Nhân số có ba chữ  số với số có một chữ số.

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) 123 x 2 = ?

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{123}\\
{\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,\,246
\end{array}\)

  • 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
  • 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
  • 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

b) 326 x 3 = ?

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{326}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,978
\end{array}\)

  • 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
  • 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
  • 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Tính

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{341}\\
{\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{213}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{212}\\
{\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{110}\\
{\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{203}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,
\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{341}\\
{\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{213}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{212}\\
{\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{110}\\
{\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{203}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \\
\,\,\,\,\,\,682\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,639\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,848\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,550\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,609
\end{array}\)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

a) 437 x 2                                                  b) 319 x 3

    205 x 4                                                      171 x 5

Hướng dẫn giải:

 - Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Lần lượt nhân các số theo thứ tự từ phải sang trái.

\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{437}\\
{\,\,\,\,\,2}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{205}\\
{\,\,\,\,\,4}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{319}\\
{\,\,\,\,\,3}
\end{array}} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{171}\\
{\,\,\,\,\,5}
\end{array}} \,\\
\,\,\,\,\,874\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,820\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,957\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,855
\end{array}\)

Bài 3: Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến bay máy bay như thế chở được bao nhiêu người ?

Hướng dẫn giải:

 Tóm tắt:

1 chuyến : 116 người

3 chuyến : ... người ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số người một chuyến bay chở được nhân với 3.

Giải:

3 chuyến máy bay như thế chở được số người là:

          116 x 3 = 348 (người)

                   Đáp số: 348 người.

Bài 4: Tìm x

a)  x : 7 = 101;                  b)  x : 6 = 107.

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

a)  x : 7 = 101                         

           x = 101×7                      

           x = 707                            

b)   x : 6 = 107

            x = 107×6

            x = 642

Bài 1: Số

Thừa số

423

210

105

241

170

Thừa số

2

3

8

4

5

Tích

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Tìm giá trị phép nhân hai thừa số đã cho rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.

Thừa số

423

210

105

241

170

Thừa số

2

3

8

4

5

Tích

846

630

840

964

850

Bài 2: Tìm x

a) x : 3 = 212                b) x : 5 = 141

Hướng dẫn giải:

 Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

a) x : 3 = 212                   

         x = 212×3         

         x = 636                       

b) x : 5 = 141

          x = 141×5

          x = 705

Bài 3: Mỗi hộp có 120 cái kẹo. Hỏi 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Một hộp: 120 cái kẹo

4 hộp: ... cái kẹo ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số cái kẹo của một hộp nhân với 4.

Giải: 

Bốn hộp như thế có số cái kẹo là:

      120 x 4 = 480 (cái kẹo)

               Đáp số: 480 cái kẹo.

Bài 4: Có 3 thùng dầu, mỗi thùng dầu chứa 125l, người ta đã lấy ra 185l dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải:

 Tóm tắt:

Có: 3 thùng

1 thùng : 125l dầu

Lấy ra: 185l

Còn lại: ? l.

  • Tìm số lít dầu có trong ba thùng bằng cách lấy số lít dầu của một thùng nhân với 3.
  • Tìm số lít dầu còn lại bằng cách lấy số lít dầu của 3 thùng vừa tìm được trừ đi 185 lít.

Giải: 

Cả 3 thùng có số lít dầu là:

     125 x 3 = 375 (l)

Còn lại số lít dầu là:

     375 – 185 = 190 (l)

              Đáp số: 190 l.

Bài 5: Viết (theo mẫu)

Số đã cho

6

12

24

Gấp 3 lần

6 x 3 = 18

   

Giảm 3 lần

6 : 3 = 2

   

Hướng dẫn giải:

  • Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
  • Muốn giảm một số nhiều lần thì ta lấy số đó chia cho số lần.

Số đã cho

6

12

24

Gấp 3 lần

6 x 3 = 18

12 x 3 = 36

24 x 3 = 72

Giảm 3 lần

6 : 3 = 2

12 : 3 = 4

24 : 3 = 8

Hỏi đáp về bài Nhân số có ba chữ  số với số có một chữ số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247