Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 12
Vật lý
Sách bài tập Vật Lí 12 có đáp án !!
Sách bài tập Vật Lí 12 có đáp án !!
Vật lý - Lớp 12
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 17 Máy phát điện xoay chiều
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 18 Động cơ không đồng bộ ba pha
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 20 Mạch dao động
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 21 Điện từ trường
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 23 Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 22 Sóng điện từ
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 24 Tán sắc ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 26 Các loại quang phổ
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 25 Giao thoa ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 27 Tia hồng ngoại và tia tử ngoại
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 28 Tia X - Tia Rơnghen
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 30 Hiện tượng quang điện và thuyết lượng tử ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 31 Hiện tượng quang điện trong
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 32 Hiện tượng quang và phát quang
Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 33 Mẫu nguyên tử Bo
Câu 1 :
Một chất điểm dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 30cm. Biên độ dao động của vật là bao nhiêu ?
Câu 2 :
Tốc độ một vật dao động điều hòa cực đại khi nào ?
Câu 3 :
Một điểm chuyển động tròn đều với tốc độ dài 0,60 m/s trên một đường tròn đường kính 0,40 m. Hình chiếu của nó lên một đường kính dao động điều hòa với biên độ, chu kì và tần số góc là:
Câu 4 :
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos
π
t(cm) . Tốc độ của vật có giá trị cực đại là bao nhiêu ?
Câu 5 :
Phương trình dao động điều hoà của một chất điểm là x = Acos(
ω
t -
π
/2)cm. Hỏi gốc thời gian được chọn vào lúc nào ?
Câu 6 :
Một vật nhỏ dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos(
π
t +
π
/6)(cm)
Câu 7 :
Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình : x = 2cos(2
π
t +
π
/2)cm. Tại t = 0,25 s chất điểm có li độ bằng
Câu 8 :
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Biết quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là 16 cm. Biên độ dao động của chất điểm bằng
Câu 9 :
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Khi chất điểm qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là 40
3
cm/
s
2
. Biên độ dao động của chất điểm là
Câu 10 :
Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì 1,25 s và biên độ 5 cm. Tốc độ lớn nhất của chất điểm là
Câu 11 :
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
Câu 12 :
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 0,05cos10
π
t (m).
Hãy xác định:
Biên độ, chu kì và tần số của vật.
Câu 13 :
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 0,05cos10
π
t (m).
Hãy xác định:
Tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.
Câu 14 :
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 0,05cos10
π
t (m). Hãy xác định:
Pha của dao động và li độ của vật tại thời điểm t = 0,075 s.
Câu 15 :
Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ là -A.
Viết phương trình dao động của vật.
Câu 16 :
Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ là -A.
Tính li độ, vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,5 s.
Câu 17 :
Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ là -A.
Xác định thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = -12 cm và tốc độ tại thời điểm đó.
Câu 18 :
Xét một cơ chế truyền và biến đổi chuyển động (H.1.1). Hãy giải thích tại sao khi bánh xe quay đều thì pit-tông dao động điều hoà
Câu 19 :
Hai điểm M và N cùng chuyển động đều trên một đường tròn tâm O, bán kính, bán kính A, theo cùng một chiều và với cùng vân tốc góc
ω
(H.1.2). Hình chiếu P của M trên trục x dao động theo phương trình x = Acos
ω
t và hình chiếu Q của N trên trục y dao động theo phương trình y = Asin(
ω
t +
π
/2). Tính hiệu số pha dao động của chúng.
Câu 20 :
Một lò xo giãn ra 2,5 cm khi treo và nó một vật có khối lượng 250 g. Chu kì của con lắc được tạo thành như vậy là bao nhiêu ? Cho g = 10 m/
s
2
Câu 21 :
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục x nằm ngang. Lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Khi vật có khối lượng m của con lắc đi qua vị trí có li độ x = 4 cm theo chiều âm thì thế năng của con lắc đó là bao nhiêu ?
Câu 22 :
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 0,5 kg và độ cứng k = 60 N/m. Con lắc dao động với biên độ bằng 5 cm. Hỏi tốc độ con lắc khi qua vị trí cân bằng là bao nhiêu ?
Câu 23 :
Một con lắc là xo có cơ năng W = 0,9 J và biên độ dao động A = 15 cm. Hỏi động năng của con lắc tại li độ x = -5cm là bao nhiêu ?
Câu 24 :
Một con lắc lò xo có độ cứng k = 200 N/m, khối lượng m = 200 g dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm. Tốc độ của con lắc khi qua vị trí có li độ x = 2,5 cm là bao nhiêu ?
Câu 25 :
Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ gắn với một lò xo nhẹ dao động điều hoà theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
Câu 26 :
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 100 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hoà theo phương ngang với phương trình x = 10cos10
π
t (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy
π
2
= 10. Cơ năng của con lắc bằng
Câu 27 :
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hoà theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acos
ω
t. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy
π
2
= 10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
Câu 28 :
Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương ngang với biên độ 10 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là 200 mJ. Lò xo của con lắc có độ cứng là
Câu 29 :
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Trong các đại lượng sau của chất điểm : biên độ, vận tốc, gia tốc, động năng thì đại lượng nào không thay đổi theo thời gian ?
Câu 30 :
con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 50 N/m và vật nhỏ có khối lượng 200 g đang dao động điều hoà theo phương ngang. Lấy
π
2
= 10. Tần số dao động của con lắc là
Câu 31 :
Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hoà dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F = -0,8cos4t (N). Biên độ dao động của vật là
Câu 32 :
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50 g, dao động điều hoà trên trục x với chu kì T = 0,2 s và biên độ A = 0,2 m. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng, chọn gốc thời gian là lúc con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
Viết phương trình dao động của con lắc.
Câu 33 :
Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50 g, dao động điều hoà trên trục x với chu kì T = 0,2 s và biên độ A = 0,2 m. Chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng, chọn gốc thời gian là lúc con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
Xác định độ lớn và chiều của các vectơ vận tốc, gia tốc và lực kéo về tai thời điếm t = 3T/4
Câu 34 :
Một con lắc lò xo có biên độ A = 10,0 cm, có tốc độ cực đại 1,2 m/s và có cơ năng 1 J.Hãy tính.
Độ cứng của lò xo.
Câu 35 :
Một con lắc lò xo có biên độ A = 10,0 cm, có tốc độ cực đại 1,2 m/s và có cơ năng 1 J.Hãy tính.
Khối lượng của quả cầu con lắc.
Câu 36 :
Một con lắc lò xo có biên độ A = 10,0 cm, có tốc độ cực đại 1,2 m/s và có cơ năng 1 J.Hãy tính.
Tần số dao động của con lắc
Câu 37 :
Một vật có khối lượng 10 g dao động điều hoà với biên độ 24 cm và chu kì 4,0 s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí biên x = -A.
Viết phương trình dao động của vật.
Câu 38 :
Một vật có khối lượng 10 g dao động điều hoà với biên độ 24 cm và chu kì 4,0 s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí biên x = -A.
Tính li độ, gia tốc và lực kéo về tại thời điểm t = 0,5 s.
Câu 39 :
Một vật có khối lượng 10 g dao động điều hoà với biên độ 24 cm và chu kì 4,0 s. Tại thời điểm t = 0, vật ở vị trí biên x = -A.
Xác định thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = -12 cm và tốc độ của vật tại thời điểm đó.
Câu 40 :
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 200 g gắn với một lò xo nhẹ, dao động điều hoà theo trục Ox nằm ngang với tần số 2,5 Hz. Trong khi dao động, chiều dài của lò xo biến thiên từ
l
1
= 20 cm đến
l
2
= 24 cm.
Tính biên độ dao động của vật và chiều dài của lò xo khi chưa biến dạng.
Câu 41 :
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 200 g gắn với một lò xo nhẹ, dao động điều hoà theo trục Ox nằm ngang với tần số 2,5 Hz. Trong khi dao động, chiều dài của lò xo biến thiên từ
l
1
= 20 cm đến
l
2
= 24 cm.
Viết phương trình dao động của vật, biết rằng khi t = 0 vật ở vị trí biên x = +A.
Câu 42 :
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 200 g gắn với một lò xo nhẹ, dao động điều hoà theo trục Ox nằm ngang với tần số 2,5 Hz. Trong khi dao động, chiều dài của lò xo biến thiên từ
l
1
= 20 cm đến
l
2
= 24 cm.
Tính vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng.
Câu 43 :
Một con lắc lò xo dao động điều hoà.
Tại li độ x bằng một nửa biên độ thì bao nhiêu phần của cơ năng là thế năng ? là động năng ?
Câu 44 :
Một con lắc lò xo dao động điều hoà.
Tại li độ nào (tính theo biên độ) thì động năng bằng thế năng ?
Câu 45 :
Một con lắc lò xo gồm một vật khối lượng 0,5 kg gắn vào đầu tự do của một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m. Con lắc dao động theo trục Ox nằm ngang với biên độ dao động là 3 cm. Tính :
Cơ năng của con lắc và tốc độ cực đại của vật.
Câu 46 :
Một con lắc lò xo gồm một vật khối lượng 0,5 kg gắn vào đầu tự do của một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m. Con lắc dao động theo trục Ox nằm ngang với biên độ dao động là 3 cm. Tính :
Động năng và tốc độ của vật tại vị trí có li độ bằng 2,0 cm.
Câu 47 :
Kéo lệch con lắc đơn ra khỏi vị trí cân bằng một góc
α
0
rồi buông ra không vận tốc đầu. Chuyển động của con lắc đơn có thể coi như dao động điều hoà khi nào ?
Câu 48 :
Một con lắc đơn dao động với biền độ góc nhỏ (sin
α
0
=
α
0
(rad)). Chu kì dao động của nó được tính bằng công thức nào ?
Câu 49 :
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ (
α
0
< 15
°
). Câu nào sau đây là sai đối .với chu kì của con lắc ?
Câu 50 :
Tại cùng một nơi trên mặt đất, nếu chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn chiều dài l là 2 s thì chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn chiều dài 2l là
Câu 51 :
Một con lắc đom dao động điều hoà với biên độ góc
α
0
. Tại li độ góc bằng bao nhiêu thì thế năng của con lắc bằng nửa động năng của con lắc ?
Câu 52 :
Tại một nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/
s
2
, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà với cùng chu kì. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Vật nhỏ của con lắc lò xo có khối lượng là
Câu 53 :
Một con lắc đơn dao đồng với biên độ góc
α
0
nhỏ (sin
α
0
=
α
0
). Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính thế năng của con lắc ở li độ góc a nào sau đây là sai ?
Câu 54 :
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc
α
0
< 90. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính cơ năng nào sau đây là sai ?
Câu 55 :
Một con lắc đơn được thả không vận tốc đầu từ vị trí biên có biên độ góc
α
0
. Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc a thì tốc độ của con lắc được tính bằng cồng thức nào ? Bỏ qua mọi ma sát
Câu 56 :
Một con lắc gõ giây (coi như một con lắc đơn) có chu kì là 2 s. Tại nơi có gia tốc trọng trường là g = 9,8 m/
s
2
thì chiều dài của con lắc đơn đó là bao nhiêu ?
Câu 57 :
Một con lắc đơn dài 1,2 m dao động tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/
s
2
. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc
α
0
= 10
°
rồi thả tay.
Tính chu kì dao động của con lắc.
Câu 58 :
Một con lắc đơn dài 1,2 m dao động tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/
s
2
. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc
α
0
= 10
°
rồi thả tay.
Viết phương trình dao động của con lắc.
Câu 59 :
Một con lắc đơn dài 1,2 m dao động tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/
s
2
. Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc
α
0
= 10
°
rồi thả tay.
Tính tốc độ và gia tốc của quả cầu con lắc khi nó qua vị trí cân bằng.
Câu 60 :
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng 50 g được treo vào đầu một sợi dây dài 2 m. Lấy g = 9,8 m/
s
2
.
Tính chu kì dao động của con lắc đơn khi biên độ góc nhỏ.
Câu 61 :
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ khối lượng 50 g được treo vào đầu một sợi dây dài 2 m. Lấy g = 9,8 m/
s
2
.
Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc
α
= 30
°
rồi buông ra không vận tốc đầu. Tính tốc độ của quả cầu và lực căng
F
→
của dây khi con lắc qua vị trí cân bằng.
Câu 62 :
Một con lắc đơn dài 1,0 m dao động điều hoà tại một nơi có gia tốc trọng trường do là g = 9,8 m/
s
2
. Trong khi dao động, quả cầu con lắc vạch một cung tròn có độ dài 12 cm. Bỏ qua mọi ma sát.
Tính biên độ và chu kì dao động của con lắc.
Câu 63 :
Một con lắc đơn dài 1,0 m dao động điều hoà tại một nơi có gia tốc trọng trường do là g = 9,8 m/
s
2
. Trong khi dao động, quả cầu con lắc vạch một cung tròn có độ dài 12 cm. Bỏ qua mọi ma sát.
Viết phương trình dao động, biết rằng lúc đầu quả cầu con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Câu 64 :
Một con lắc đơn dài 1,0 m dao động điều hoà tại một nơi có gia tốc trọng trường do là g = 9,8 m/
s
2
. Trong khi dao động, quả cầu con lắc vạch một cung tròn có độ dài 12 cm. Bỏ qua mọi ma sát.
Tính tốc độ cực đại của quả cầu.
Câu 65 :
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ, khối lượng m = 50 g treo vào đầu tự do của một sợi dây mảnh dài l = 1,0 m ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/
s
2
. Bỏ qua mọi ma sát.
Cho con lắc dao động với biên độ góc nhỏ. Tính chu kì dao động của con lắc.
Câu 66 :
Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ, khối lượng m = 50 g treo vào đầu tự do của một sợi dây mảnh dài l = 1,0 m ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/
s
2
. Bỏ qua mọi ma sát.
Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng tới góc lệch 30
°
rồi thả không vận tốc đầu. Hãy tính
Câu 67 :
Một con lắc đơn dài 2,0 m. Phía dưới điểm treo O trên phương thẳng đứng có một chiếc đinh đóng chắc vào điểm O' cách O một đoạn OO' = 0,5 m, sao cho con lắc vấp vào đinh khi dao động (H.3.1). Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc
α
1
= 7
°
rồi thả không vận tốc đầu. Bỏ qua ma sát. Hãy tính :
Biên độ góc của con lắc ở hai bên vị trí cân bằng.
Câu 68 :
Một con lắc đơn dài 2,0 m. Phía dưới điểm treo O trên phương thẳng đứng có một chiếc đinh đóng chắc vào điểm O' cách O một đoạn OO' = 0,5 m, sao cho con lắc vấp vào đinh khi dao động (H.3.1). Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc
α
1
= 7
°
rồi thả không vận tốc đầu. Bỏ qua ma sát. Hãy tính :
Chu kì dao động của con lắc. Lấy g = 9,8 m/
s
2
. Hình 3.1
Câu 69 :
Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phân là bao nhiêu ?
Câu 70 :
Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong ba chu kì đầu tiên là 10%. Độ giảm tương đối của thế năng tương ứng là bao nhiêu ?
Câu 71 :
Một con lắc đơn dài 0,3 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Khi con tàu chạy thẳng đều với tốc độ là bao nhiêu thì biên độ của con lắc sẽ lớn nhất ?Cho biết khoảng cách giữa hai mối nối là 12,5 m. Lấy g = 9,8 m/
s
2
Câu 72 :
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 73 :
Dao động tắt dần
Câu 74 :
Khi nói về dao động cưỡng bức; phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 75 :
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian ?
Câu 76 :
Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 77 :
Dùng phương pháp giản đồ Fre-nen, có thể biểu diễn được dao động tổng hợp của hai dao động
Câu 78 :
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là
x
1
=
A
1
cos
ω
t và
x
2
=
A
2
cos(
ω
t +
π
/2). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là
Câu 79 :
Cho hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là
x
1
= 4cos(
π
t -
π
/6)(cm) và
x
2
= 4cos(π
π
t -
π
/2)(cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
Câu 80 :
Hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình li độ lần lượt là
x
1
= 5cos(100
π
t +
π
/2)(cm) và
x
2
= 12cos(100
π
t)(cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng
Câu 81 :
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là :
x
1
= 4cos(4
π
t +
π
/2)(cm) và
x
2
= 3cos(4
π
t +
π
)(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
Câu 82 :
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là :
x
1
= 5cos(
π
t/2 +
π
/4)(cm) và
x
2
= 5cos(
π
t/2 + 3
π
/4)(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
Câu 83 :
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là :
x
1
= 3cos(5
π
t/2 +
π
/6)(cm) và
x
2
= 3cos(5
π
t/2 + 3
π
/3)(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
Câu 84 :
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là :
x
1
= 4cos(10
π
t +
π
/3)(cm) ;
x
2
= 2cos(10
π
t +
π
)(cm). Tìm phương trình của dao động tổng hợp.
Câu 85 :
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng chu kì có phương trình lần lượt là:
x
1
= 6sin5
π
t/2 (cm) ;
x
2
= 6cos5
π
t/2 (cm). Tìm phương trình của dao động tổng hợp.
Câu 86 :
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là :
x
1
= 6cos(
ω
t -
π
/4) (cm) và
x
2
= 6cos(
ω
t - 5
π
/12) (cm). Tìm phương trình của dao động tổng hợp.
Câu 87 :
Nói về một chất điểm dao động điều hoà, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Câu 88 :
Khi nói về một vật dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 89 :
Dùng một lò xo treo một quả cầu có khối lượng 100 g. Khi cân bằng, lò xo dãn ra một đoạn bằng 4 cm so với chiều dài tự nhiên của nó. Cho con lắc lò xo trên đây dao động theo phương ngang. Lấy g =
π
2
(m/
s
2
). Hỏi chu kì của con lắc bằng bao nhiêu ?
Câu 90 :
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà. Lò xo có độ cứng k = 40 N/m. Khi quả cầu con lắc qua vị trí có li độ x = -2 cm thì thế năng của con lắc bằng
Câu 91 :
Một con lắc đơn dao động điều hoà. Trong khoảng thời gian
∆
t con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần. Tăng chiều dài con lắc thêm 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian Δt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
Câu 92 :
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox theo phương trình x = -4cos5
π
t (cm). Biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động là
Câu 93 :
Một vật dao động điều hoà với tốc độ cực đại là 31,4 cm/s. Lấy
π
= 3,14. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là
Câu 94 :
Một con lắc lò xo có độ cứng 36 N/m và khối lượng m. Biết thế năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số 6 Hz. Lấy
π
2
= 10, khối lượng của vật là
Câu 95 :
Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo trục Ox nằm ngang. Con lắc gồm một vật có khối lượng 100 g và một lò xo có độ cứng 100 N/m. Kéo vật tới vị trí có li độ bằng 2 cm rồi truyền cho vật vận tốc 1,095 m/s theo chiều dương. Chu kì và biên độ dao động của con lắc là
Câu 96 :
Một con lắc lò xo dao động theo trục x nằm ngang. Lò xo có độ cứng 100 N/m ; vật có khối lượng 1,00 kg. Bỏ qua ma sát. Tại t = 0 vật được kéo ra khỏi vị trí cân bằng cho lò xo dãn ra 10 cm rồi thả ra không vận tốc đầu. Chọn gốc toạ độ tại vi trí cân bằng.
Tính chu kì và biên độ dao động.
Câu 97 :
Một con lắc lò xo dao động theo trục x nằm ngang. Lò xo có độ cứng 100 N/m ; vật có khối lượng 1,00 kg. Bỏ qua ma sát. Tại t = 0 vật được kéo ra khỏi vị trí cân bằng cho lò xo dãn ra 10 cm rồi thả ra không vận tốc đầu. Chọn gốc toạ độ tại vi trí cân bằng.
Viết phương trình dao động.
Câu 98 :
Một con lắc lò xo dao động theo trục x nằm ngang. Lò xo có độ cứng 100 N/m ; vật có khối lượng 1,00 kg. Bỏ qua ma sát. Tại t = 0 vật được kéo ra khỏi vị trí cân bằng cho lò xo dãn ra 10 cm rồi thả ra không vận tốc đầu. Chọn gốc toạ độ tại vi trí cân bằng.
Tính cơ năng của con lắc.
Câu 99 :
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là
l
1
,
l
2
và có chu kì lần lượt là
T
1
,
T
2
tại một nơi có gia tốc rơi tự do là 9,8 m/
s
2
. Cho biết cũng tại nơi đó, con lắc đơn có chiều dài
l
1
+
l
2
có chu kì dao động là 2,4 s và con lắc đơn có chiều dài
l
1
-
l
2
có chu kì dao động là 0,8 s. Hãy tính
T
1
,
T
2
,
l
1
,
l
2
Câu 100 :
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2
π
rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là
π
/6 và
π
/2 (rad).
Viết phương trình của hai dao động.
Câu 101 :
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2
π
rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là
π
/6 và
π
/2 (rad).
Biểu diễn trên cùng một giản đồ Fre-nen hai vectơ quay biểu diễn hai dao động trên.
Câu 102 :
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2
π
rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là
π
/6 và
π
/2 (rad).
Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
Câu 103 :
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 50 cm và vật nhỏ có khối lượng 0,01 kg mang điện tích q = +5.
10
-
6
C, được coi là điên tích điểm. Con lắc dao động trong điện trường đều mà vectơ cường độ điộn trường có độ lớn E =
10
4
V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/
s
2
. Hỏi chu kì dao động điều hoà của con lắc là bao nhiêu ?
Câu 104 :
Một con lắc đơn đang dao động điều hoà với biên độ góc
α
0
tại một nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực , căng dây nhỏ nhất. Tính biên độ góc
α
0
Câu 105 :
Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Trong thờ gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Chọn gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ 40
3
cm/s. Lấy
π
= 3,14. Tìm phương trình dao động của chất điểm.
Câu 106 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 107 :
Sóng cơ dọc không truyền được trong
Câu 108 :
Sóng cơ ngang không truyền được trong các chất
Câu 109 :
Công thức liên hệ giữa tốc độ sóng u, bước sóng
λ
, chu kì T và tần số f của sóng :
Câu 110 :
Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60 m/s, thì bước sóng của nó là bao nhiêu ?
Câu 111 :
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 112 :
Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hại điểm mà các,phần tử của môi trường tại hai điểm đó dao động ngược pha nhau là 0,4 m. Bước sóng của sóng này là
Câu 113 :
Khi nói về sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây là chắc chắn đúng ?
Câu 114 :
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s .Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử của môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng là
Câu 115 :
Phương trình sóng là u = 0,25cos(20t - 5x) (m ; s). Phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 116 :
Một nguồn sóng o dao động theo phương trình
u
0
(t) = Acos100
π
t. Sóng truyền từ o đến M cách nó 30 cm với tốc độ 10 m/s. Phương trình dao động của M là
Câu 117 :
Chỉ ra phát biểu không chính xác.
Câu 118 :
Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5 MHz.Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét, trong hai trường hợp .
Vật ở trong không khí.
Câu 119 :
Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thể phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm. Siêu âm trong một máy dò có tần số 5 MHz.Với máy dò này, có thể phát hiện được những vật có kích thước cỡ bao nhiêu milimét, trong hai trường hợp .
Vật ở trong nước.
Câu 120 :
Một âm thoa, ở đầu có gắn một mũi nhọn, mũi nhọn này tiếp xúc nhẹ với mặt một chất lỏng. Gõ nhẹ cho âm thoa rung động, thì thấy khoảng cách ngắn nhất từ một gợn sóng mà ta xét (coi như gợn sóng thứ nhất) đến gợn thứ 11 là 2 cm. Tần số của âm thoa là 100 Hz. Tính tốc độ truyền sóng.
Câu 121 :
Một sóng hình sin, tần số 110 Hz truyền trong không khí theo một phương với tốc độ 340 m/s. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm có dao động cùng pha; có dao động ngược pha.
Câu 122 :
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17 s.
Tính chu kì của sóng
Câu 123 :
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17 s.
Tính tần số của sóng.
Câu 124 :
Một sóng hình sin truyền dọc theo một dây dài khoảng thời gian ngắn nhất để cho một phần tử của dây chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng là 0,17 s.
Nếu bước sóng bằng 1,4 m thì tốc độ của sóng là bao nhiêu ?
Câu 125 :
Một sóng ngang hình sin truyền trên một dây dài và mềm. Sóng có bước sóng 10 cm, tần số 400 Hz và biên độ 2,0 cm.
Tốc độ của sóng là bao nhiêu ?
Câu 126 :
Một sóng ngang hình sin truyền trên một dây dài và mềm. Sóng có bước sóng 10 cm, tần số 400 Hz và biên độ 2,0 cm.
Viết phương trình của sóng này. Lấy gốc toạ độ tại một trong các điểm có pha ban đầu bằng không.
Câu 127 :
Hai nguồn phát sóng nào dưới đây chắc chắn là hai nguồn kết hợp ?Hai nguồn có
Câu 128 :
Hai sóng phát ra từ hai nguồn đồng bộ. Cực đại giao thoa nằm tại các điểm có hiệu khoảng cách tới hai nguồn bằng
Câu 129 :
Hai nguồn phát sóng đồng bộ
S
1
,
S
2
nằm sâu trong một bể nước. M và N là điểm trong bể nước có hiệu khoảng cách tới
S
1
và
S
2
bằng một số bán nguyên lần bước sóng. M nằm trên đường thẳng
S
1
S
2
; N nằm ngoài đường thẳng đó (H. 8.1).
Câu 130 :
Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
u
A
=
u
B
= 2cos20
π
t (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s.Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyển đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là
Câu 131 :
Hai nguồn sóng
S
1
,
S
2
trên mặt chặt lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với tần số 20 Hz. Tốc độ sóng là 1,2 m/s. Số điểm trên đoạn
S
1
,
S
2
dao động với biên độ cực đại là
Câu 132 :
ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp
S
1
,
S
2
cách nhau 20 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là
u
1
=5cos40
π
t (mm) và
u
2
= 5cos(40
π
t +
π
)(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng
S
1
S
2
là
Câu 133 :
Hai điểm
S
1
,
S
2
trên mặt một chất lỏng, cách nhau 18 cm, dao động cùng pha với biên độ A và tần số f = 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là v = 1,2 m/s. Hỏi giữa
S
1
,
S
2
có bao nhiêu gọm sóng (cực đại của giao thoa) hình hypebol ?
Câu 134 :
Hai mũi nhọn
S
1
,
S
2
cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyển sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s.
Gõ nhẹ cần rung thì hai điểm
S
1
,
S
2
dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u = Acos2
π
ft. Hãy viết phương trình dao động của điểm M trên mặt chất lỏng cách đều
S
1
,
S
2
một khoảng d = 8 cm.
Câu 135 :
Hai mũi nhọn
S
1
,
S
2
cách nhau 8 cm, gắn ở đầu một cần rung có tần số f = 100 Hz, được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất lỏng. Tốc độ truyển sóng trên mặt chất lỏng là v = 0,8 m/s.
Dao động của cần rung được duy trì bằng một nam châm điện. Để được một hệ vân giao thoa ổn định trên mặt chất lỏng, phải tăng khoảng cách
S
1
,
S
2
một đoạn ít nhất bằng bao nhiêu ? Với khoảng cách ấy thì giữa hai điểm
S
1
,
S
2
có bao nhiêu gợn sóng hình hypebol ?cm.
Câu 136 :
Một người làm thí nghiệm Hình 8.1 SGK với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20 Hz. Giữa hai điểm
S
1
,
S
2
người đó đếm được 12 đường hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai đường hypebol ngoài cùng là 22 cm. Tính tốc độ truyền sóng.
Câu 137 :
Dao động tại hai điểm
S
1
,
S
2
cách nhau 12 cm trên một mặt chất lỏng có biểu thức : u = Acos100
π
t, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s.
Giữa hai điểm
S
1
,
S
2
có bao nhiêu đường hypebol, tại đó, chất lỏng dao động mạnh nhất ?
Câu 138 :
Dao động tại hai điểm
S
1
,
S
2
cách nhau 12 cm trên một mặt chất lỏng có biểu thức : u = Acos100
π
t, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,8 m/s.
Viết biểu thức của dao động tại điểm M, cách đều
S
1
,
S
2
một khoảng 8 cm, và tại điểm M' nằm trên đường trung trực của
S
1
S
2
và cách đường
S
1
S
2
một khoảng 8 cm.
Câu 139 :
Một sóng ngang truyền dọc theo một sợi dây AB theo chiều từ A đến B. Đến đầu B của sợi dây thì sóng bị phản xạ trở lại. Tại B, sóng phản xạ
Câu 140 :
Sóng dừng là
Câu 141 :
Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định thì bước sóng bằng
Câu 142 :
Để tạo một hệ sóng dừng giữa hai đầu dây cố 'định thì độ dài của dây phải bằng
Câu 143 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 144 :
Một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định và rung với hai múi thì bước sóng của dao động là bao nhiêu ?
Câu 145 :
Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
Câu 146 :
Sóng truyền trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do. Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của sợi dây phải bằng
Câu 147 :
Trong sóng dừng trên dây, hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút bằng
Câu 148 :
Một sóng dừng được hình thành trên một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định. Trên sợi dây đó ta thấy:
Câu 149 :
Một sợi dây dài L được giữ chặt một đầu, còn đầu kia là nguồn dao động với biên độ nhỏ.
Người ta quan sát thấy trên dây xuất hiện hai bụng và một nút (trừ hai đầu dây). Tính bước sóng
λ
Câu 150 :
Một sợi dây dài L được giữ chặt một đầu, còn đầu kia là nguồn dao động với biên độ nhỏ.
Tại thời điểm mà dây được trông thấy là thẳng thì vận tốc tức thời của các điểm trên dây sẽ như thế nào ? Hãy vẽ hình miêu tả sự phân bố các vận tốc đó.
Câu 151 :
Một dải lụa có độ dài l = 1,05 m một đầu gắn vào một cần rung R, rồi buông thõng theo phương thẳng đứng. Cần R được kích thích bằng một nam châm điện nuôi bằng một dòng điện xoay chiều mà tần số f có thể thay đổi được một cách dễ dàng. Khi được kích thích, thì cần rung rung với tần số gấp hai lần tần số dòng điện.
Đầu dưới của dải lụa được thả tự do. Khi tần số dòng điện là 0,75 Hz thì dải lụa dao động ổn định với hai nút, mà một nút có thể coi như ở chỗ dải lụa gắn vào cần R. Cho tần số dòng điện tăng dần. Hỏi với các tần
f
1
,
f
2
,
f
3
bằng bao nhiêu thì trên dải lụa lại xuất hiộn thêm 1, 2 và 3 nút nữa ?
Câu 152 :
Một dải lụa có độ dài l = 1,05 m một đầu gắn vào một cần rung R, rồi buông thõng theo phương thẳng đứng. Cần R được kích thích bằng một nam châm điện nuôi bằng một dòng điện xoay chiều mà tần số f có thể thay đổi được một cách dễ dàng. Khi được kích thích, thì cần rung rung với tần số gấp hai lần tần số dòng điện.
Đầu dưới của dải lụa bây giờ được giữ cố định. Giả sử tốc độ truyền sóng trên dải lụa không thay đổi, để xuất hiện một nút ở trung điểm dải lụa thì tần số dòng điện phải bằng bao nhiêu ?
Câu 153 :
Để chứng minh sự cộng hưởng âm, người ta thường làm A thí nghiệm như Hình 9.1. T là một ống nghiệm cao, A là một âm thoa có tần số dao động riêng f. Gõ cho âm thoa rung, thì nó phát ra một âm rất yếu. Đưa âm thoa lại gần miệng Ống nghiêm, rồi đổ dần nước vào ống cho mực nước cao dần thì có thể tìm được độ cao h của cột không khí trong ống, để cột không khí dao động cộng hưởng với âm thoa. Lúc đó âm được khuếch đại rất mạnh.
Câu 154 :
Một lò xo ống dài 1,2 m có đầu trên gắn vào một nhánh âm thoa, đầu dưới treo một quả cân. Dao động của âm thoa được duy trì bằng một nam châm điện, và có tần số 50 Hz. Khi đó, trên dây có một hệ sóng dừng, và trên lò xo chỉ có một nhóm vòng dao động với biên độ cực đại. Tính tốc độ truyền sóng trên lò xo.
Câu 155 :
Hãy chọn phát biểu đúng. Người có thể nghe được âm có tần số
Câu 156 :
Chỉ ra phát biểu sai.
Câu 157 :
Cường độ âm được xác định bằng
Câu 158 :
t. B. Đêxiben.
Câu 159 :
Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng
Câu 160 :
Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 161 :
Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
Câu 162 :
Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M.
Câu 163 :
Một âm có cường độ 10 w/
m
2
sẽ gây ra nhức tai. Giả sử một nguồn âm kích thước nhỏ s đặt cách tai một khoảng d = 1 m.
Để âm do nguồn phát ra làm nhức tai, thì công suất P của nguồn phải bằng bao nhiêu ?
Câu 164 :
Một âm có cường độ 10 w/
m
2
sẽ gây ra nhức tai. Giả sử một nguồn âm kích thước nhỏ s đặt cách tai một khoảng d = 1 m.
Giả sử nguồn có công suất đó. Hỏi mức cường độ âm do nguồn gây ra tại một điểm ở cách 1 km là bao nhiêu ?
Câu 165 :
Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh P = 1 W khi mở to hết công suất.
Tính mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại một điểm ở trước máy 4 m.
Câu 166 :
Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh P = 1 W khi mở to hết công suất.
Để ở tại điểm ấy, mức cường độ âm chỉ còn 70 dB, phải giảm nhỏ công suất của loa bao nhiêu lần ?
Câu 167 :
Mức cường độ âm do một nguồn S gây ra tại một điểm M là L ; cho nguồn S tiến lại gần M một khoảng D thì mức cường độ tăng thêm được 7 dB.
Tính khoảng cách R từ s tới M, biết D = 62 m.
Câu 168 :
Mức cường độ âm do một nguồn S gây ra tại một điểm M là L ; cho nguồn S tiến lại gần M một khoảng D thì mức cường độ tăng thêm được 7 dB.
Biết mức cường độ âm tại M là 73 dB, hãy tính công suất của nguồn.
Câu 169 :
Trong một cuộc thí nghiệm nhằm xác định tốc độ âm trong không, khí, có hai nhóm nhà vật lí ở cách nhau 18 612 m. Mỗi nhóm luân phiên bắn một phát đại bác, để nhóm kia đo thời gian t từ lúc thấy lửa loé ra ở miệng súng, đến lúc nghe thấy tiếng nổ. Giá trị trung bình của các phép đo là t= 54,6 s. Hỏi :
Câu 170 :
Trong một cuộc thí nghiệm nhằm xác định tốc độ âm trong không, khí, có hai nhóm nhà vật lí ở cách nhau 18 612 m. Mỗi nhóm luân phiên bắn một phát đại bác, để nhóm kia đo thời gian t từ lúc thấy lửa loé ra ở miệng súng, đến lúc nghe thấy tiếng nổ. Giá trị trung bình của các phép đo là t= 54,6 s. Hỏi :
Câu 171 :
Giả sử tốc độ âm trong không khí là 333 m/s. Một tia chớp loé ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp loé đến lúc nghe thấy tiếng sấm là t.
Tìm hệ thức liên hệ giữa l và t.
Câu 172 :
Giả sử tốc độ âm trong không khí là 333 m/s. Một tia chớp loé ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp loé đến lúc nghe thấy tiếng sấm là t.
Nêu một quy tắc thực nghiệm để tính l, khi đo được t.
Câu 173 :
Hãy chọn phát biểu đúng.Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn luôn khác nhau về
Câu 174 :
Hãy chọn câu đúng.
Câu 175 :
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng
vật lí nào dưới đây của âm ?
Câu 176 :
Độ to của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm ?
Câu 177 :
Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí nào dưới đây của âm ?
Câu 178 :
Chỉ ra phát biểu sai.
Câu 179 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 180 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 181 :
Tại một điểm, đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian là
Câu 182 :
Khái niệm âm sắc chỉ có ý nghĩa khi ta nói về
Câu 183 :
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
Câu 184 :
Một sóng cơ có tần số 0,5 Hz truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ dài với tốc độ 0,5 m/s. Sóng này có bước sóng là
Câu 185 :
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình là u = 0,05cos(6
π
t -
π
x)(m ; s). Tốc độ truyền sóng này là
Câu 186 :
Một sóng ngang truyển theo chiều dương của trục Ox, có phương trình là u = 6cos(4
π
t - 0,02
π
x)(cm ; s). Sóng này có bước sóng là
Câu 187 :
Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là
Câu 188 :
Trên một dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Câu 189 :
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức :
Câu 190 :
Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz, được đặt tại hai điểm
S
1
và
S
2
cách nhau 10 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm
S
1
, bán kính
S
1
S
2
, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm
S
2
một đoạn ngắn nhất bằng
Câu 191 :
Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tải N là -3 cm. Biên độ của sóng bằng
Câu 192 :
Trên một sợi dây đàn hồi dài 100 cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50 Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Câu 193 :
Một sóng ngang truyền theo chiều dương của trục trên một dây đàn hồi dài. Tại thời điểm xét, dây có dạng như hình II. 1 .Xét hai điểm P và Q của dây. Hướng chuyển động của hai điểm đó lần lượt là :
Câu 194 :
Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không kể các điểm nút hoặc bụng, người ta còn thấy có những điểm cách đều nhau và dao động với cùng biên độ. Nếu khoảng cách ngắn nhất giữa chúng là 15 cm thì bước sóng cửa sóng truyền trên dây bằng
Câu 195 :
Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là
10
-
4
w/
m
2
. Biết cường độ âm chuẩn là
10
-
12
w/
m
2
. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng
Câu 196 :
Một sợi dây dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 40 Hz. Trên dây AB có sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 .m/s. Hỏi kể cả A và B, trên dây có bao nhiêu bụng và bao nhiêu nút ?
Câu 197 :
Ở một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là
u
A
=
u
B
= acos50
π
t. Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần o nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Hỏi khoảng cách MO là bao nhiêu ?
Câu 198 :
Hai sóng mặt nước phát ra từ hai nguồn
S
1
,
S
2
dao động cùng pha (Hình II.2). M là một điểm nằm trên đường cực tiểu giao thoa thứ hai. Hiệu đường đi M
S
1
- M
S
2
= 4,5 cm. Hỏi bước sóng bằng bao nhiêu ?
Câu 199 :
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
u
A
= 2cos40
π
t
và
u
B
= 2cos(40
π
t +
π
)(
u
1
và
u
2
tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng của chất lỏng. Hỏi số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường chéo BM của hình vuông là bao nhiêu ?
Câu 200 :
Cho điện áp tức thời giữa hai đầu một mạch điện là: u = 80cos100
π
t (V)Điện áp hiệu dụng là bao nhiêu ?
Câu 201 :
Điện áp giữa hai cực một vôn kế xoay chiều là u = 100
2
cos
π
t (V). Số chỉ của vôn kế này là
Câu 202 :
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2cos100
π
t(A). Cường độ hiộu dụng của dòng điện này là
Câu 203 :
Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i = 4cos(100
π
t +
π
/6) có
Câu 204 :
Dòng điện xoay chiều i = 5
2
cos100
π
t (A) chạy qua một ampe kế. Tần số của dòng điện và số chỉ của ampe kế là
Câu 205 :
Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 200
c
o
s
100
π
t
+
π
/
3
(V). Chu kì cùa suất điện động này là
Câu 206 :
Điện áp tức thời giữa hai đầu một mạch điện xoay chiểu là : u = 220
2
cos100
π
f(V)
Câu 207 :
Điện áp tức thời giữa hai đầu một mạch điện xoay chiểu là : u = 220
2
cos100
π
f(V)
Câu 208 :
Điện áp tức thời giữa hai đầu một mạch điện xoay chiểu là : u = 220
2
cos100
π
f(V)
Câu 209 :
Điện áp giữa hai đầu một mạch điện : u = 200cos100
π
t(V)
Câu 210 :
Cho các dòng điện tức thời
Câu 211 :
Cho mạng điện gồm hai đèn mắc song song, đèn thứ nhất có ghi 220 V - 100 W ; đèn thứ hai có ghi 220 V - 150 W.Các đèn đều sáng bình thường, hãy tính :
Công suất cực đại của các đèn.
Câu 212 :
Cho mạng điện gồm hai đèn mắc song song, đèn thứ nhất có ghi 220 V - 100 W ; đèn thứ hai có ghi 220 V - 150 W.Các đèn đều sáng bình thường, hãy tính :
Điện năng tiêu thụ (trung bình) của mạng điện đó trong một tháng (ra đơn vị W.h)
Câu 213 :
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn có 200 vòng, diện tích mỗi vòng là 125
c
m
2
, đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,4 T. Lúc t = 0, vectơ pháp tuyến của khung tạo với
B
→
một góc 30
°
. Cho khung quay đều với tốc độ 100
π
(rad/s) quanh một trục vuông góc với
B
→
. Hãy tính suất điện động hiệu dụng và độ lớn của suất điện động trong khung khi khung quay được một góc 150
°
Câu 214 :
Đặt điện áp xoay chiều u = U
2
ω
t vào hai đầu một điện trở thuần R = 110
Ω
thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng
2
A. Giá trị u bằng
Câu 215 :
Khi dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy trong cuộn cảm thuần có độ tư cảm 1/2
π
(H)thì cảm kháng của cuôn cảm này bằng
Câu 216 :
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì
Câu 217 :
Đặt điện áp u = 100cos100
π
t(V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/2
π
(H). Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Câu 218 :
Đặt điện áp u =
U
0
cos
ω
t vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
Câu 219 :
Đặt điện áp xoay chiều u = 100
2
cos100πt (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.
10
-
4
/
π
(F).
Câu 220 :
Mắc một cuộn cảm có hệ số tự cảm L và điện trở r vào một mạch điện xoay chiều. Có thể coi mạch điện này như
Câu 221 :
Đặt điện áp u =
U
0
cos(100
π
t -
π
/3)(V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2.
10
-
4
/
π
(F). Ớ thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thìncường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 222 :
Đặt điện áp xoay chiều u =
U
0
cos(100
π
t +
π
/3)(V) vào hai đầu một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1/2
π
(H). Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100
2
V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2 A. Tìm biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm.
Câu 223 :
Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 4 A, tần số 50 Hz và có giá trị cực đại tại thời điểm t = 0.
Viết biểu thức của cường độ dòng điện.
Câu 224 :
Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 4 A, tần số 50 Hz và có giá trị cực đại tại thời điểm t = 0.
Viết biểu thức của điện áp xoay chiều, biết điện áp hiệu dụng là 220 V và điện áp sớm pha
π
/2 so với dòng điộn.
Câu 225 :
Một dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 4 A, tần số 50 Hz và có giá trị cực đại tại thời điểm t = 0.
Vẽ trên cùng một đồ thị các đường biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện và điện áp theo thời gian.
Câu 226 :
Đặt vào tụ điện C = 1/5000
π
(F) một điên áp xoay chiều u = 120
2
cos
ω
t(V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp :
ω
= 100
π
rad/s.
Câu 227 :
Đặt vào tụ điện C = 1/5000
π
(F) một điên áp xoay chiều u = 120
2
cos
ω
t(V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp :
ω
= 1000
π
rad/s.
Câu 228 :
Đặt vào cuộn cảm thuần
L = 0,5/
π
(H) một điện áp xoay chiều u = 120
2
cos
ω
t (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp :
ω
= 100
π
rad/s.
Câu 229 :
Đặt vào cuộn cảm thuần
L = 0,5/
π
(H) một điện áp xoay chiều u = 120
2
cos
ω
t (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp :
ω
= 1000
π
rad/s.
Câu 230 :
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
Câu 231 :
Đặt điện áp xoaý chiều u = 100
2
cos
ω
t (V)vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếpệ Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100 V và điên áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
Câu 232 :
Đặt một điện áp xoay chiểu u = 200
2
cos100
π
t (V)vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/
π
(H) và tụ điện có điện dung C = 2.
10
-
4
/2
π
(F) mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là
Câu 233 :
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4
π
(H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điộn một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u = 150.1/
π
.cos120
π
t(V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là :
Câu 234 :
Đặt một điện áp xoay chiều u = 100
2
cos100
π
t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm R. L, c mắc nối tiếp. Biết R = 50
Ω
, cuộn cảm thuần có L = 1/
π
(H) và tụ điện có C = 2.
10
4
/
π
(F). Cường độ hiệu dụng trongđoạn mạch này là
Câu 235 :
Đặt điện áp u = U
2
cos
ω
t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết
ω
= 1/
L
C
. Tổng trở của đoan mach này bằng
Câu 236 :
Đặt điện áp xoay chiều
U
0
cos
ω
t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện c mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch
u
1
,
u
2
,
u
3
lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là :
Câu 237 :
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch có R, L, c mắc nối tiếp. Khi trong đoạn mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 238 :
Đặt điện áp xoay chiều u =
U
0
cos
π
t (
U
0
không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 50
Ω
cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,318 H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới- giá trị bằng
Câu 239 :
Cho mạch gồm điên trở R = 30
3
Ω
nối tiếp với tu điện C = 1/3000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120
2
cos100
π
t (V).
Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
Câu 240 :
Cho mạch gồm điên trở R = 30
3
Ω
nối tiếp với tu điện C = 1/3000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120
2
cos100
π
t (V).
Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện C.
Câu 241 :
Cho mạch gồm điện trở R = 40
Ω
nối tiếp với cuộn cảm thuần L = 0.4/
π
(H) điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 80cos100
π
t (V).
Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
Câu 242 :
Cho mạch gồm điện trở R = 40
Ω
nối tiếp với cuộn cảm thuần L = 0.4/
π
(H) điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 80cos100
π
t (V).
Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện L.
Câu 243 :
Cho mạch gồm điện trở R = 30
Ω
nối tiếp với cuộn cảm L ; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u = 120cos100
π
t (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 V.
Xác định
Z
L
Câu 244 :
Cho mạch gồm điện trở R = 30
Ω
nối tiếp với cuộn cảm L ; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u = 120cos100
π
t (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 V.
Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i
Câu 245 :
Cho mạch gồm điện trở R nối tiếp với tu điện C = 1/3000
π
, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120
2
cos100
π
t (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 60 V.
Xác định R.
Câu 246 :
Cho mạch gồm điện trở R nối tiếp với tu điện C = 1/3000
π
, điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120
2
cos100
π
t (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 60 V.
Viết biểu thức của cường độ đòng điện tức thời i.
Câu 247 :
Cho mạch gồm điện trở R = 30
Ω
nối tiếp với tụ điện
C
1
= 1/3000
π
(F);
C
2
= 1/1000
π
(F) nối tiếp nhau (Hình 14.1). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 100
2
cos100
π
t (V).
Câu 248 :
Cho mạch gồm điện trở R = 30
Ω
nối tiếp với tụ điện
C
1
= 1/3000
π
(F);
C
2
= 1/1000
π
(F) nối tiếp nhau (Hình 14.1). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 100
2
cos100
π
t (V).
Câu 249 :
Cho các phần tử mắc nối tiếp (Hình 14.2)
L
1
= 0,1/
π
(H); R = 40
Ω
;
L
2
= 0,3/
π
(H), điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 160
2
cos100
π
t (V).
Câu 250 :
Cho các phần tử mắc nối tiếp (Hình 14.2)
L
1
= 0,1/
π
(H); R = 40
Ω
;
L
2
= 0,3/
π
(H), điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 160
2
cos100
π
t (V).
Câu 251 :
Đặt một điện áp xoay chiều, tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,6/
π
(H), tụ điện có điện dung C =
10
-
4
/
π
(F) và công suất toả nhiệt trên R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
Câu 252 :
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện ?
Câu 253 :
Đặt một điện áp xoay chiều u = 200
2
cos100
π
t (V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100
Ω
cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là u
2
= 100
2
cos(100
π
t -
π
/2) (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Câu 254 :
Đặt điện áp u =
U
0
2
cos(100
π
t -
π
/6) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C
Câu 255 :
Đặt điện áp u = U
2
cos
ω
t (V) (với U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R và độ tự cảm L của cuộn cảm thuần đều xác định còn tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi điện dung của tụ điện đến khi công suất của đoạn mạch đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 2U. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm thuần lúc đó là
Câu 256 :
Cho mạch điện như hình 15.1.
Câu 257 :
Cho mạch điện như hình 15.1.
Câu 258 :
Cho mạch điện như hình 15.1.
Câu 259 :
Cho mạch điện như hình 15.1.
Câu 260 :
Cho mạch điện xoay chiều gồm có điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện c mắc nối tiếp, điện áp ở hai đầu đoạn mạch u = 50
2
cos100
π
t (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện :
U
L
= 30 V ;
U
C
= 60 V.
Tính hệ số công suất của mạch.
Câu 261 :
Cho mạch điện xoay chiều gồm có điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện c mắc nối tiếp, điện áp ở hai đầu đoạn mạch u = 50
2
cos100
π
t (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện :
U
L
= 30 V ;
U
C
= 60 V.
Cho biết công suất tiêu thụ trong mạch là P = 20 W. Xác định R, L,C.
Câu 262 :
Mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C. Các điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch U = 120 V, ở hai đầu cuộn dây
U
d
= 120 V, ở hai đầu tụ điện
U
C
= 120 V. Xác định hệ số công suất của mạch.
Câu 263 :
Cuộn dây có L = 0,6/
π
(H) nối tiếp với tụ điện C = 1/14000
π
(F)trong một mạch điện xoay chiều ; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u = 160cos10
π
t (V). Công suất điện tiêu thụ trong mạch là 80 W. Viết biểu thức của i.
Câu 264 :
Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở, một cuộn dây và một tụ điện ghép nối tiếp (H.15.2). Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch u = 65
2
cos100
π
t (V).
Câu 265 :
Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở, một cuộn dây và một tụ điện ghép nối tiếp (H.15.2). Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch u = 65
2
cos100
π
t (V).
Câu 266 :
Trong các phương án truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều sau đây, phương án nào tối ưu ?
Câu 267 :
Trong một máy biến áp lí tưởng, có các hệ thức sau :
Câu 268 :
Trong một máy biến áp lí tưởng, có các hệ thức sau :
Câu 269 :
Một máy biến áp lí tưởng có
N
1
= 5 000 vòng ;
N
2
= 250 vòng ;
U
1
(điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 110 V. Điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
Câu 270 :
Một máy biến áp lí tưởng có
N
1
= 5000 vòng ;
N
2
= 250 vòng ;
I
1
(dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp) là 0,4 A. Dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu ?
Câu 271 :
Một máy biến áp lí tưởng có tỉ số
N
2
/
N
1
= 1/50. Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp lần lượt là 100 V và 5 A. Biết công suất hao phí trên đường dây bằng 10% công suất truyền đi. Điện áp ở cuộn thứ cấp và công suất truyền đi từ cuộn thứ cấp đến phụ tải lần lượt là bao nhiêu ?
Câu 272 :
Một máy biến áp có công suất của cuộn sơ cấp là 2000 w, có hiệu sụất 90% ; điện áp hiệu dụng ở các mạch sơ cấp và thứ cấp lần lượt bằng 2 000 V và 50 V.
Câu 273 :
Một máy biến áp có công suất của cuộn sơ cấp là 2000 w, có hiệu sụất 90% ; điện áp hiệu dụng ở các mạch sơ cấp và thứ cấp lần lượt bằng 2 000 V và 50 V.
Câu 274 :
Một máy biến áp có công suất của cuộn sơ cấp là 2000 w, có hiệu sụất 90% ; điện áp hiệu dụng ở các mạch sơ cấp và thứ cấp lần lượt bằng 2 000 V và 50 V.
Câu 275 :
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng mắc vào điện áp xoay chiều 220 V và ba cuộn thứ cấp để lấy ra các điện áp 110 V ; 15 V ; 6 V.
Tính số vòng của các cuộn thứ cấp.
Câu 276 :
Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng mắc vào điện áp xoay chiều 220 V và ba cuộn thứ cấp để lấy ra các điện áp 110 V ; 15 V ; 6 V.
Nối hai đầu của cuộn thứ cấp có điện áp 6 V với tải thì dòng điện qua tải là 0,4 A. Tính cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp.
Câu 277 :
Nhà máy điện phát đi một công suất bằng 11000 kW đến một nơi tiêu thụ trên một đường dây điện có điện trở tổng cộng 25Ω. Tính công suất hao phí trên đường dây trong hai trường hợp sau :
Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 22 kV.
Câu 278 :
Nhà máy điện phát đi một công suất bằng 11000 kW đến một nơi tiêu thụ trên một đường dây điện có điện trở tổng cộng 25Ω. Tính công suất hao phí trên đường dây trong hai trường hợp sau :
Khi điện áp hiệu dụng ở hai cực máy phát là 110 kV.
Câu 279 :
Hãy chọn phát biểu đúng.Máy phát điện xoay chiều được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
Câu 280 :
Động cơ không đồng bộ ba pha được tạo ra trên cơ sở hiện tượng
Câu 281 :
Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e =
E
0
2
cos100
π
t. Tốc độ quay của rôto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của rôto là bao nhiêu ?
Câu 282 :
Mô hình gồm nam châm chữ U quay đều quanh trục và một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó,
Câu 283 :
Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto
Câu 284 :
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V thì sinh ra công suất cơ học là 170 w. Biết động cơ có hệ số công suất 0,85 và công suất toả nhiệt trên dâỵ quấn động cơ là 17 w. Bỏ qua các hao phí khác, cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là:
Câu 285 :
Các quạt trần, quạt bàn mà người ta thường dùng trong cuộc sống là
Câu 286 :
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 11 w. Hiệu suất của động cơ là
Câu 287 :
Khi đặt một hiệu điện thế không đổi 12 V vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ 0,15 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ hiệu dụng qua nó là 1 A. Cảm kháng của cuộn dây bằng
Câu 288 :
Một đoạn mạch điện RLC nối tiếp có
U
R
=
U
C
=
0
,
5
U
L
. So với cường độ dòng điện thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch này
Câu 289 :
Đặt điện áp xoay chiều u =
U
0
cos100
π
t (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 Q, tụ điện có điện dung
10
-
4
/
π
(F) cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp hai đầu điện trở trễ pha
π
/4 so với điện áp hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng
Câu 290 :
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và một tụ điện có điện dung 10
μ
F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch là
Câu 291 :
Đặt điện áp xoay chiều u = 200
3
cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
2
A. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là 200
Ω
và 100
Ω
. Giá trị của R là
Câu 292 :
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu một điện trở 100
Ω
. Công suất toả nhiệt trên điện trở là 100W . Cường độ hiệu dụng qua điện trở bằng
Câu 293 :
Đặt điện áp xoay chiều u =
U
0
cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung c mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Câu 294 :
Đặt điện áp u = U
2
cos2
π
ft (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C. Khi tần số là
Câu 295 :
Đặt điện áp u = U
2
cos
ω
t vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc
ω
phải bằng
Câu 296 :
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1 A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/ph thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
3
A. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là
Câu 297 :
Đặt điện áp u = U
2
cos
ω
t vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha
π
/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
Câu 298 :
Một máy biến áp có điện trở các cuộn dây không đáng kể. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và giữa hai đầu cuộn sơ cấp lần lượt là 55 V và 220 V. Bỏ qua các hao phí trong máy. Tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng
Câu 299 :
Máy biến áp là thiết bị
Câu 300 :
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ
Câu 301 :
Trong mạch điện ba pha có tải đối xứng, khi dòng điện chạy trong tải thứ nhất có biểu thức là
i
1
= I
2
cos
ω
t, thì dòng điện chạy trong tải thứ hai và thứ ba có các biểu thức là :
Câu 302 :
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị
10
-
4
/4
π
(F) hoặc
10
-
4
/2
π
(F) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều cò giá trị bằng nhau. Giá trị của L bằng bao nhiêu ?
Câu 303 :
Một đoạn mạch gồm điện trở R = 150
Ω
, cuộn cảm thuần L = 0,315 H và tụ điện C = 16
μ
F, mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có tần số f= 50 Hz và có điện áp hiệu dụng U = 220 V vào hai đầu đoạn mạch này. Hỏi :
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu ?
Câu 304 :
Một đoạn mạch gồm điện trở R = 150
Ω
, cuộn cảm thuần L = 0,315 H và tụ điện C = 16
μ
F, mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có tần số f= 50 Hz và có điện áp hiệu dụng U = 220 V vào hai đầu đoạn mạch này. Hỏi :
Phải thay tụ điện c bằng một tụ điện khác có điện dung C' bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ điện của mạch là lớn nhất ?
Câu 305 :
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 10
Ω
, cuộn cảm thuần có L = 1/10
π
(H), tụ điện có C =
10
-
3
/2
π
(F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là
u
L
= 20
2
cos(100
π
t +
π
/2) (V). Tìm biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 306 :
Đặt một điện áp u = 150
2
cos100
π
t vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần 60
Ω
, cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch bằng 250 W. Nối hai bản tụ điện bằng một đây dẫn có điện trở không đáng kể. Khi đó, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây va bằng 50
3
V. Hỏi dung kháng của tụ điện có giá trị bằng bao nhiêu ?
Câu 307 :
Trong mạch dao động có sự biến thiên tương hỗ giữa
Câu 308 :
Điện tích của một bản tụ điện trong một mạch dao động lí tưởng biến thiên theo thời gian theo hàm số q =
q
0
cos
ω
t. Biểu thức của cường độdòng điện trong mạch sẽ là i =
I
0
cos(
ω
t +
φ
) với:
Câu 309 :
Tích điện cho tụ điện
C
0
trong mạch điện vẽ ở sơ đồ Hình 20.1. Trong mạch điện sẽ xuất hiện dao động điện từ nếu dùng dây dẫn nối O với chốt nào ?
Câu 310 :
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 10 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 1 mH. Tần số của dao động điện từ riêng trong mạch sẽ là bao nhiêu ?
Câu 311 :
Đồ thị nào trong Hình 20.2 biểu diễn sự biến thiên cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng theo thời gian, nếu lấy mốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện trong mạch ?Hình 20.2
Câu 312 :
Sự biến thiên theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và của cường độ dòng điện i trong một mạch dao động lí tưởng được biểu diễn bằng đố thị q(t) nét liền và i(t) nét đứt trên cùng một hệ tọa độ [(q,i)t] ở Hình 20.3. Đồ thị nào đúng ? Lấy mốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện trong mạch.
Câu 313 :
Tần số dao động riêng f của một mạch dao động lí tưởng phụ thuộc như thế nào vào điện dung C của tụ điện và độ tự cảm L của cuộn cảm trong mạch ?
Câu 314 :
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dung 0,1
μ
F. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là
Câu 315 :
Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm
10
-
2
/
π
(H) và một tụ điện có điện dung
10
-
10
/
π
(F). Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằng
Câu 316 :
Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/
π
(mH) và tu điên có điện dung 4/
π
(nF). Tần số dao động riêng của mạch là
Câu 317 :
Biểu thức của năng lượng điện trường trong tụ điện là W =
Q
2
/2C. Năng lượng điện trường trong tụ điện của một mạch dao động biến thiên như thế nào theo thời gian ?
Câu 318 :
Tính chu kì dao động riêng của một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 200 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm 0,02 H.
Câu 319 :
Muốn mạch dao động có tần số dao động riêng là 1 MHz, cần phải mắc một tụ điện có điộn dung bao nhiêu fara với một cuộn cảm có độ tự cảm 0,1 H.
Câu 320 :
Những mạch dao động trong các sơ đồ vô tuyến có điện dung vào cỡ 1 nF và có tần số dao động riêng vào cỡ từ kHz đến MHz. Hỏi độ tự cảm của các mạch đó phải vào cỡ nào ?
Câu 321 :
Cuộn cảm của một mạch dao động có độ tự cảm 50
μ
H ; tụ điện của mạch có điện dung biến thiên được trong khoảng từ 60 pF đến 240 pF. Hỏi tần số dao động riêng của mạch có thể biến thiên trong phạm vi nào ?
Câu 322 :
Một dòng điện một chiều không đổi chạy trong một dây kim loại thẳng. Xung quanh dây dẫn
Câu 323 :
Tìm phát biểu sai.
Câu 324 :
Chỉ ra phát biểu sai.
Câu 325 :
Khi phân tích thí nghiêm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra
Câu 326 :
Chỉ ra phát biểu sai.
Câu 327 :
Điện từ trường xuất hiện trong vùng không gian nào dưới đây ?
Câu 328 :
Điện từ trường xuất hiện tại chỗ xảy ra tia chớp vào lúc nào ?
Câu 329 :
Chỉ ra phát biểu sai.
Câu 330 :
Chỉ ra phát biểu sai ?
Câu 331 :
Trong trường hợp nào sau đây xuất hiện điện từ trường ?
Câu 332 :
Đặc điểm nào trong số các đặc điểm dưới đây không phải là đặc điểm chung của sóng cơ và sóng điện từ ?
Câu 333 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 334 :
Sóng ngắn vô tuyến có bước sóng vào cỡ
Câu 335 :
Sóng điện từ có bước sóng 21 m thuộc loại sóng nào dưới đây ?
Câu 336 :
Tại sao các chấn tử trong anten thu vô tuyến lại phải đặt song song với mặt đất ?
Câu 337 :
Một máy hàn hồ quang hoạt động ở gần nhà bạn làm cho tivi trong nhà bạn bị nhiễu. Vì sao ?
Câu 338 :
Chọn phát biểu sai.
Câu 339 :
Thời gian kéo dài của một lần phóng điện giữa hai đám mây là
τ
. Thời gian kéo dài của tiếng xoèn xoẹt trong máy thu thanh là t Chọn kết luận đúng.
Câu 340 :
Sóng vô tuyến do một đài phát thanh phát ra có bước sóng là 31m.
Sóng vô tuyến đó là sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung hay sóng dài ?
Câu 341 :
Sóng vô tuyến do một đài phát thanh phát ra có bước sóng là 31m.
Tính tần số của sóng đó.
Câu 342 :
Một nguồn phát sóng vô tuyến, đặt tại điểm O, phát ra một sóng có tần số 10 MHz, biên độ 200 V/m.
Tính bước sóng của sóng này. Coi tốc độ sóng bằng 3.
10
8
m/s.
Câu 343 :
Một nguồn phát sóng vô tuyến, đặt tại điểm O, phát ra một sóng có tần số 10 MHz, biên độ 200 V/m.
Vectơ cường độ điện trường tại o có phương song song với trục Oz ; vectơ cảm ứng từ có phương song song với trục Ox của một hệ trục toạ độ vuông góc Oxyz và có độ lớn 2.
10
-
4
T. Viết phương trình dao động của cường độ điện trường và cảm ứng từ tại O. Lấy pha dao động ban đầu bằng không.
Câu 344 :
Một nguồn phát sóng vô tuyến, đặt tại điểm O, phát ra một sóng có tần số 10 MHz, biên độ 200 V/m.
Viết phương trình truyền của sóng điện từ theo phương Oy. Coi như biên độ của sóng không bị thay đổi khi lan truyền.
Câu 345 :
Một anten parabol, đặt tại một điểm 0 trên mặt đất, phát ra một sóng truyền theo phương làm với mậf phẳng nằm ngang một góc 45
°
hướng lên cao. Sóng này phản xạ trên tầng điện li, rồi trở lại gặp mặt đất ở điểm M.
Câu 346 :
Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin ?
Câu 347 :
Trong thiết bị nào dưới đây có một máy thu và một máy phát sóng vô tuyến ?
Câu 348 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 349 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 350 :
Trong sơ đồ khối của một máy phát sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây ?
Câu 351 :
Trong sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào dưới đây ?
Câu 352 :
Hãy liệt kê tất cả các giai đoạn xử lí tín hiệu theo thứ tự từ đầu vào đến đầu ra của các máy sau đây :
Câu 353 :
Trong thời kì hoạt động mạnh, có khi Mặt Trời phóng về phía Trái Đất một dòng hạt tích điện gây ra hiện tượng bão từ trên Trái Đất. Trong trận bão từ, các kim của la bàn định hướng hỗn loạn và sự truyền sóng vô tuyến bị ảnh hưởng rất mạnh. Sở dĩ bão từ ảnh hưởng đến sự truyền sóng vô tuyến vì nó làm thay đổi
Câu 354 :
Hãy liệt kê tất cả các giai đoạn xử lí tín hiệu theo thứ tự từ đầu vào đến đầu ra của các máy sau đây :
Câu 355 :
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm 5
μ
H và một tụ điện có điện dung biến thiên. Tính điện dung của tụ khi máy được điều chỉnh để thu sóng có bước sóng 31 m. Biết rằng tần số dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Lấy c = 3.
10
8
m/s.
Câu 356 :
Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một tụ điện có điện dung biến thiên trong khoảng từ 15 pF đến 860 pF và một cuộn cảm có độ tự cảm biến thiên. Máy có thể bắt được các sóng ngắn và sóng trung có bước sóng từ 10 m đến 1000 m. Tìm giới hạn biến thiên độ tự cảm của mạch.
Câu 357 :
Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
10
-
4
H và tụ điện có điện dung C. Biết tần số dao động riêng của mạch là 100 kHz. Lấy
π
2
= 10. Giá trị của C là
Câu 358 :
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay a của bản linh động. Khi α = 0
°
, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. Khi
α
= 120
°
, tần số dao động riêng của mạch là 1 MHz. Để mạch có tần số dao động riêng bằng 1,5 MHz thì a bằng
Câu 359 :
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4
2
μ
C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5
π
2
A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ điện giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
Câu 360 :
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 361 :
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 362 :
Một mạch dao động LC đang có dao động điện tự do với tần số góc
ω
. Gọi
q
0
là điện tích cực đại của một bản tụ điện. Bỏ qua sự tiêu hao năng lượng trong mạch, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
Câu 363 :
Khi một mạch dao động lí tưởng (gồm cuộn cảm thuần và tụ điện) hoạt động thì
Câu 364 :
Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì
Câu 365 :
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hoà theo thời gian
Câu 366 :
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ ?
Câu 367 :
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5
μ
H và một tụ điện có điện dung 5
μ
F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là bao nhiêu ?
Câu 368 :
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
C
1
thì tần số dao động riêng của mạch là
f
1
. Để tần số riêng của mạch là
5
f
1
thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị nào ?
Câu 369 :
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Câu 370 :
Dải sáng bảy màu thu được trong thí nghiệm thứ nhất của Niu-tơn được giải thích là do
Câu 371 :
Mội chùm ánh sáng mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng
Câu 372 :
Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang một môi trường khác thì
Câu 373 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 374 :
Gọi
n
c
,
n
l
,
n
L
và
n
v
là chiết suất của thuỷ tinh lần lượt đối với các tia chàm, lam, lục và vàng, sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng ?
Câu 375 :
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
Câu 376 :
Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
Câu 377 :
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc : tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đom sắc màu :
Câu 378 :
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây:
Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng
λ
= 0,589
μ
m.
Câu 379 :
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây:
Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng
λ
= 0,546
μ
m.
Câu 380 :
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây:
Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng
λ
= 0,606
μ
m.
Câu 381 :
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây:
Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng
λ
= 0,706
μ
m.
Câu 382 :
Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 5
°
, được coi là nhỏ, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là
n
đ
= 1,643 và
n
t
= 1,685. Cho một chùm tia sáng trắng, hẹp rọi gần vuông góc vào một mặt bên của lăng kính. Tính góc giữa tia đỏ và tia tím sau khi ra khỏi lăng kính.
Câu 383 :
Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 60
°
, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là
n
đ
= 1,5140 và
n
t
= 1,5368. Một chùm tia sáng mặt trời hẹp rọi vào một mặt bên của lăng kính dưới góc tới i = 50
°
. Chùm tia ló rọi vuông góc vào một màn đặt cách lăng kính một khoảng f = 1 m. Tính khoảng cách giữa vết sáng đỏ và vết sáng tím thu được trên màn.
Câu 384 :
Một lăng kính có góc chiết quang A = 6
°
(coi như là góc nhỏ) được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của gốc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là
n
đ
= 1,642 và đối với ánh sáng tím là
n
t
= 1,685. Tính độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn ảnh.
Câu 385 :
Một tia sáng trắng chiếu vuông góc vào mặt nước trong một chậu nước. Dưới đáy chậu có một gương phẳng đặt nghiêng, mặt gương làm với mặt nước một góc 15
°
. Cho chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là
n
đ
= 1,329 và đối với ánh sáng tím là
n
t
= 1,344. Tính góc giữa tia tím và tia đỏ khi nó ra khỏi mặt nước.
Câu 386 :
Hai nguồn sáng nào dưới đây là hai nguồn sáng kết hợp ?
Câu 387 :
Trong thí nghiệm với khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7 μm thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu ?
Câu 388 :
Ánh sáng đơn sắc màu lam - lục, có tần số bằng bao nhiêu ?
Câu 389 :
Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào ?
Câu 390 :
Khi xác định bước sóng một bức xạ màu da cam, một học sinh đã tìm được giá trị đúng là
Câu 391 :
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 392 :
Thực hiện thí nghiêm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam, ta I quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiộn khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
Câu 393 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe
S
1
,
S
2
đến M có độ lớn bằng
Câu 394 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
Câu 395 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe sáng được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76
μ
m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76
μ
m còn có bao nhiêu vân sáng của các ánh sáng đơn sắc khác ?
Câu 396 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm ; khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng
λ
1
= 450 nm và
λ
2
= 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
Câu 397 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đồng thời phát hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm, bức xạ màu lục có bước sóng X (có giá trị nằm trọng khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm, có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là
Câu 398 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm, có vân sáng của hai bức xạ với bước sóng
Câu 399 :
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân chính giửa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
Câu 400 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S đồng thời phát ra ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là
λ
1
= 0,42
μ
m ;
λ
2
= 0,56
μ
m và
λ
3
= 0,63
μ
m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân trung tâm, nếu vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng, thì số vân sáng quan sát được sẽ là
Câu 401 :
Trong một thí nghiệm với hai khe Y-âng, hai khe hẹp
F
1
,
F
2
cách nhau một khoảng a = 1,2 mm, màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa
F
1
,
F
2
một khoảng D = 0,9 m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách giữa trung điểm hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 mm. Tính bước sóng
λ
của bức xạ.
Câu 402 :
Một người dùng thí nghiệm Y-âng để đo bước sóng của một chùm sáng đơn sắc. Ban đầu, người ấy chiếu sáng khe nguồn bằng một đèn natri, thì quan sát được 8 vân sáng. Đo khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng, kết quả đo được là 3,3 mm. Sau đó, thay đèn natri bằng nguồn phát bức xạ
λ
thì quan sát được 9 vân,mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 3,37 mm. Tính bước sóng
λ
, biết bước sóng
λ
0
của natri là 589 nm.
Câu 403 :
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe
F
1
,
F
2
cách nhau 1,2 mm và cách màn quan sát 0,8 m. Bước sóng của ánh sáng là 546 nm.
Tính khoảng vân.
Câu 404 :
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe
F
1
,
F
2
cách nhau 1,2 mm và cách màn quan sát 0,8 m. Bước sóng của ánh sáng là 546 nm.
Tại hai điếm
M
1
,
M
2
lần lượt cách vân chính giữa 1,07 mm và 0,91 mm có vân sáng hay vân tối thứ mấy, kể từ vân chính giữa ?
Câu 405 :
Một người dự định làm thí nghiệm Y-âng với bức xạ vàng
λ
= 0,59 μm của natri. Người ấy đặt màn quan sát cách mặt phẳng của hai khe một khoảng D = 0,6 m và dự định thu được một hệ vân có khoảng vân i = 0,4 mm.
Hỏi phải chế tạo hai khe
F
1
,
F
2
cách nhau bao nhiêu ?
Câu 406 :
Một người dự định làm thí nghiệm Y-âng với bức xạ vàng
λ
= 0,59 μm của natri. Người ấy đặt màn quan sát cách mặt phẳng của hai khe một khoảng D = 0,6 m và dự định thu được một hệ vân có khoảng vân i = 0,4 mm.
Sau khi làm được hai khe và tiến hành thí nghiệm, người ấy quan sát được 7 vân sáng nhưng khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng chỉ đo được 2,1 mm. Hỏi khoảng cách đúng của hai khe
F
1
,
F
2
là bao nhiêu ?
Câu 407 :
Một tấm nhôm mỏng, trên có rạch hai khe hẹp song song
F
1
,
F
2
, đặt trước một màn M, cách một khoảng D = 1,2 m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí của thấu kính, cách nhau một khoảng d = 72 cm cho ta ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn thì khoảng cách giữa hai ảnh
F
1
,
F
2
là 3,8 mm. Bỏ thấu kính đi rồi chiếu sáng hai khe bằng một nguồn điểm S phát ánh sáng đơn sắc bước sóng
λ
= 656 nm. Tính khoảng cách i giữa hai vân giao thoa trên màn
Câu 408 :
Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe
F
1
,
F
2
cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân được quan sát qua một kính lúp, trong đó có một thước đo cho phép ta đo các khoảng vân chính xác tới 0,01 mm (gọi là thị kính trắc vi). Ban đầu, người ta đo được 16 khoảng vân và được giá trị 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm thì đo được 12 khoảng vân và được giá trị 2,88 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
Câu 409 :
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách a giữa hai khe
F
1
,
F
2
là 2 mm, khoảng cách D từ
F
1
,
F
2
tới màn quan sát là 1,2 m. Nguồn điểm phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, bước sóng lần lượt là
λ
1
= 660 nm và
λ
2
= 550 nm.
Tính khoảng cách
i
1
giữa hai vân sáng màu đỏ (
λ
1
) và khoảng cách
i
2
giữa hai vân sáng màu lục (
λ
2
)
Câu 410 :
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách a giữa hai khe
F
1
,
F
2
là 2 mm, khoảng cách D từ
F
1
,
F
2
tới màn quan sát là 1,2 m. Nguồn điểm phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, bước sóng lần lượt là
λ
1
= 660 nm và
λ
2
= 550 nm.
Tính khoảng cách từ vân chính giữa đến vân sáng đầu tiên trên màn cùng màu với nó.
Câu 411 :
Một nguồn sáng điểm phát đồng thời một bức xạ đơn sắc màu đỏ, bước sóng
λ
1
= 640 nm và một bức xạ màu lục, chiếu sáng hai khe Y-âng. Trên màn quan sát, người ta thấy giữa hai vân sáng cùng màu với vân chính giữa có 7 vân màu lục. Hỏi :
Câu 412 :
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe
F
1
,
F
2
là 1,2 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp, tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Trong kính lúp người ta đếm được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa tâm của hai vân sáng ngoài cùng đo được là 2,1 mm.
Tính góc trông khoảng vân i và bước sóng của bức xạ.
Câu 413 :
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe
F
1
,
F
2
là 1,2 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp, tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Trong kính lúp người ta đếm được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa tâm của hai vân sáng ngoài cùng đo được là 2,1 mm.
Nếu đặt toàn bộ dụng cụ trong nước, có chiết suất n = 4/3 thì khoảng cách giữa hai vân nói trên sẽ là bao nhiêu ?
Câu 414 :
Một khe hẹp F phát ánh sáng trắng chiếu sáng hai khe song song
F
1
,
F
2
cách nhau 1,5 mm. Màn M quan sát vân giao thoa cách mặt phảng của hai khe một khoảng D = 1,2 m.
Tính các khoảng vân
i
1
và
i
2
cho bởi hai bức xạ giới hạn 750 nm và 400 nm của phổ khả kiến.
Câu 415 :
Một khe hẹp F phát ánh sáng trắng chiếu sáng hai khe song song
F
1
,
F
2
cách nhau 1,5 mm. Màn M quan sát vân giao thoa cách mặt phảng của hai khe một khoảng D = 1,2 m.
Ở điểm A trên màn M, cách vân chính giữa 2 mm có vân sáng của những bức xạ nào và vân tối của những bức xạ nào ?
Câu 416 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m. Bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tính tổng số vân sáng’và vân tối trong miền giao thoa.
Câu 417 :
Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ là gì ?
Câu 418 :
Nếu mở rộng khe của ống chuẩn trực lên một chút thì các vạch quang phổ sẽ thay đổi thế nào ?
Câu 419 :
Chỉ ra ý sai.
Câu 420 :
Quang phổ của nguồn sáng nào dưới đây là quang phổ vạch phát xạ ?
Câu 421 :
Tia laze có độ đơn sắc cao. Chiếu chùm tia laze vào khe của máy quang phổ ta sẽ được gì ?
Câu 422 :
Cho một chùm sáng do một đèn có dây tóc nóng sáng phát ra truyền qua một bình đựng dung dịch mực đỏ loãng, rồi chiếu vào khe của một máy quang phổ. Trên tiêu diện của thấu kính buồng tối ta sẽ thấy gì ?
Câu 423 :
Để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố hoá học trong một mẫu vật, ta phải nghiên cứu loại quang phổ của mẫu đó
Câu 424 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ ?
Câu 425 :
Quang phổ liên tục
Câu 426 :
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 427 :
Quang phổ vạch phát xạ
Câu 428 :
Một miếng sắt mạ kền được nung nóng sáng. Chiếu ánh sáng này vào khe của một máy quang phổ. Ta sẽ thu được quang phổ loại nào ?
Câu 429 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm. Khoảng cách từ mặt.phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Tính bề rộng của các quang phổ liên tục bậc một và bậc ba.
Câu 430 :
Có thể coi như Mặt Trời như một quả cầu bằng chất lỏng có mật độ rất lớn, bao quanh là một bầu khí quyển rất dày. Quả cầu ấy được nung nóng sáng nên gọi. là quang cầu. Nhiệt độ trong lõi quang cầu cỡ vài chục triệu độ. Nhiệt độ của lớp mặt ngoài quang cầu cỡ 6000 K. Nhiệt độ của bầu khí quyển, tuy rất cao, nhưng vẫn thấp hơn nhiệt độ của quang cầu.
Câu 431 :
Có thể coi như Mặt Trời như một quả cầu bằng chất lỏng có mật độ rất lớn, bao quanh là một bầu khí quyển rất dày. Quả cầu ấy được nung nóng sáng nên gọi. là quang cầu. Nhiệt độ trong lõi quang cầu cỡ vài chục triệu độ. Nhiệt độ của lớp mặt ngoài quang cầu cỡ 6000 K. Nhiệt độ của bầu khí quyển, tuy rất cao, nhưng vẫn thấp hơn nhiệt độ của quang cầu.
Câu 432 :
Một lăng kính thuỷ tinh có tiết diện thẳng là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu vào lăng kính một dải sáng màu rất mỏng, sao cho mặt phẳng của dải sáng song song với cạnh của góc chiết quang và rất gần cạnh này. Dải sáng này có ba thành phần đơn sắc là : đỏ, lam, và tím. Góc tới của các tia sáng trong dải được chọn sao cho góc lệch của tia lam có giá trị cực tiểu.
Câu 433 :
Trong ánh sáng do một bóng đèn pin phát ra không có loại tia nào dưới đây ?
Câu 434 :
Bức xạ (hay tia) hồng ngoại là bức xạ
Câu 435 :
Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ
Câu 436 :
Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ
Câu 437 :
Tia tử ngoại
Câu 438 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 439 :
Tia tử ngoại được dùng
Câu 440 :
Chỉ ra ý sai.
Câu 441 :
Sóng điện từ có bước sóng nào dưới đây thuộc về tia hồng ngoại ?
Câu 442 :
Vạch quang phổ nào nêu dưới đây trong quang phổ hiđrô nằm trong vùng tử ngoại ?
Câu 443 :
Giả sử ta có một nguồn điểm phát bức xạ hồng ngoại đơn sắc, bước sóng cỡ 12
μ
m. Để khoảng vân i đo được trên một màn đặt cách hai khe Y-âng 0,8 m có giá trị i = 2 mm thì hai khe
F
1
,
F
2
phải cách nhau bao nhiêu ?
Câu 444 :
Một nguồn điểm S phát một bức xạ tử ngoại đơn sắc chiếu sáng hai khe hẹp
F
1
,
F
2
cách nhau một khoảng a = 3 mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh, đặt cách
F
1
,
F
2
một khoảng D = 45 cm. Sau khi tráng phim, ta trông thấy trên phim có một loạt vạch đen song song, cách đều nhau. Đo khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 ở bên trái nó, ta được giá trị 1,39 mm. Tính bước sóng của bức xạ.
Câu 445 :
Tại sao để nghiên cứu quang phổ trong vùng tử ngoại, người ta không dùng các máy quang phổ có lăng kính và thấu kính bằng thuỷ tinh, mà dùng các máy quang phổ có lăng kính và thấu kính bằng thạch anh ?
Câu 446 :
Các phim chống nóng dán ở cửa kính ôtô hoặc cửa kính phòng làm việc phải hấp thụ mạnh ánh sáng trong vùng tử ngoại hay hồng ngoại ? Tại sao ?
Câu 447 :
Quang phổ hấp thụ của một chất lỏng có dạng một dải tối kéo dài từ vùng bước sóng 0,47
μ
m đến vùng bước sóng 1,23
μ
m trên nền của một quang phổ liên tục. Nếu chiếu một chùm tia sáng mặt trời qua một bình đựng chất lỏng này thì sẽ có những loại tia nào sẽ đi qua được bình ?
Câu 448 :
Trong ống Cu-lít-giơ, để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm êlectron nhanh bắn vào
Câu 449 :
Trong việc chiếu và chụp ảnh nội tạng bằng tia X, người ta phải hết sức tránh tác dụng nào dưới đây của tia X?
Câu 450 :
Tia Rơn-ghen có
Câu 451 :
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
Câu 452 :
Khi nói về tia
γ
, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 453 :
Tia Rơn-ghen (tia X) có
Câu 454 :
Chỉ ra ý sai. Người ta sử dụng tia X để
Câu 455 :
Tia có bước sóng nào nêu dưới đây là tia X ?
Câu 456 :
Chọn ý đúng. Trong các máy "chiếu điện", người ta cho chùm tia X đi qua một tấm nhôm trước khi chiếu vào cơ thể. Mục đích của việc này là
Câu 457 :
Tia X là
Câu 458 :
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lít-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của các êlectron đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Câu 459 :
Tốc độ của các êlectron khi đập vào anôt của một ống Cu-lít-giơ là 45 000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm 5 000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu ?
Câu 460 :
Một Ống Cu-lít-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính :
Cường độ dòng điộn và số êlectron qua ống trong mỗi giây.
Câu 461 :
Một Ống Cu-lít-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính :
Tốc độ của các êlectron khi tới anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.
Câu 462 :
Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cu-lít-giơ bị giảm 2 000 V thì tốc độ của các êlectron tới anôt giảm 5 200 km/s. Hãy tính hiệu điện thế của ống và tốc độ của các êlectron.
Câu 463 :
Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ thêm 2 000 V thì tốc độ các êlectron tới anôt tăng thêm được 7 000 km/s. Hãy tính tốc độ ban đầu của êlectron và điện áp ban đầu giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ
Câu 464 :
Trong một ống Cu-lít-giơ, tốc độ của êlectron khi tới anôt là 50000 km/s. Để giảm tốc độ này 8000 km/s, phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu ống bao nhiêu ?
Câu 465 :
Gọi
n
đ
,
n
v
và
n
l
lần lượt là chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ, ánh sáng vàng và ánh sáng lam. Hệ thức nào dưới đây là đúng ?
Câu 466 :
Hiện tượng nào dưới đây giúp ta khẳng định ánh sáng có tính chất sóng ?
Câu 467 :
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, nếu dùng ánh sáng đỏ (
λ
d
= 0,7 μm) thì khoảng vân đo được là 1,4 mm. Hỏi nếu dùng ánh sáng tím (
λ
t
= 0,4 μm) thì khoảng vân đo được là bao nhiêu ?
Câu 468 :
Vật nào dưới đây có thể phát ra tia hồng ngoại mạnh nhất ?
Câu 469 :
Dùng tia nào dưới đây để chữa bệnh còi xương ?
Câu 470 :
Tia nào dưới đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất ?
Câu 471 :
Ánh sáng có bước sóng 3.
10
-
7
m thuộc loại tia nào ?
Câu 472 :
Quang phổ của nguồn sáng nào dưới đây chỉ có một vạch ?
Câu 473 :
Chiếu một chùm tia sáng Mặt Trời vào một bể nước có pha phẩm màu. Dưới đáy bể có một gương phẳng. Nếu cho chùm tia phản xạ trở lại không khí chiếu vào khe của một máy quang phổ thì ta sẽ được loại quang phổ nào dưới đây ?
Câu 474 :
Tia nào dưới đây không có bản chất là sóng điện từ ?
Câu 475 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng : khoảng cách giữa hai khe là 0,2 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1 m; bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe là 0,7
μ
m. Khoảng vân sẽ là bao nhiêu ?
Câu 476 :
Trên thang sóng điện từ, vùng nào nằm tiếp giáp với vùng sóng vô tuyến ?
Câu 477 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng : khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m ; ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe có bước sóng 0,6
μ
m.
Tính khoảng vân giao thoa.
Câu 478 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng : khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m ; ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe có bước sóng 0,6
μ
m.
Làm thế nào để phát hiện được vị trí của vân trung tâm (bậc không) ?
Câu 479 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng : khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp cạnh nhau là 7 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.
Câu 480 :
Chiếu ánh sáng phát ra từ một đèn màu vào hệ thống hai khe của thí nghiộm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Trên màn quan sát ta thấy xuất hiện một hệ thống vạch màu đỏ và một hệ thống vạch màu lục.
Có thể coi thiết bị thí nghiệm khe Y-âng nói trên như một máy quang phổ được không ? Tại sao ?
Câu 481 :
Chiếu ánh sáng phát ra từ một đèn màu vào hệ thống hai khe của thí nghiộm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Trên màn quan sát ta thấy xuất hiện một hệ thống vạch màu đỏ và một hệ thống vạch màu lục.
Chứng minh rằng màu của vân trung tâm (bậc không) bao giờ cũng giống với màu của ánh sáng phát ra từ nguồn.
Câu 482 :
Chiếu ánh sáng phát ra từ một đèn màu vào hệ thống hai khe của thí nghiộm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Trên màn quan sát ta thấy xuất hiện một hệ thống vạch màu đỏ và một hệ thống vạch màu lục.
Khoảng cách giữa vân trung tâm và vân sáng cùng màu cạnh nó là 7 mm và chứa 7 khoảng vân lục. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm ; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Tính bước sóng của ánh sáng đỏ và ánh sáng lục nói trên.
Câu 483 :
Trong hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện? Ánh sáng mặt trời chiếu vào?
Câu 484 :
Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng,kẽm,nhôm ... nằm trong vùng ánh sáng nào?
Câu 485 :
Giới hạn quang điện của các kim loại kiềm như canxi,natri ,kali, xesi, ... nằm trong vùng ánh sáng nào?
Câu 486 :
Hãy chọn phát biểu đúng
Câu 487 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 488 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 489 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 490 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 491 :
Xét ba loại êlectron trong một tấm kim loại :
Câu 492 :
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
Câu 493 :
Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.
10
-
19
J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là
λ
1
= 0,18
μ
m;
λ
2
= 0,21
μ
m và
λ
3
= 0,35
μ
m. Lấy h = 6,625.
10
-
34
J.s, c = 3.
10
8
m/s.
Câu 494 :
Khi nói về thuyết lượng tử, phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 495 :
Một kim loại có công thoát là 7,2.
10
-
19
J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng là
λ
1
= 0,18
μ
m;
λ
2
= 0,21
μ
m,
λ
3
= 0,32
μ
m và
λ
4
= 0,35
μ
m. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại màu có bước sóng là
Câu 496 :
Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là
Câu 497 :
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng eclectron bị bứt ra khỏi kim loại
Câu 498 :
Giới hạn quang điện của đồng là 0,3
μ
m. Tính công thoát của electron khỏi đồng ra jun và ra electron (eV). Cho h = 6,625.
10
-
34
h J.s; c = 3.
10
8
m/s; e = -1,6.
10
-
19
C.
Câu 499 :
Giới hạn quang điện của bạc là 0,26
±
0,001
μ
m
. Công thoát electron khỏi bạc nằm trong phạm vi nào?
Câu 500 :
Cho biết công thoát electron khỏi kẽm là 3,55
±
0,01 eV
. Ánh sáng có bước sóng nằm trong khoảng nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm?
Câu 501 :
Một chùm sáng da cam , song song, không đơn sắc, có hai thành phần là ánh sáng đỏ (0,75
μ
m) và ánh sáng vàng (0,55
μ
m). Cường độ chùm sáng là 1 W/
m
2
. Ta hiểu cường độ của chùm sáng là năng lượng ánh sáng mà ánh sáng tải qua một đơn vị diện tích, đặt vuông góc với các tia sáng, trong một đơn vị thời gian. Cho rằng cường độ ánh sáng đỏ và cường độ của thánh phần ánh sáng vàng trong chùm sáng là như nhau. Tính số photon ánh sáng đỏ và ánh sáng vàng chuyển qua diện tích 1
c
m
2
, đặt vuông góc với các tia sáng trong chùm , trong một đơn vị thời gian.
Câu 502 :
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30
μ
m. Công suất của nguồn là 25W.
Tính số phôtôn mà nguồn phát ra trong 1s.
Câu 503 :
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30
μ
m. Công suất của nguồn là 25W.
Chiếu dòng ánh sáng do nguồn phát ra vào mặt một tấm kẽm (có giới hạn quang điện là 0,35
μ
m). Cho rằng năng lượng mà quang êlectron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Hãy tính động năng này.
Câu 504 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 505 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 506 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 507 :
Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào ?
Câu 508 :
Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào ?
Câu 509 :
Đồ thị nào ở Hình 31.1 có thể là đồ thị U = f(I) của một quang điện trở dưới chế độ rọi sáng không đổi ?
Câu 510 :
Dụng cụ nào dưới đây không làm bằng chất bán dẫn ?
Câu 511 :
Trong dụng cụ nào dưới đây không có các lớp tiếp xúc ?
Câu 512 :
Các kí hiệu trong sơ đồ ở Hình 31.2 như sau : (1) Đèn ; (2) Chùm sáng ; (3) Quang điện trở ; (4) Rơle điện từ ; (5) Còi báo động.
Câu 513 :
Hình 31.4 biểu diễn dạng của đồ thị U = f(I) của các pin quang điện dưới chế độ rọi sáng nhất định.
Câu 514 :
Pin quang điện là nguồn điện trong đó
Câu 515 :
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
Câu 516 :
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 5
μ
m. Hãy tính năng lượng kích hoạt của chất đó. Lấy h = 6,62.
10
34
J.s.
Câu 517 :
Một mạch điện gồm một bộ pin có suất điện động 12 V và điện trở trong 4
Ω
. mắc nối tiếp với một quang điện trở.
Câu 518 :
Trên sơ đồ điện ở Hình 31.2, quang điộn trở (3) có điện trở là 3 M
Ω
khi không được chiếu sáng ; và có điện trở 50
Ω
khi có ánh sáng từ ngọn đèn (1) chiếu vào. Các nguồn điện một chiều trong mạch có điện trở trong nhỏ không đáng kể. Tính suất điện động của nguồn nằm trong mạch chứa quang điện trở sao cho nam châm điện có thể hoạt động được khi quang điện trở được chiếu sáng. Biết rằng nam châm điện bắt đầu hút được cần rung K khi cường độ dòng điện qua nó bằng hoặc lớn hơn 30 mA. Điện trở của nam châm điện là 10
Ω
Câu 519 :
Bảng dưới đây cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) chạy qua một quang điện trở vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu của quang điện trở đó.
Câu 520 :
Bảng dưới đây cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) chạy qua một quang điện trở vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu của quang điện trở đó.
Câu 521 :
Bảng dưới đây cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) chạy qua một quang điện trở vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu của quang điện trở đó.
Câu 522 :
Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?
Câu 523 :
Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát quang ?
Câu 524 :
Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng 0,50
μ
m. Hỏi nếu chiế vào chất đó ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang ?
Câu 525 :
Trong hiện tượng quang - phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để làm gì ?
Câu 526 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 527 :
Hiện tượng quang - phát quang có thể xảy ra khi phôtôn bị
Câu 528 :
Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
Câu 529 :
Trong trường hợp nào dưới đây có sự quang - phát quang ?
Câu 530 :
Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng
Câu 531 :
Sự phát sáng của các đèn ống do nguyên nhân nào dưới đây gây ra?
Câu 532 :
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6.
10
14
Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang ?
Câu 533 :
Trong Hình 32.1 :
Câu 534 :
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30
μ
m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có bước sóng 0,50
μ
m. Cho rằng công suất của chùraị sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Hãy tính xem một phôtôn ánh sáng phát quang ứng với bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích.
Câu 535 :
Huy và Hà đều quan sát thấy có ánh sáng phát ra từ một ngọn đèn, chiếu vào một vật, và có ánh sáng từ vật đó hắt ra. Tuy nhiên, Huy và Hà đã đưa ra những khẳng định khác nhau.
Câu 536 :
Huy và Hà đều quan sát thấy có ánh sáng phát ra từ một ngọn đèn, chiếu vào một vật, và có ánh sáng từ vật đó hắt ra. Tuy nhiên, Huy và Hà đã đưa ra những khẳng định khác nhau.
Câu 537 :
Huy và Hà đều quan sát thấy có ánh sáng phát ra từ một ngọn đèn, chiếu vào một vật, và có ánh sáng từ vật đó hắt ra. Tuy nhiên, Huy và Hà đã đưa ra những khẳng định khác nhau.
Câu 538 :
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26
μ
m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52
μ
m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một khoảng thời gian.
Câu 539 :
Người ta gọi hiệu suất của quá trình quang - phát quang là tỉ số giữa công suất của dòng ánh sáng phát quang với công suất của dòng ánh sáng kích thích. Thực nghiệm cho thấy hiệu suất phát quang của rất nhiều dung dịch phát quang vào cỡ 0,40. Cho rằng bước sóng của ánh sáng kích thích vào khoảng 0,25
μ
m và của ánh sáng phát quang vào khoảng 0,55
μ
m. Tính hiệu suất lượng tử của các quá trình phát quang nói trên. Hiệu suất lượng tử của một quá trình phát quang là tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian.
Câu 540 :
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điếm nào ?
Câu 541 :
Hãy chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về các trạng thái dừng. Trạng thái dừng là
Câu 542 :
Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính-xác của khái niệm về quỹ đạo dừng ?
Câu 543 :
Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên được phản ánh trong câu nào dưới đây ?
Câu 544 :
Xét ba mức năng lượng
E
K
<
E
L
<
E
M
của nguyên tử hiđrô. Cho biết
E
L
-
E
K
>
E
M
-
E
L
. Xét ba vạch quang phổ (ba ánh sáng đơn sắc) ứng với ba sự chuyển mức năng lượng như sau :
Câu 545 :
Bước sóng ứng với bốn vạch quang phổ của hiđrô là vạch tím : 0,4102
μ
m; vạch chàm : 0,4340
μ
m; vạch lam 0,4861
μ
m và vạch đỏ : 0,6563
μ
m. Bốn vạch này ứng với sự chuyến của êlectron trong nguyên tử hiđrô từ các quỹ đạo M, N, o và p về quỹ đạo L. Hỏi vạch lam ứng với sự chuyển nào ?
Câu 546 :
Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđro trong trường hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô.
Câu 547 :
Ta thu được quang phổ vạch phát xạ của một đám khí hiđrô trong hai trường hợp sau :
Câu 548 :
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là
r
0
= 5,3.
10
-
11
m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
Câu 549 :
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch ?
Câu 550 :
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là
r
0
. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
Câu 551 :
Theo tiên đề Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng
λ
21
, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn. có bước sóng
λ
32
và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng
λ
31
. Biểu thức xác định
λ
31
là
Câu 552 :
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức
E
n
= -13,6/
n
2
(eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi êlectrôn chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng
λ
1
. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng
λ
2
. Mốì liên hệ giữa hai bước sóng
λ
1
và
λ
2
là
Câu 553 :
Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.
Câu 554 :
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là
r
0
= 5,3.
10
-
11
m. ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.
10
-
10
m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
Câu 555 :
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026
μ
m. Tính năng lượng của phôtôn này theo eV.
Câu 556 :
Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của êlectron trong nguyên tử hiđro thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo. Năng lượng toàn phần của êlectron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hại nhân. Mặt khác, lại biết năng lượng toàn phần của êlectron trên quỹ đạo càng xa hạt nhân thì càng lớn. Gọi
W
K
và
W
N
là năng lượng toàn phần của êlectron trên các quỹ đạo K và N. Tính
W
N
theo
W
K
Câu 557 :
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức
E
n
= -13,6/
n
2
(eV) (với n = 1, 2, 3,...). n = 1 ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo K, gần hạt nhân nhất : n = 2, 3, 4... ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo L, M, N,...
Câu 558 :
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức
E
n
= -13,6/
n
2
(eV) (với n = 1, 2, 3,...). n = 1 ứng với trạng thái cơ bản và quỹ đạo K, gần hạt nhân nhất : n = 2, 3, 4... ứng với các trạng thái kích thích và các quỹ đạo L, M, N,...
Câu 559 :
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êỉectron phát ra từ catôt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.
10
-
34
; điện tích nguyên tố bằng 1,6.
10
-
19
C. Tính tần số lớn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Câu 560 :
Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bởi công thức
E
n
= -13,6/
n
2
(eV) (với n = 1, 2, 3,...). n = 1 ứng với trạng thái cơ bản (trạng thái K) ; n = 2, 3, 4... ứng với các trạng thái kích thích (các trạng thái L, M, N,...). Quang phổ của nguyên tử hiđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch là : đỏ, lam, chàm và tím. Các vạch này ứng với sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O, P vể trạng thái L Hãy tính bước sóng ánh sáng ứng với các vạch đỏ, lam, chàm và tím.
Câu 561 :
Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang năng ?
Câu 562 :
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
Câu 563 :
Hiệu suất của một laze
Câu 564 :
Thuật ngữ LAZE chỉ nội dung nào dưới đây?
Câu 565 :
Trong laze rubi người ta cần dùng hai gương phẳng đặt song song và một đèn xenon để làm gì?
Câu 566 :
Ba vạch
E
0
,
E
1
,
E
2
trong hình 34.1 tượng trưng ba mức năng lượng của nguyên tử crom trong thỏi rubi:
E
0
là mức cơ bản;
E
1
là mức giả bền;
E
2
là mức kích thích.
Câu 567 :
Một phôtôn có năng lượng 1,79 eV bay qua hai nguyên tử có mức kích thích 1,79 eV, nằm trên cùng phương của phôtôn tới. Các nguyên tử này có thể ở trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích. Gọi X là số phôtôn có thể thu được sau đó, theo phương của phôtôn tới.Hãy chỉ ra đáp số sai.
Câu 568 :
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là
t
0
= 30
°
c.
Câu 569 :
Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?
Câu 570 :
Người ta dùng một laze
CO
2
có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Câu 571 :
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W. Đường kính của chùm sáng là d = 1 mm. Bề dày của tấm thép là e = 2 mm. Nhiệt độ ban đầu là
t
0
= 30
°
c.
Câu 572 :
Người ta dùng một laze
CO
2
có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Câu 573 :
Người ta dùng một laze
CO
2
có công suất P = 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính r = 0,1 mm và di chuyển với tốc độ v = 0,5 cm/s trên bề mặt của một mô mềm.
Câu 574 :
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52
μ
m, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Câu 575 :
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52
μ
m, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Câu 576 :
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52
μ
m, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Câu 577 :
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52
μ
m, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ. Thời gian kéo dài của một xung là T = 100 ns.
Câu 578 :
Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vào một tấm kẽm
Câu 579 :
Chiếu ánh sáng nhìn thấy vào chất nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượnỉ quang điện ?
Câu 580 :
Trộn ánh sáng đơn sắc đỏ với ánh sáng đơn sắc vàng thì được ánh sáng màu da cam. Quá trình nào dưới đây đã xảy ra ?
Câu 581 :
Chiếu ánh sáng hồ quang vào xesi. Thành phần ánh sáng nào dưới đây sẽ không gây ra được hiện tượng quang điện ?
Câu 582 :
Chiếu ánh sáng nhìn thấy được vào chất nào dưới đây có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ?
Câu 583 :
Nguồn điện nào dưới đây hoạt động theo nguyên tắc biến quang năng thành điện năng ?
Câu 584 :
Sự phát sáng của vật (hay con vật) nào dưới đây thuộc loại quang - phát quang ?
Câu 585 :
Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng màu xanh lục. Chiếu ánh sán. nào dưới đây vào chất đó thì nó sẽ phát quang ?
Câu 586 :
Chiếu một chùm sáng tử ngoại đơn sắc, mạnh vào một đám khí hiđrô sao cho có thế đưa các nguyên tử hiđrô lên trạng thái kích thích. Ghi quaru phổ phát quang của đám khí này. Ta sẽ được một quang phổ có b nhiêu vạch ?
Câu 587 :
Trong một cái bút laze khi hoạt động thì có những sự biến đổi năng lượng chủ yếu nào ?
Câu 588 :
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35
μ
m.
Câu 589 :
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35
μ
m.
Câu 590 :
Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35
μ
m.
Câu 591 :
Trên Hình VI. 1, ta có E: bộ pin 12 V - 1
Ω
; A: có thể là một ampe kế hoặc một micrôampe kế ; R là một quang điện trở ; L là chùm sáng thích hợp chiếu vào quang điện trở.
Câu 592 :
Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,2
μ
m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,5
μ
m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 40% công suất của chùm sáng kích thích. Tính xem cần có bao nhiêu phôtôn ánh sáng kích thích để tạo ra được một phôtôn ánh sáng phát quang ?
Câu 593 :
Bốn vạch quang phổ đỏ, lam, chàm và tím của quang phổ hiđrô ứng với các sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích M, N, O và P về trạng thái kích thích L. Biết bước sóng của các vạch chàm và tím là 0,434
μ
m và 0,412
μ
m. Tính độ chênh lệch năng lượng của nguyên tử hiđrô giữa hai trạng thái kích thích P và O. Cho h = 6,625.
10
-
34
J.s ; c = 3.
10
8
m/s ; e = 1,6.
10
-
19
C
Câu 594 :
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 20 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catôt bằng 0. Biết hằng số Plăng h = 6,625.
10
-
34
J.s ; điện tích nguyên tố bằng 1,6.
10
-
19
C ; vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3.
10
8
m/s. Cho rằng mỗi êlectron khi đập vào đối catôt (hoặc anôt) có thể bị hãm lại và truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho phôtôn tia Rơn-ghen mà nó tạo ra. Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Câu 595 :
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
Câu 596 :
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân
Câu 597 :
Trong thành phân cấu tạo của các nguyên tử, không có hạt nào dưới đây ?
Câu 598 :
Hạt nhân nào dưới đây không chứa nơtron ?
Câu 599 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 600 :
Hạt nhân heli (
H
2
4
e
) là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng ?
Câu 601 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 602 :
Hãy chọn phát biểu đúng:
Câu 603 :
Một hạt có khối lượng nghỉ
m
0
. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
Câu 604 :
Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon
Câu 605 :
Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau ?
Câu 606 :
Cho các hạt nhân :
H
3
4
e
;
B
4
7
e
;
O
8
15
. Trong đó nếu thay prôtôn bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào ?
Câu 607 :
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Câu 608 :
Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là
C
35
l
= 34,969 u hàm lượng 75,4% và
C
17
l
= 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Câu 609 :
Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.
10
-
31
kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.10
8
m/s.
Câu 610 :
Lực hạt nhân là lực nào sau đây ?
Câu 611 :
Độ hụt khối của hạt nhân
X
Z
A
là
Câu 612 :
Năng lượng liên kết của một hạt nhân
Câu 613 :
Hãy chỉ ra phát biểu sai.
Câu 614 :
Đại lượng nào dưới đây đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?
Câu 615 :
Xác định hạt X trong phương trình sau
:
F
9
10
+
H
1
1
=
O
8
16
+
X
Câu 616 :
Đơn vị đo khối lượng nào không sử dụng trong việc khảo sát các phản ứng hạt nhân ?
Câu 617 :
Đáp án D
Câu 618 :
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau ; số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì
Câu 619 :
Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là
A
X
,
A
Y
và
A
Z
với
A
X
= 2
A
Y
= 0,5
A
Z
. Biết năng lượng liên kết riêng của từng hạt nhân tươns ứng là
∆
E
X
,
∆
E
Y
và
∆
E
Z
với
∆
E
Z
<
∆
E
X
<
∆
E
Y
. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là :
Câu 620 :
Bắn một prôtôn vào hạt nhân
L
3
7
i
đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60
°
. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
Câu 621 :
Cho khối lượng của prôtôn, nơtron
A
18
40
r
;
L
3
6
i
lần lượt là 1,0073 u ;0087 u ; 39,9525 u ; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/
c
2
. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
L
3
6
i
thì năng ỉượng liên kết riêng của hạt nhân
A
18
40
r
Câu 622 :
Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của hai hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của hai hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
Câu 623 :
Tính năng lượng liên kết của các hạt nhân
B
5
11
;
T
1
3
Câu 624 :
Tính năng lượng liên kết của
U
234
và
U
238
Câu 625 :
Tính năng lượng liên kết riêng của
B
4
9
e
;
C
29
64
u
;
A
47
108
g
. Cho biết : m(
B
4
9
e
) = 9,0108 u; m(
C
29
64
u
) = 63,913 u; m(
A
47
108
g
) = 107,878 u.
Câu 626 :
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân
B
4
9
e
đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Tính năng lượng toả ra trong phản ứng này theo đơn vị MeV.
Câu 627 :
Hạt nhân
B
4
10
e
có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtron
m
n
= 1,0087 u, khối lượng của prôtôn
m
p
= 1,0073 u, 1u = 931 MeV/
c
2
. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
B
4
10
e
Câu 628 :
Bắn một đơteri vào một hạt nhân
L
3
6
i
, ta thu được hai hạt nhân X giống nhau.
Viết phương trình phản ứng và cho biết hạt nhân X là hạt nhân gì ?
Câu 629 :
Bắn một đơteri vào một hạt nhân
L
3
6
i
, ta thu được hai hạt nhân X giống nhau.
Phản ứng này toả hay thu năng lượng ? Tính năng lượng này.
Câu 630 :
Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì vận tốc của nó sẽ bằng bao nhiêu ?
Câu 631 :
Trong quá trình phóng xạ của một chất, số hạt nhân phóng xạ
Câu 632 :
Giữa hằng số phân rã
λ
và chu kì bán rã T có mối liên hệ là :
Câu 633 :
Hãy chỉ ra phát biểu sai.
Câu 634 :
Trong phóng xạ
α
, so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con ở vị trí nào ?
Câu 635 :
Hãy chọn phát biểu đúng.
Câu 636 :
Hạt nhân
R
88
226
a
biến đổi thành hạt nhân
R
86
222
n
do phóng xạ
Câu 637 :
Hạt nhân
X
Z
1
A
1
phóng xạ và biến thành hạt nhân phóng xạ và biến thành hạt nhân
X
Z
1
A
1
Y
Z
2
A
2
bền. Coi khối lư của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết ch phóng xạ
X
Z
1
A
1
có chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất
X
Z
1
A
1
sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là :
Câu 638 :
Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy ?
Câu 639 :
Một chất phóng xạ ban đầu có
N
0
hạt nhân. Sau 1 năm còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là :
Câu 640 :
Hạt nhân
P
84
210
o
đang đứng yên thì phóng xạ
α
. Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt
α
.
Câu 641 :
Ban đầu có
N
0
hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất, có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
Câu 642 :
Hạt nhân X đứng yên, phóng xạ
α
và biến thành hạt nhân Y. Gọi
m
1
và
m
2
,
v
1
và
v
2
,
W
đ
1
và
W
đ
2
tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng ?
Câu 643 :
Chất phóng xạ pôlôni (
P
84
210
o
) phát ra tia α biến đổi thành chì
P
82
206
o
. Cho chu kì bán rã của
P
84
210
o
là 138 ngày. Ban đẩu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm
t
1
, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì là 1/3. Tại thời điểm
t
2
=
t
1
+ 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
Câu 644 :
Có thể đẩy nhanh phóng xạ cảu một khối chất bằng biện pháp nào dưới đây?
Câu 645 :
Hằng số phân rã của rubiđi (
R
89
b
) là 0,00077
s
-
1
. Tính chu kì bán rã tương ứng.
Câu 646 :
Một mẫu chất phóng xạ rađôn chứa
10
10
nguyên tử phóng xạ. Hỏi có bị nhiêu nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày ? (Cho T = 3,8 ngày).
Câu 647 :
Sau 1 năm, lượng hạt nhân ban đầu của một chất đồng vị phóng xạ giảm 3 lần. Nó sẽ giảm bao nhiêu lần sau 2 năm ?
Câu 648 :
Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?
Câu 649 :
Tại sao trong quặng urani có lẫn chì ?
Câu 650 :
Sau 3 phân rã
α
và 2 phân rã
β
-
, hạt nhận
U
92
238
biến thành hạt nhân radi. Viết phương trình phản ứng.
Câu 651 :
Một nguyên tố phóng xạ sau vài lần phân rã, phóng ra một hạt
α
và 2 phân rã
β
-
, tạo thành hạt nhân
U
92
235
. Xác định nguyên tố ban đầu.
Câu 652 :
H
ạt nh
ân rađi phóng xạ
α
. Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeY Xác định :
Tốc độ của hạt
α
Câu 653 :
Hạt nh
ân rađi phóng xạ
α
. Hạt α bay ra có động năng 4,78 MeY Xác định :
Năng lượng toàn phần toả ra trong phản ứng.
Câu 654 :
Hạt nhân nào sau đây không thể phán hạch ?
Câu 655 :
Hãy chọn câu trả lời sai?
Câu 656 :
Trong phản ứng phân hạch hạt nhân, những phần tử nào sau đây có đóng góp năng lượng lớn nhất khi xảy ra phản ứng ?
Câu 657 :
Để tạo ra phản ứng hạt nhân có điều khiển cần phải
Câu 658 :
Trong sự phân hạch của hạt nhân
U
92
235
gọi k là hệ số nhân nơtron. Phầ biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 659 :
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
Câu 660 :
Cho rằng trong phản ứng phân hạch của một hạt nhân
U
92
235
sau khi bắt nơtron thì năng lượng toả ra là 210 MeV. Tính tổng khối lượng (theo đơn vị khối lượng nguyên tử u) của các hạt được tạo ra trong phản ứng này.Lấy khối lượng của hạt nhân, tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử u bằng số khối của hạt nhân đó. Cho 1 u = 931 MeV/
c
2
;
c = 3.
10
8
m/s, khối lượng của hạt nhân
U
92
235
là 234,9933 u và của nơtron là 1,0087 u.
Câu 661 :
Cho phản ứng phân hạch sau :
Câu 662 :
Cho phản ứng phân hạch :
Câu 663 :
Cho phản ứng phân hạch :
Câu 664 :
Phân hạch một hạt nhân
U
235
trong lò phản ứng sẽ toả ra năng lượng 200 MeV/1 hạt nhân.
Nếu phân hạch 1 kg
U
235
thì năng lượng toả ra bằng bao nhiêu ?
Câu 665 :
Phân hạch một hạt nhân
U
235
trong lò phản ứng sẽ toả ra năng lượng 200 MeV/1 hạt nhân.
Cần phải đốt một lượng than bằng bao nhiêu đê có một nhiệt lượng tương đương ?
Câu 666 :
Phản ứng nhiệt hạch là
Câu 667 :
Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là do
Câu 668 :
Tổng hợp hạt nhân
H
2
4
e
từ phản ứng hạt nhân
Câu 669 :
Phản ứng hạt nhân nào dưới đây không phải là phan ứng nhiệt hạch ?
Câu 670 :
Năng lượng toả ra trong phản ứng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng toả ra trong phản ứng phân hạch vì
Câu 671 :
Trong các nhà máy điện hạt nhân thì
Câu 672 :
Tính năng lượng tỏa ra trong các phản ứng sau
Câu 673 :
Tính năng lượng tỏa ra trong các phản ứng sau
Câu 674 :
Tính năng lượng tỏa ra trong các phản ứng sau
Câu 675 :
Tính năng lượng tỏa ra trong các phản ứng sau
Câu 676 :
Trong phản ứng tổng hợp heli
Câu 677 :
Rơ-dơ-pho đã làm thí nghiệm sau : Bắn phá
N
7
14
bằng hạt
α
; hạt
N
7
14
lấy hạt đạn
α
đó và lập tức phân rã thành hạt nhân ôxi bền.
Viết các phương trình phản ứng trên.
Câu 678 :
Rơ-dơ-pho đã làm thí nghiệm sau : Bắn phá
N
7
14
bằng hạt
α
; hạt
N
7
14
lấy hạt đạn
α
đó và lập tức phân rã thành hạt nhân ôxi bền.
Tính năng lượng toả ra hay thu vào của phản ứng đó.
Câu 679 :
Xác định năng lượng cực tiểu của các phôtôn cần thiết để kích thích sự tạo thành các phản ứng :
Câu 680 :
Viết phản ứng hạt nhân biến thuỷ ngân (
H
198
g
) thành vàng (giấc mơ của các nhà giả kim thuật ngày xưa).
Câu 681 :
Chỉ ra kết luận sai.
Câu 682 :
Hạt nhân
C
6
12
Câu 683 :
Chỉ ra ý sai.
Câu 684 :
Trong một phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn
Câu 685 :
Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất ban đầu có
N
0
hạt nhân. Chu kì bán rã của chất này là T. Sau khoảng thời gian t = 1,5 T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
Câu 686 :
Các hạt nhân đơtêri
H
1
2
; triti
H
1
3
; heli
H
2
4
e
có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dán vể độ bền vững cùa hạt nhân là :
Câu 687 :
Có hai phản ứng hạt nhân :
Câu 688 :
Hạt nhân nào dưới đây chắc chắn không có tính phóng xạ ?
Câu 689 :
Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
Câu 690 :
Hạt nhân nào dưới đây, nếu nhận thêm nơtron sẽ bị phân hạch ?
Câu 691 :
Xét phản ứng:
Câu 692 :
Hạt
α
có khối lượng
m
α
= 4,0015 u. Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol heli. Cho khối lượng của prôtôn :
m
p
= 1,0073 u của nơtron
m
n
= 1,0087 u ,1u = 1,66055.
10
-
27
k
g ; số A-vô-ga-đrô
N
A
= 6,023.
10
23
mol .
Câu 693 :
Hạt nhân urani
U
92
238
sau một chuỗi phân rã biến đổi thành hạt nhân chì
P
92
206
b
Trong quá trình biến đổi đó, chu kì bán rã của
U
92
238
biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.
10
9
năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.
10
20
hạt nhân
U
92
238
và 6,239.
10
18
hạt nhân
P
92
206
b
. Giả sử khối lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của
U
92
238
. Hãy tính tuổi của khối đá đó khi được phát hiện.
Câu 694 :
Dùng hạt
α
để bắn phá hạt nhân nhôm, ta được hạt nhân phôtpho theo phản ứng :
Câu 695 :
Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ
α
và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là 4, hạt α phát ra có tốc độ v. Lấy khối lượng hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tính tốc độ của hạt nhân Y theo A và v.
Câu 696 :
Xét phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri :
Câu 697 :
Xét phản ứng tổng hợp hai hạt nhân đơteri :
Câu 698 :
Trong phạm vi kích thước và cấu tạo xét trong bài này, những hạt nào không thể coi là hạt sơ cấp ?
Câu 699 :
Electron là hạt sơ cấp thuộc loại
Câu 700 :
Hạt nào sau đây không phải là hạt sơ cấp ?
Câu 701 :
Không kể hạt phôtôn, hạt sơ cấp nào nhẹ nhất hiện nay được biết đến ?
Câu 702 :
Trong phân ứng sau có bảo toàn khối lượng không ?
Câu 703 :
Đường kính Trái Đất là
Câu 704 :
Trục quay của Trái Đất quanh mình nó hợp với pháp tuyến của mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời một góc là
Câu 705 :
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo gần tròn có b kính vào khoảng
Câu 706 :
Khối lượng Trái Đất vào cỡ
Câu 707 :
Khối lượng Mặt Trời vào
Câu 708 :
Đường kính của hệ Mặt Trời vào cỡ
Câu 709 :
Mặt Trời thuộc loại sao
Câu 710 :
Đường kính của một thiên hà vào cỡ
Câu 711 :
Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời : Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh ; tính từ Mặt Trời, thứ tự từ trong ra là :
Câu 712 :
Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 713 :
Một thiên thạch bay vào bầu khí quyển của Trái Đất, bị ma sát mạnh, nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là
Câu 714 :
Nghiên cứu độ lớn các bán kính quỹ đạo của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, Bô-đơ đã tìm ra quy luật sau (chuỗi Bô-đơ)
Câu 715 :
Nghiên cứu độ lớn các bán kính quỹ đạo của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, Bô-đơ đã tìm ra quy luật sau (chuỗi Bô-đơ)
Câu 716 :
Hãy ghép các phần A, B, C. D với các phần tương ứng a, b, c, d để thàn những câu có nội dung đúng.
Câu 717 :
Ghép các phần A, B, C, D với các phần tương ứng a, b, c, d để thành những câu có nội dung đúng.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 12
Vật lý
Vật lý - Lớp 12
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X