Tìm x biết:
a) \(\sqrt {{x^2}} = 7\) ;
b) \(\sqrt {{x^2}} = \left| { - 8} \right| \)
c) \(\sqrt {4{{\rm{x}}^2}} = 6\)
d) \(\sqrt {9{{\rm{x}}^2}} = \left| { - 12} \right|\);
+) Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt{A^2}=\left| A \right| \).
+) Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của số \(a\): Nếu \(a \ge 0\) thì \( \left| a \right| =a\). Nếu \( a< 0\) thì \( \left| a \right| = -a\).
+) Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng số mũ: \(a^n . b^m = (a.b)^m \), với \(m \in \rm N \).
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(\eqalign{
& \sqrt {{x^2}} = 7 \cr
& \Leftrightarrow \left| x \right| = 7 \cr
& \Leftrightarrow x = \pm 7 \cr} \)
Vậy \(x= \pm 7\).
b) Ta có:
\(\eqalign{
& \sqrt {{x^2}} = \left| { - 8} \right| \cr
& \Leftrightarrow \left| x \right| = 8 \cr
& \Leftrightarrow x = \pm 8 \cr} \)
Vậy \(x= \pm 8 \).
c) Ta có:
\(\eqalign{
& \sqrt {4{x^2}} = 6 \cr
& \Leftrightarrow \sqrt {{2^2}.{x^2}} = 6 \cr
& \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {2x} \right)}^2}} = 6 \cr
& \Leftrightarrow \left| {2x} \right| = 6 \cr
& \Leftrightarrow 2x = \pm 6 \cr
& \Leftrightarrow x = \pm 3 \cr} \)
Vậy \(x= \pm 3 \).
d) Ta có:
\(\eqalign{
& \sqrt {9{x^2}} = \left| { - 12} \right| \cr
& \Leftrightarrow \sqrt {{3^2}.{x^2}} = 12 \cr
& \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {3x} \right)}^2}} = 12 \cr
& \Leftrightarrow \left| {3x} \right| = 12 \cr
& \Leftrightarrow 3x = \pm 12 \cr
& \Leftrightarrow x = \pm 4 \cr} \).
Vậy \(x= \pm 4 \).
Copyright © 2021 HOCTAP247