Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :
3 × (7−5) và 3 × 7−3 × 5
Ta có : 3 × (7−5) = 3 × 2 = 6
3 × 7−3 × 5 = 21−15 = 6
Vậy : 3 × (7−5) = 3 × 7−3 × 5.
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a × (b−c) = a × b−a × c
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
a |
b |
c |
a x (b - c) |
a x b - a x c |
3 |
7 |
3 |
3 x (7 – 3) = 12 |
3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 |
9 |
5 |
|
|
8 |
5 |
2 |
|
|
Hướng dẫn giải:
a |
b |
c |
a x (b - c) |
a x b - a x c |
3 |
7 |
3 |
3 x (7 – 3) = 12 |
3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 |
9 |
5 |
6 x ( 9 - 5) = 24 |
6 x 9 – 6 x 5 = 24 |
8 |
5 |
2 |
8 x (5 – 2) = 24 |
8 x 5 – 5 x 2 = 24 |
Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu)
Mẫu : 26 x 9 = 26 x (10 - 1)
= 26 x 10 - 26 x 1
= 260 - 26 = 234
a) 47 x 9 b) 138 x 9
24 x 99 123 x 99
Hướng dẫn giải:
Tách 9 = 10 - 1, 99 = 100 - 1, sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức.
a) 47 x 9 = 47 x (10 - 1)
= 47 x 10 - 47 x 1
= 470 - 47 = 423
24 x 99 = 24 x ( 100 - 1)
= 24 x 100 - 24 x 1
= 2400 - 24 = 2376
b) 138 x 9 = 138 x (10 - 1)
= 138 x 10 - 138 x 1
= 1380 - 138 = 1242
123 x 99 = 123 x (100 - 1)
= 123 x 100 - 123 x 1
= 12300 - 123 = 12177
Bài 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số giá để trứng còn lại là:
40 – 10 = 30 (giá)
Số trứng còn lại của cửa hàng là:
175 x 30 = 5250 (quả trứng)
Đáp số: 5250 quả.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
( 7 – 5) × 3 và 7 × 3 – 5 × 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Hướng dẫn giải:
Ta có: (7 – 5) × 3 = 2 × 3 = 6
7 × 3 – 5 × 3 = 21 – 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có giá trị bằng nhau, hay :
(7 – 5) × 3 = 7 × 3 – 5 × 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
Bài 1: Tính
a) 536 x (20 - 4) ; 276 x (60 - 8)
b) 235 x 25 - 235 x 5 ; 623 x 14 - 623 x 4.
Hướng dẫn giải:
a) 536 x (20 - 4) = 536 x 20 - 536 x 4 = 10720 - 2144 = 8576
276 x (60 - 8) = 276 x 60 - 276 x 8 = 16560 - 2208 = 14352
b) 235 x 25 - 235 x 5 = 235 x (25 - 5) = 235 x 20 = 4700
623 x 14 - 623 x 4 = 623 x (14 - 4) = 623 x 10 = 6230.
Bài 2: Khối lớp Bốn có 340 học sinh. Khối lớp Ba có 280 học sinh. Mỗi học sinh mua 9 quyển vở. Hỏi khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba bao nhiêu quyển vở? (giải bằng hai cách)
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt
Cách 1 :
Bài giải
Số quyển vở khối lớp Bốn mua là:
340 × 9 = 3060 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Ba mua là:
280 × 9 = 2520 (quyển vở)
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:
3060 – 2520 = 540 (quyển vở)
Đáp số: 540 quyển vở
Cách 2 :
Bài giải
Số học sinh khối lớp Bốn nhiều hơn khối lớp Ba là:
340 – 280 = 60 (học sinh)
Số quyển vở khối lớp Bốn mua nhiều hơn khối lớp Ba là:
9 × 60 = 540 (quyển vở)
Đáp số: 540 quyển vở
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247