7 : 7 = 1 14 : 7 = 2 21 : 7 = 3 28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 |
42 : 7 = 6 49 : 7 = 7 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 70 : 7 =10 |
Bài 1: Tính nhẩm
28 : 7 = 14 : 7 = 49 : 7 = |
70 : 7 = 56 : 7 = 35 : 7 = |
21 : 7 = 63 : 7 = 7 : 7 = |
42 : 7 = 42 : 6 = 0 : 7 = |
Hướng dẫn giải:
Học thuộc bảng chia 7
28 : 7 = 4 14 : 7 = 2 49 : 7 = 7 |
70 : 7 = 10 56 : 7 = 8 35 : 7 = 5 |
21 : 7 = 3 63 : 7 = 9 7 : 7 = 1 |
42 : 7 = 6 42 : 6 = 7 0 : 7 = 0 |
Bài 2: Tính nhẩm
7 x 5 = 35 : 7 = 35 : 5 = |
7 x 6 = 42 : 7 = 42 : 6 = |
7 x 2 = 14 : 7 = 14 : 2 = |
7 x 4 = 28 : 7 = 28 : 4 = |
Hướng dẫn giải:
7 x 5 = 35 35 : 7 = 5 35 : 5 = 7 |
7 x 6 = 42 42 : 7 = 6 42 : 6 = 7 |
7 x 2 = 14 14 : 7 = 2 14 : 2 = 7 |
7 x 4 = 28 28 : 7 = 4 28 : 4 = 7 |
Bài 3: Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ?
Hướng dẫn giải:
Số học sinh trong mỗi hàng = Tổng số học sinh : Số hàng
Tóm tắt
56 học sinh xếp: 7 hàng
... học sinh ? xếp 1 hàng
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 4: Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ?
Hướng dẫn giải:
Số hàng = Tổng số học sinh : Số học sinh trong một hàng
Tóm tắt
7 học sinh xếp: 1 hàng
56 học sinh xếp: ... hàng ?
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số: 8 hàng
Bài 1: Tính nhẩm
56 : 7 = 70 : 7 = 28 : 7 = |
63 : 7 = 30 : 6 = 35 : 7 = |
49 : 7 = 7 x 10 = 7 x 0 = |
0 x 7 = 27 : 3 = 14 : 7 = |
Hướng dẫn giải:
Sử dụng các bảng nhân, bảng chia đã học
56 : 7 = 8 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 |
63 : 7 = 9 30 : 6 = 5 35 : 7 = 5 |
49 : 7 = 7 7 x 10 = 70 7 x 0 = 0 |
0 x 7 = 0 27 : 3 = 9 14 : 7 = 2 |
Bài 2: Tính
\(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{56}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\) \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{21}\\
{}
\end{array}} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
{}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
{35}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
5
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{28}\\
{28}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
4
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{56}\\
{56}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
8
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{42}\\
{42}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
6
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\left. {\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{21}\\
{21}
\end{array}} } \right|\begin{array}{*{20}{c}}
7\\
\hline
3
\end{array}\\
\,\,\,\,0
\end{array}\)
Bài 3: Lan chia 42 cái kẹo vào các túi, mỗi túi có 7 cái kẹo. Hỏi chia được bao nhiêu túi ?
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
7 cái kẹo: 1 túi
42 cái kẹo: ... túi ?
Bài giải
Số túi chia được là:
42 : 7 = 6 (túi)
Đáp số: 6 túi
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247