Bài 82 trang 99 SGK Toán 9 tập 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Điền vào ô trống trong bảng sau (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)

Hướng dẫn giải

+) Độ dài đường tròn bán kính \(R\) là: \(C=2\pi R.\)

+) Độ dài cung tròn \(n^0\) của đường tròn bán kính \(R\) là: \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}.\)

+) Diện tích hình tròn bán kính \(R\) là: \(S=\pi R^2.\)

+) Diện tích cung tròn \(n^0\) của đường tròn bán kính \(R\) là: \(S = \frac{{\pi R^2n}}{{360}}.\)

Lời giải chi tiết

- Dòng thứ nhất:

           \( R\) = \(\frac{C}{2\pi }\) = \(\frac{13,2}{2. 3,14 }\) \(≈ 2,1\) (\(cm\))

            \(S = π. R^2 = 3,14.{(2,1)}^2 ≈ 13,8 \)(\(cm^2\))

            \({R_{quạt}}\)= \(\frac{\pi R^{2}n^{\circ}}{360^{\circ}}\) = \(\frac{3,14 .2,1^{2}.47,5}{360}\) \(≈ 1,83\)  (\(cm^2\))

- Dòng thứ hai: \(C = 2πR = 2. 3,14. 2,5 = 15,7\) (cm)

                       \(S = π. R^2 = 3,14.{(2,5)}^2 ≈ 19,6\) (\(cm^2\))

                       \(n^0\) = \(\frac{S_{quat}.360^{\circ}}{\pi R^{2}}\) = \(\frac{12,5.360^{\circ}}{3,14.2,5^{2}}\) \(≈ 229,3^0\)  

- Dòng thứ ba: \(R\) = \(\sqrt{\frac{s}{\pi }}\) = \(\sqrt{\frac{37,8}{3,14 }}\) \(≈ 3,5\) (\(cm\))

                     \(C = 2πR = 22\) (\(cm\))

                      \(n^0\) = \(\frac{S_{quat}.360^{\circ}}{\pi R^{2}}\)= \(\frac{10,6.360^{\circ}}{3,14.3,5^{2}}\) \(≈ 99,2^0\)  

Điền vào các ô trống ta được các bảng sau:

Copyright © 2021 HOCTAP247