164 × 123 = ?
a) Ta có thể tính như sau :
164 × 123 = 164 × ( 100 + 20 + 3)
= 164 × 100 + 164 × 20 + 164 × 3
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
b) Thông thường ta đặt tính và tính như sau :
3 nhân 6 bằng 18, thêm 1 bằng 19, viết 9 nhớ 1 ;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
2 nhân 6 bằng 12, viết 2 nhớ 1 ;
2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3.
1 nhân 6 bằng 6, viết 6 ;
1 nhân 1 bằng 1, viết 1.
9 cộng 8 bằng 17, viết 7 nhớ 1 ;
4 cộng 2 bằng 6, 6 cộng 4 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1 ;
3 cộng 6 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1 ;
1 thêm 1 bằng 2, viết 2.
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{164}\\
{123}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{492}\\
{328\,\,\,\,}\\
{164\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
20172
\end{array}\)
164 x 123 = 20172
c) Trong cách tính trên :
258 × 203 = ?
a) Thực hiện phép nhân, ta được :
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{258}\\
{213}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,774}\\
{000\,}\\
{516\,\,\,\,}
\end{array}} \\
52374
\end{array}\)
258 × 203 = 52374
b) Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. Thông thường ta không viết tích riêng này mà viết gọn như sau :
\(\begin{array}{l}
\underline {\,\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}
{258}\\
{213}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,774}\\
{\,516\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
\,\,52374
\end{array}\)
Chú ý : Viết tích riêng 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 248 × 321 ; b) 1163 × 125 ; c) 3124 × 213.
Hướng dẫn giải:
a) b) c)
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{248}\\
{321}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{248}\\
{496\,\,\,\,}\\
{744\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
79608
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1163}\\
{\,\,\,125}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{5815}\\
{2326\,\,\,\,}\\
{1163\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
145375
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{3124}\\
{\,\,\,213}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{9372}\\
{3124\,\,\,\,}\\
{6248\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
665412
\end{array}\)
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
a |
262 |
262 |
263 |
b |
130 |
131 |
131 |
a × b |
|
|
|
Hướng dẫn giải:
Nếu a = 262 và b = 130 thì a × b = 262 × 130 = 34060 ;
Nếu a = 262 và b = 131 thì a × b = 262 × 131 = 34322 ;
Nếu a = 263 và b = 131 thì a × b = 263 × 131 = 34453.
Ta có kết quả như sau :
a |
262 |
262 |
263 |
b |
130 |
131 |
131 |
a × b |
34060 |
34322 |
34453 |
Bài 3: Tính diện tích của mảnh vườn hình vuông có cạnh dài 125m.
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
Bài giải
Diện tích của mảnh vườn là :
125 × 125 = 15625 (m2)
Đáp số: 15625m2.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 523 × 305 ; b) 308×563 ; c) 1309×202.
Hướng dẫn giải:
a) b) c)
\(\begin{array}{l}
\underline {\,\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}
{523}\\
{305}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{2615}\\
{\,1569\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
\,\,159515
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\,\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}
{563}\\
{308}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{4504}\\
{\,1689\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
\,\,173404
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline {\,\,\, \times \begin{array}{*{20}{c}}
{1309}\\
{\,\,202}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{2618}\\
{\,2618\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
\,264418
\end{array}\)
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
\(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{456}\\
{203}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{1368}\\
{\,\,\,\,\,912\,\,\,}
\end{array}} \\
\,\,\,\,2280
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{456}\\
{203}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{1368}\\
{912\,\,\,}
\end{array}} \\
10488
\end{array}\) \(\begin{array}{l}
\underline { \times \begin{array}{*{20}{c}}
{456}\\
{203}
\end{array}} \\
\underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{1368}\\
{912\,\,\,\,\,\,\,\,}
\end{array}} \\
92568
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
Ta có tích riêng thứ hai gồm toàn các chữ số 0 (vì 456 x 0 = 0) nên ta thường không viết tích riêng này mà viết gọn như cách c (tích riêng 912 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất).
Vậy: Ô thứ nhất ghi S ; Ô thứ hai ghi S ; Ô thứ ba ghi Đ.
Bài 3: Trung bình mỗi con gà đẻ ăn hết 104g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà mái đẻ ăn trong 10 ngày?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Số thức ăn trại chăn nuôi cần cho 375 con gà đẻ trong 11 ngày là:
104 × 375 = 39000(g)
39000g = 39kg
Số thức ăn trại chăn nuôi cần cho 375 con gà đẻ trong 10 ngày là:
39 × 10 = 390(kg)
Đáp số: 390kg.
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HOCTAP247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Copyright © 2021 HOCTAP247