. truyền thống sản xuất, văn hóa, phong tục tập quán của các dân tộc.

C. cơ cấu dân số.

D. việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

Câu 523 : Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta mới được hình thành từ những năm 90 của thế kỉ XX là

A. điểm công nghiệp.

B. vùng công nghiệp.

C. khu công nghiệp.

D. trung tâm công nghiệp.

Câu 524 : Để đi bằng đường bộ (đường ô tô) từ Bắc vào Nam, ngoài quốc lộ 1 còn có

A. quốc lộ 6.

B. quốc lộ 5.

C. đường Hồ Chí Minh.

D. quốc lộ 2.

Câu 526 : Sự khác biệt của vùng Tây Nguyên với các vùng khác về vị trí là

A. không giáp biển.

B. giáp với Campuchia.

C. giáp với nhiều vùng.

D. giáp Lào

Câu 527 : Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

B. luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

C. hóa chất, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

D. khai thác than, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 528 : Biểu hiện kinh tế - xã hội nào dưới đây là của nhóm nước phát triển

A. GDP/ người thấp.

B. Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh cao.

C. Đầu tư ra nước ngoài (FDI) ít.

D. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.

Câu 532 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Công ở nước ta thuộc hai vùng là

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.

Câu 533 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất mặn phân bố nhiều nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 534 : Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất ở nước ta là

A. ven biển Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Bắc.

D. ven biển cực Nam Trung Bộ.

Câu 535 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, phần lớn điện tích có mật độ dân số từ 1001 người/km2 trở lên (năm 2007) tập trung ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 537 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ nước sang Trung Quốc là

A. sông Hồng.

B. sông Kì Cùng – Bằng Giang.

C. sông Mê Công.

D. sông Thái Bình.

Câu 538 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ở trung tâm công nghiệp Vinh không có ngành nào sau đây

A. Chế biến nông sản.

B. Cơ khí.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Dệt, may.

Câu 539 : Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp năng lượng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, ba nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW ở nước ta (năm 2007) là

A. Phả Lại, Ninh Bình, Phú Mỹ.

B. Phả Lại, Cà Mau, Phú Mỹ.

C. Phả Lại, Cà Mau, Trà Nóc.

D. Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau.

Câu 540 : Loại thiên tai không xảy ra ở vùng biển nước ta là

A. sạt lở bờ biển.

B. nạn cát bay.

C. lũ quét.

D. bão.

Câu 541 : Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào dưới đây đạt hiệu quả cao nhất

A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.

C. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng ngành dịch vụ.

D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Câu 542 : Kinh tế trang trại ở nước ta

A. mới được hình thành và phát triển từ năm 2010.

B. góp phần đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.

C. chỉ tập trung vào ngành trồng trọt.

D. có quy mô và giá trị sản xuất rất lớn.

Câu 543 : Ý nào dưới đây là đúng khi nó về ngành du lịch nước ta những năm qua 

A. Phát triển nhanh nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước.

B. Số lượng khách quốc tế rất ổn định hằng năm.

C. Doanh thu từ dịch vụ có xu hướng giảm.

D. Số lượng khách nội địa không nhiều bằng số lượng khác quốc tế.

Câu 544 : Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng

A. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

B. cắt giảm lượng điện tiêu thụ.

C. chuyển các trung tâm công nghiệp lớn sang các vùng khác.

D. thay đổi cơ cấu kinh tế vùng.

Câu 545 : Loại khoảng sản đang có giá trị nhất ở Biển Đông nước ta hiện nay là

A. dầu mỏ, khí tự nhiên.

B. muối.

C. cát thủy tinh.

D. titan.

Câu 546 : Cho bảng số liệu :

A. Cột.

B. Đường.

C. Miền.

D. Tròn.

Câu 547 : Cho bảng số liệu :

A. 2484 triệu USD và -5157 triệu USD.

B. -2448 triệu USD và 5517 triệu USD.

C. 2844 triệu USD và -5751 triệu USD.

D. 2448 triệu USD và -5517 triệu USD.

Câu 548 : Cho biểu đồ

A. Tốc độ tăng GDP thấp và ổn định.

B. Tốc độ tăng GDP ngày càng giảm.

C. Tốc độ tăng GDP rất không ổn định.

D. Tốc độ tăng GDP cao.

Câu 549 : Gió mùa Đông Nam hoạt động ở miền Bắc nước ta vào thời gian

A. cuối mùa đông.

B. đầu và giữa mùa hạ.

C. giữa và cuối mùa hạ.

D. đầu mùa đông.

Câu 550 : Đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông ở nước ta là

A. Phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại.

B. thực hiện được các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước.

C. góp phần phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.

D. góp phần nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng.

Câu 551 : Một trong những nguyên nhân khiến cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua là

A. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện.

B. các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa.

C. Nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp.

D. sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 552 : Nhân tố nào không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta

A. Tiềm năng lớn về đất phù sa ngọt.

B. Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm.

C. Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 553 : Nhân tố nào không phải là điều kiện thuận lợi của Đồng bằng sông Hồng để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế

A. Nguồn lao động có trình độ.

B. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.

C. Cơ sở hạ tầng phục vụ cho công nghiệp và dịch vụ tốt.

D. Giàu tài nguyên khoán sản và năng lượng.

Câu 554 : Mục tiêu chung của ASEAN là

A. thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

B. xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, phát triển nhanh.

C. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

D. giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước khác.

Câu 555 : Cho biểu đồ

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về số lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2005 – 2016

A. Sản lượng than giảm liên tục.

B. Sản lượng dầu thô tăng liên tục.

C. Sản lượng điện tăng liên tục.

D. Sản lượng các sản phẩm rất ổn định.

Câu 556 : Hướng nào dưới đây không đặt ra để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta

A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

B. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ.

C. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

D. Xây dựng cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.

Câu 557 : Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ở nước ta không bao gồm ngành nào sau đây

A. Thủy sản.

 

C. Khai thác khoáng sản.

D. Giao thông vận tải biển.

Câu 558 : Biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc bảo vệ rừng ở Tây Nguyên

A. Hạn chế tình trạng du canh, du cư.

B. Quy hoạch lại khu dân cư.

C. Giao đất, giao rừng cho người dân.

D. Tăng cường xuất khẩu gỗ tròn.

Câu 559 : Pháp luật là phương tiện để

A. công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. công dân bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

C. công dân bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.

D. công dân yêu cầu Nhà nước bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

Câu 560 : Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng

A. quyền lực xã hội.

B. chủ trương, chính sách.

C. tuyên truyền, giáo dục.

D. quyền lực nhà nước.

Câu 561 : Cạnh tranh xuất hiện trong nên kinh tế nào dưới đây

A. Kinh tế tự nhiên.

B. Kinh tế tự cung, tự cấp.

C. Kinh tế hàng hóa.

D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 562 : Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật dân sự

A. Làm mất tài sản của người khác.

B. Đi học muộn không có lí do chính đáng.

C. Tự ý sửa chữa nhà thuê của người khác.

D. Người mua hàng không trả tiền đúng hạn cho người bán.

Câu 563 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, em tiếp tục vào đại học là em đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây

A. Thi hành pháp luật.

B. Làm theo pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 564 : Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng

A. trong sản xuất.

B. trong kinh tế.

C. về quyền và nghĩa vụ.

D. về điều kiện kinh doanh.

Câu 565 : Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào là

A. đối lượng lao động.

B. công cụ lao động.

C. hệ thống bình chứa.

D. kết cấu hạ tầng.

Câu 566 : Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh, chị, em

A. Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con.

B. Anh, chị, em được cha, mẹ chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện phát triển.

C. Anh, chị, em cùng yêu thương cha mẹ.

D. Anh, chị, em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

Câu 567 : Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc

A. giao kết bằng thỏa thuận miệng.

B. giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.

C. giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp.

D. giao kết giữa người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

Câu 568 : Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình

A. ở bất cứ nơi nào.

B. ở những nơi công cộng.

C. ở những noi có đông người tụ tập hoặc đông người tham quan.

D. trong các cuộc họp của cơ quan, trường học, địa phương mình.

Câu 569 : Yếu tố nào dưới đây làm ảnh hưởng đến giá cả của hàng hóa trên thị trường

A. Quan hệ cung – cầu.

B. Giá trị trao đổi của hàng hóa.

C. Giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. Tổng số lượng tiền đưa vào lưu thông.

Câu 570 : Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật

A. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.

B. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.

C. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.

D. Nhờ người khác viết phiếu hộ, rồi tự mình đi bỏ phiếu.

Câu 572 : Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm

A. hình sự

B. hành chính

C. quy tắc quản lí xã hội

D. an toàn xã hội

Câu 573 : Hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm

A. dân sự

B. kỉ luật

C. quan hệ xã hội

D. hành chính

Câu 574 : Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù hợp với lứa tuổi 

A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.

B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.

C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi.

D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.

Câu 576 : Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng trước pháp luật.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng khi tham gia giao thông.

Câu 577 : Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

A. Quan hệ dòng tộc.

B. Quan hệ tài sản.

C. Quan hệ thân nhân.

D. Quan hệ giữa anh chị em với nhau.

Câu 578 : Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây

A. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 579 : Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với sở thích, khả năng và điều kiện của mình là một trong các nội dung của

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 580 : Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là, mọi doanh nghiệp đều được

A. miễn giảm thuế thu nhập.

B. chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng.

C. kinh doanh bất cứ sản phẩm nào theo nhu cầu của mình.

D. kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

Câu 581 : Quy luật giá trị tác động đến điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua

A. giá trị của hàng hóa.

B. giá cả trên thị trường.

C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa.

D. quan hệ cung – cầu.

Câu 583 : Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.

Câu 584 : Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp

A. được pháp luật quy định.

B. nghi ngờ người phạm tội đang lẩn trốn ở đó.

C. nghi ngờ người trong nhà lấy cắp tài sản của người khác.

D. cần răn đe người khác phạm tội.

Câu 585 : Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là

A. Công dân được tự do tuyệt đối trong kinh doanh.

B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

C. Công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ nơi nào mà mình muốn.

D. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.

Câu 586 : Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Bảo vệ tài nguyên.

Câu 587 : Học sinh lớp 12B đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Giáo dục là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực chính trị.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội.

D. Quyền tự do dân chủ và tự do cá nhân.

Câu 588 : Trong hợp đồng lao động giữa Giám đốc Công ty Y và người lao động có quy định lao động nữ phải cam kết sau 5 năm làm việc cho Công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc

A. không phân biệt đối xử trong lao động.

B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.

C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.

Câu 589 : Giám đốc Công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định “không sử dụng lao động nữ”, trong khi Công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm tới

A. quyền ưu tiên lao động nữ.

B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.

C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.

D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 590 : M đang sử dụng máy tính thì có việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, L – sinh viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của L đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của M

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 591 : Nhân lúc trong siêu thị đông người, P đã móc túi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự theo giải pháp nào dưới đây cho đúng pháp luật

A. Đánh cho P một trận.

B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan công an.

C. Giam P lại trong phòng kín của siêu thị.

D. Giải ngay đến cơ quan công an.

Câu 593 : Bà Tr. là cán bộ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bị Giám đốc sở này ra quyết định kỉ luật “chuyển công tác khác”. Bà Tr. Có thể gửi đơn khiếu nại đến người nào dưới đây cho đúng pháp luật

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.

B. Thanh tra Chính phủ.

C. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

D. Cơ quan Công an tỉnh.

Câu 594 : Sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở, X được đặc cách vào học Trường Trung học phổ thông Chuyên của tỉnh. X đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền học suốt đời.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tự do học tập.

Câu 595 : Sau khi nhận bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông, bạn Ng. Có ý định mở cửa hàng dược phẩm. Bạn Ng. cần có hoặc không cần có điều kiện nào dưới đây để có thể đăng kí mở cửa hàng dược phẩm

A. Bằng tốt nghiệp đại học.

B. Không cần bằng cấp nào nữa.

C. Cần có bằng tốt nghiệp trung cấp dược.

D. Cần có chứng chỉ lớp bồi dưỡng kiến thức y dược.

Câu 596 : Mấy bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về việc, liệu học sinh đang học lớp 12 có phải đăng kí nghĩa vụ quân sự hay không. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây

A. Học sinh lớp 12 không phải đăng kí.

B. Học sinh, sinh viên không phải đăng kí.

C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng kí.

D. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên phải đăng kí.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247