Tổng hợp este-lipit nâng cao

Câu 14 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,4 gam một este đơn chức X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là:

A HCOOCH(CH3)2       

B CH3COOCH2CH(CH3)2.       

C CH3CH2COOCH(CH3)2                              

D HCOOCH(CH3)CH2CH3

Câu 18 : Axit X + 2H2 \overset{Ni}{\rightarrow} axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là:

A Axit panmitic; axit oleic.    

B Axit lioleic và axit oleic.

C Axit oleic và axit steric.      

D Axit lioleic và axit stearic.

Câu 21 :  Chọn câu sai:

A Đun nóng chất béo với NaOH dư, sản phẩm tạo ra có khả năng hòa tan được Cu(OH)2.

B Để chuyển dầu thực vật thành bơ người ta tiến hành hiđrô hóa dầu thực vật với xúc tác Ni.

C Khi cho Glixerol đun nóng với hỗn hợp hai axit béo: stearic và axit oleic trong sản phẩm sẽ thu được 6 chất béo ở trạng thái rắn.

D Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH nguời ta thu được xà phòng.

Câu 27 :  Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dầu ăn, nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào và đun nóng nhẹ. Hiện tuợng quan sát được.

A Tạo kết tủa Cu(OH)2 và không tan trong dầu ăn.

B Tạo kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh thẩm.

C  Tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa bị tan trong NaOH dư,

D  Tạo kết tủa Cu(OH)­2, lắng xuống dầu ăn nổi lên trên.

Câu 29 :  Chỉ ra điểm không đúng của các axit béo thường gặp:

A Đều là axit cacboxilic đơn chức.

B Có mạch dài không phân nhánh.

C Đều là các axit cacboxylic no

D Có số chẵn nguyên tử Cacbon trong phân tử.

Câu 38 :  Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:

A C2H5COOH và  C3H7COOH.           

B HCOOH và C2H5COOH.

C CH3COOH  và C2H5COOH.            

D CH3COOH và C2H3COOH.

Câu 39 :  Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.

A HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3           

B CH3COOC6H5.          

C CH3COOCH2COOCH3.

D CH3COOCH2OOCC2H5.

Câu 54 : Xà phòng hóa hoàn toàn 17,4 gam một este đơn chức X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối A và ancol B. Oxi hóa B thu được xeton. Công thức cấu tạo của X là:

A HCOOCH(CH3)2       

B CH3COOCH2CH(CH3)2.       

C CH3CH2COOCH(CH3)2                              

D HCOOCH(CH3)CH2CH3

Câu 58 : Axit X + 2H2 \overset{Ni}{\rightarrow} axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt là:

A Axit panmitic; axit oleic.    

B Axit lioleic và axit oleic.

C Axit oleic và axit steric.      

D Axit lioleic và axit stearic.

Câu 61 :  Chọn câu sai:

A Đun nóng chất béo với NaOH dư, sản phẩm tạo ra có khả năng hòa tan được Cu(OH)2.

B Để chuyển dầu thực vật thành bơ người ta tiến hành hiđrô hóa dầu thực vật với xúc tác Ni.

C Khi cho Glixerol đun nóng với hỗn hợp hai axit béo: stearic và axit oleic trong sản phẩm sẽ thu được 6 chất béo ở trạng thái rắn.

D Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH nguời ta thu được xà phòng.

Câu 67 :  Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm chứa 3 ml dầu ăn, nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào và đun nóng nhẹ. Hiện tuợng quan sát được.

A Tạo kết tủa Cu(OH)2 và không tan trong dầu ăn.

B Tạo kết tủa Cu(OH)2 và Cu(OH)2 tan tạo dung dịch có màu xanh thẩm.

C  Tạo kết tủa Cu(OH)2 sau đó kết tủa bị tan trong NaOH dư,

D  Tạo kết tủa Cu(OH)­2, lắng xuống dầu ăn nổi lên trên.

Câu 69 :  Chỉ ra điểm không đúng của các axit béo thường gặp:

A Đều là axit cacboxilic đơn chức.

B Có mạch dài không phân nhánh.

C Đều là các axit cacboxylic no

D Có số chẵn nguyên tử Cacbon trong phân tử.

Câu 78 :  Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:

A C2H5COOH và  C3H7COOH.           

B HCOOH và C2H5COOH.

C CH3COOH  và C2H5COOH.            

D CH3COOH và C2H3COOH.

Câu 79 :  Este nào sau đây khi bị thủy phân cho ra một muối duy nhất và một ancol.

A HO-CH2CH2COOCH2CH2COOCH3           

B CH3COOC6H5.          

C CH3COOCH2COOCH3.

D CH3COOCH2OOCC2H5.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247