Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a)        9450 : 35 = ?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải :

  • 94 chia 35 được 2, viết 2 ;

     2 nhân 5 bằng 10; 14 trừ 10 bằng 4, viết 4 nhớ 1 ;

     2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7 ; 9 trừ 7 bằng 2, viết 2.

  • Hạ 5, được 245 ; 245 chia 35 được 7, viết 7 ;

    7 nhân 5 bằng 35 ; 35 trừ 35 bằng 0, viết 0 nhớ 3 ;

    7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24 ; 24 trừ 24 bằng 0, viết 0.

  • Hạ 0 ; 0 chia 35 được 0, viết 0.

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{9450}\\
{245\,\,\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{35}\\
\hline
{270}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,000
\end{array}\)  

9450 : 35 = 270.

b)         2448 : 24 = ?

Chia theo thứ tự từ trái sang phải :

  • 24 chia 24 được 1, viết  1 ; 

     1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 ;

     1 nhân 2 bằng 2; 2 trừ 2 bằng 0, viết 0.

  • Hạ 4 ; 4 chia 24 được 0, viết 0.
  • Hạ 8, được 48 ; 48 chia 24 được 2, viết 2 ;

     2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.

     2 nhân 2 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0. 

\(\begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{2448}\\
{0048\,}
\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{24}\\
\hline
{102}
\end{array}} \right.\\
\,\,\,\,\,\,00
\end{array}\)

2448 : 24 = 102.

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 8750 : 35                              b) 2996 : 28

    23520 : 56                                2420 : 12

    11780 : 42                               13870 : 45

Hướng dẫn giải:

  • Đặt tính theo cột dọc và chia theo thứ tự từ trái sang phải.

 

Bài 2: Một máy bơm nước trong 1 giờ 12 phút bơm được 97200l nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy đó bơm được bao nhiêu lít nước ?

Hướng dẫn giải:

  • Đổi: 1 giờ 12 phút = 72 phút.
  • Tính số lít nước trung bình mỗi phút máy đó bớm được ta lấy tổng số lít nước được bơm vào bể chia cho 72.

Bài giải

Đổi: 1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy đó bơm được số lít nước là:

               97200 : 72 = 1350 (lít)

                                Đáp số : 1350 lít nước.

Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m.

a) Tính chu vi mảnh đất đó;

b) Tính diện tích mảnh đất đó.

Hướng dẫn giải:

  • Tổng độ dài hai cạnh liên tiếp chính là nửa chu vi của mảnh đất.
  • Chu vi = nửa chu vi x 2
  • Tính số đo chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

      Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2;     Số bé = (tổng - hiệu) : 2

  • Diện tích = chiều dài x chiều rộng.

Bài giải

a) Chu vi mảnh đất là :

            307 x 2 = 614 (m)

b) Chiều rộng mảnh đất là :

           (307 – 97) : 2 = 105 (m)

Chiều dài mảnh đất :

           105 + 97 = 202 (m)

Diện tích mảnh đất là :

          202 x 105 = 21210 (m2)

                      Đáp số : a) Chu vi : 614m ;

                                          b) Diện tích : 21210m2.

Hỏi đáp về Thương có chữ số 0

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em. 

Copyright © 2021 HOCTAP247