Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức :

             (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

Ta có :    (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8

              35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 

Vậy :      (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1:

a) Tính bằng hai cách :

    (15 + 35) : 5;                         (80 + 4) : 4

b) Tính bằng hai cách (theo mẫu)

Mẫu :      12 : 4 + 20 : 4 = ?

Cách 1:  12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8.

Cách 2:  12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8.

18 : 6 + 24 : 6;                       60 : 3 + 9 : 3.

Hướng dẫn giải:

  • Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.

a)          (15 + 35) : 5 = ?

Cách 1 : (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

Cách 2 : (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10

             (80 +4) : 4 = ?

Cách 1 : (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 

Cách 2 : (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21

b)          18 : 6 + 24 : 6 = ?

Cách 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7

Cách 2 : (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7

             60 : 3 + 9 : 3 =?

Cách 1 :  60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23

Cách 2 :  60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 = 23

Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu)

Mẫu :       (35 - 21): 7 = ? 

Cách 1 :   (35 - 21): 7 = 14 : 7 = 2

Cách 2 :   (35 - 21): 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 - 3 = 2

a) (27 - 18) : 3;                       b) (64 - 32) : 8

Hướng dẫn giải:

  • Tính tương tự như ví dụ mẫu :

Cách 1 : Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức (a - b) : c = a : c - b : c.

a)          (27 - 18) : 3 =?

Cách 1:  (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3

Cách 2:  (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3

 b)         (64 - 32) : 8 = ?

Cách 1:  (64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4

Cách 2:  (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4

Bài 3: Lớp 4A có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 28 học sinh cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi tất cả có bao nhiêu nhóm?

Hướng dẫn giải:

Cách 1 :

  • Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh trong 1 nhóm.
  • Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh trong 1 nhóm.
  • Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.

Bài giải

Số nhóm học sinh của lớp 4A là:

               32 : 4 = 8 (nhóm)

Số nhóm học sinh của lớp 4B là:

              28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

              8 + 7 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2 :

  • Tính tổng số học sinh của 2 lớp.
  • Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh trong 1 nhóm.

Bài giải

Hai lớp có tất cả số học sinh là:

             32 + 28 = 60 (học sinh)

Số nhóm học sinh của cả hai lớp 4A và 4B là:

             60 : 4 = 15 (nhóm)

                              Đáp số: 15 nhóm.

Bài 1: Tính bằng hai cách 

a) (20 + 15) : 5 ;

b) 24 : 4 + 36 : 4.

Hướng dẫn giải:

a) Cách 1 : (20 + 15) : 5 = 35 : 5 = 7

    Cách 2 : (20 + 15 ) : 5 = 20 : 5 + 15 : 5 = 4 + 3 = 7.

b) Cách 1 : 24 : 4 + 36 : 4 = 6 + 9 = 15

    Cách 2 : 24 : 4 + 36 : 4 = (24 + 36) : 4 = 60 : 4 = 15.

Bài 2: Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học snh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm? (giải bằng hai cách)

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4

Cách 1:

Bài giải

Số nhóm của lớp 4A là:

28 : 4 = 7 (nhóm)

Số nhóm của lớp 4B là:

32 : 4 = 8 (nhóm)

Số nhóm của cả hai lớp là:

7 + 8 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

Cách 2:

Bài giải

Số nhóm của cả hai lớp là:

(28 + 32) : 4 = 15 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm.

 

Hỏi đáp về Chia một tổng cho một số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247