Trang chủ Lớp 3 Toán Lớp 3 SGK Cũ Chương 2: Phép Nhân Và Phép Chia Trong Phạm Vi 1000 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

12 x 3 = ?

12 + 12 + 12 = 36

12 x 3 = 36

\({\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{\,\,36}}}\)

3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

Các bước nhân là:

  • Đặt tính
  • Tính: Nhân với chữ số hàng đơn vị rồi nhân với chữ số hàng chục

1.2. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1: Tính

\( \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{\,\,2}  
\end{array}} \)               \( \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{22}\\
{\,\,4}
\end{array}} \)                \( \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{11}\\
{\,\,5}
\end{array}} \)                \( \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{33}\\
{\,\,3}
\end{array}} \)                 \( \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{\,\,4}
\end{array}} \)

Hướng dẫn giải:

\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
{\,\,2}
\end{array}}}{{\,\,\,48}}\)                \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{22}\\
{\,\,4}
\end{array}}}{{\,\,\,88}}\)                  \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{11}\\
{\,\,5}
\end{array}}}{{\,\,\,55}}\)                 \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{33}\\
{\,\,\,3}
\end{array}}}{{\,\,\,99}}\)                   \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{20}\\
{\,\,4}
\end{array}}}{{\,\,\,80}}\)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a)    32 x 3                                             b)    42 x 2

       11 x 6                                                    13 x 3

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính thẳng hàng thừa số thứ hai với hàng đơn vị của thừa số thứ nhất
  • Tính từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai lần lượt với các chữ số ở hàng đơn vị và hàng chục của thừa số thứ nhất.

a) \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{\,\,\,96}}\)                          \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{11}\\
{\,\,6}
\end{array}}}{{\,\,\,66}}\)                                  b) \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{\,\,2}
\end{array}}}{{\,\,\,84}}\)                       \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{13}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{\,\,\,39}}\)

Bài 3: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu ?

Hướng dẫn giải:

Số bút trong 4 hộp = Số bút trong mỗi hộp nhân với 

Bài giải

Số bút chì màu trong 4 hộp là:

48 (bút chì màu)

Đáp số:  bút chì màu

 

Bài 1: Tính 

\(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
{\,\,4}
\end{array}} \)                 \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{30}\\
{\,\,2}
\end{array}} \)                    \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{44}\\
{\,\,2}
\end{array}} \)                    \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{10}\\
{\,\,5}
\end{array}} \)                     \(\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
{\,\,3}
\end{array}} \)  

Hướng dẫn giải:

\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
{\,\,4}
\end{array}}}{{\,\,\,48}}\)                \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{30}\\
{\,\,2}
\end{array}}}{{\,\,\,60}}\)                  \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{44}\\
{\,\,2}
\end{array}}}{{\,\,\,88}}\)                   \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{10}\\
{\,\,5}
\end{array}}}{{\,\,\,50}}\)                    \(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{32}\\
{\,\,3}
\end{array}}}{{\,\,\,96}}\)

Bài 2: Giải bài toán bằng tóm tắt sau:

1 bịch kẹo: 14 viên kẹo

2 bịch kẹo: ... viên kẹo ? 

Bài giải

Số viên kẹo trong 3 bịch kẹo là:

14 x 2 = 28 (viên)

Đáp số: 28 viên kẹo 

Hỏi đáp về Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247