Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Tính nhẩm 

8 x 3 =        8 x 2 =       8 x 4 =         8 x 1 =

8 x 5 =        8 x 6 =       8 x 7 =         0 x 8 =

8 x 8 =        8 x 10 =     8 x 9 =        8 x 0 =

Hướng dẫn giải:

Nhẩm rồi điền kết quả phép nhân trong bảng nhân 8 vừa học.

8 x 3 =  24       8 x 2 =  16        8 x 4 =   32        8 x 1 = 8

8 x 5 =  40       8 x 6 =  48        8 x 7 =  56         0 x 8 = 0

8 x 8 =  64       8 x 10 = 80       8 x 9 =  72         8 x 0 = 0

Bài 2: Mỗi can có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu ?

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

1 can : 8 lít dầu

6 can : ... lít dầu ?

Muốn tìm lời giải ta lấy số lít dầu trong một can nhân với 6.

Giải:

6 can như thế có số lít dầu là:

     8 x 6 = 48 ℓ

           Đáp số: 48 lít.

Bài 3: Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống:

8 16     40     80  

Hướng dẫn giải:

 Lấy số liền trước cộng thêm 8 rồi điền kết quả vào ô trống.

Giải:

 Các số cần điền vào ô trống là:

8 16 24 32 40 48 56 72 80

Bài 1: Tính nhẩm

a) 8 x 1 =       8 x 5 =      8 x 0 =        8 x 8 =

    8 x 2 =       8 x 4 =      8 x 6 =        8 x 9 =

    8 x 3 =       8 x 7 =     8 x 10 =      0 x 8 = 

b) 8 x 2 =       8 x 4 =      8 x 6 =        8 x 7 =

    2 x 8 =       4 x 8 =      6 x 8 =        7 x 8 =

Hướng dẫn giải:

Nhẩm các phép nhân trong bảng nhân 8 rồi điền kết quả vào chỗ trống.

a) 8 x 1 = 8          8 x 5 = 40        8 x 0 = 0               8 x 8 = 64

    8 x 2 = 16        8 x 4 = 32        8 x 6 = 48             8 x 9 =72

    8 x 3 = 24        8 x 7 = 56       8 x 10 = 80             0 x 8 = 0

b) 8 x 2 = 16        8 x 4 = 32        8 x 6 = 48             8 x 7 = 56

    2 x 8 =16         4 x 8 = 32        6 x 8 = 48             7 x 8 = 56

(Nhận xét : Trong phép nhân khi đổi vị trí các thừa số thì tích không đổi).

Bài 2: Tính

a) 8 x 3 + 8               b) 8 x 8 + 8

    8 x 4 + 8                   8 x 9 + 8

Hướng dẫn giải:

  • Tìm giá trị của phép tính nhân.
  • Lấy kết quả vừa tìm được cộng với số còn lại.

a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32  

    8 x 4 + 8  = 32 + 8 = 40

b) 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 

    8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80.  

Bài 3: Từ cuộn dây điện dài 50 m người ta cắt lấy 4 đoạn, mỗi đoạn dài 8 m. Hỏi cuộn dây điện đó còn lại bao nhiêu mét ?

Hướng dẫn giải:

 Tóm tắt:

Ban đầu : 50 m

Cắt 4 đoạn, mỗi đoạn 8m

Còn lại : ... m ?

  • Tính độ dài đoạn dây đã cắt bằng cách lấy 8 nhân với 4.
  • Lấy độ dài cuộn dây ban đầu trừ độ dài đoạn dây đã cắt vừa tìm được.

Giải:

Số mét dây điện đã cắt đi là:

       8 x 4 = 32 (m)

Cuộn dây điện đó còn lại số mét là:

       50 – 32 = 18 (m)

               Đáp số: 18 m.

Bài 4: Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm ?


a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là :………………= 24 (ô vuông) 

b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:……………= 24 (ô vuông)

Nhận xét:........................=.............................

Hướng dẫn giải:

Phép tính gồm n số hạng giống nhau và đếu bằng a thì được viết thành phép nhân là a x n.

Giải:

Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là:

   8 x 3 = 24 (ô vuông)

Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD là :

   3 x 8 = 24 (ô vuông)

Nhận xét : 8 x 3 = 3 x 8

(Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi).

Hỏi đáp về bài Bảng nhân 8

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247