Chọn câu sai trong các câu sau đây?
Phenol và ancol metylic cùng có phản ứng với chất nào sau đây?
Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
A. Phenol tham gia phản ứng brom hóa và nitro hóa khó hơn benzen.
Nếu chỉ dùng thuốc thử là nước brom ở điều kiện thường (không tính liều lượng) thì ta phân biệt được cặp chất nào sau đây?
A. Toluen và benzen.
A. 11,25
B. 6,225
C. 12,45
D. 5,8
Phenol phản ứng với dung dịch brom, trong khi benzen không có phản ứng này. Điều đó chứng tỏ
A. nhóm –OH có ảnh hưởng tới vòng benzen.
B. vòng benzen có ảnh hưởng tới nhóm –OH.
C. phenol tham gia phản ứng thế khó khăn hơn benzen.
D. phenol có tính axit.
Anken nào sau đây bị hiđrat hóa chỉ cho một ancol duy nhất?
A. (CH3)2C = C(CH3)2.
Cho các ancol: CH3CH2OH (1), CH3 – CH = CH – OH (2), (3), H3C – CH(OH)2 (4). Các ancol bền là
A. 1,2
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,3
Để phân biệt ba khí không màu riêng biệt: SO2, C2H2, NH3, ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? (với một lần thử)
A. Dung dịch AgNO3/NH3.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Metan → X → vinylaxetilen → Y → polibutađien. X, Y lần lượt là
A. axetilen, butađien.
Để phân biệt glixerol và etanol được chứa trong hai bình mất nhãn riêng biệt, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
Ancol CH3 – CH(OH) – CH(CH3) – CH3 có tên thay thế là
A. 2 – metylbutan – 3 – ol.
A. Etilen.
D. Axetilen.
Dãy các ancol nào sau đây phản ứng với CuO (t0) đều tạo anđehit?
A. Etanol, 2 – metylpropan – 1 – ol.
Cho 117 gam benzen tác dụng với brom lỏng (có mặt bột sắt, tỉ lệ mol 1:1) thu được 141,3 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng monobrom hóa là
A. 60%
B. 90%
C. 70%
D. 80%
Tách nước hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng thu được 2 olefin ở thể khí (điều kiện thường). Hai ancol trong hỗn hợp có thể là
A. metanol và propan – 1 – ol.
Cho biết trong các câu sau, câu nào sai?
A. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2 thì hiđrocacbon đem đốt không thể là anken hoặc ankan.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được có CO2 và H2O.
Để làm sạch khí metan có lẫn axetilen và etilen, ta cho hỗn hợp khí đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
Ancol etylic tan vô hạn trong nước là do
A. ancol etylic phân cực mạnh.
Hợp chất C6H5 – CH = CH2 có tên gọi là
Sản phẩm tạo ra khi cho toluen phản ứng với Cl2, có chiếu sáng (tỉ lệ mol 1:1) là
A. o – clotoluen.
Cho 8,28 gam ancol etylic tác dụng hết với natri. Khối lượng sản phẩm hữu cơ và thể tích khí H2 (đktc) thu được lần lượt là
A. 6,12 gam và 2,016 lít.
Stiren phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (trong những điều kiện thích hợp)?
A. H2O (xúc tác H+), dung dịch brom, H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Có các tính chất: là chất rắn ở điều kiện thường (1), làm quì tím hóa đỏ (2), tan nhiều trong nước nóng (3), không độc (4). Các tính chất đúng của phenol là
Cho các chất sau: propan, eten, but – 2 – in, propin, but – 1 – en, pent – 1 – in, butan, benzen, toluen. Số chất làm nhạt màu nước brom và số chất tạo kết tủa màu vàng khi cho tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac lần lượt là
A. 5,3
B. 5,2
C. 4,3
D. 4,2
Cho các chất sau: Na, NaOH, CuO, CH3COOH, HBr, nước brom. Số chất tác dụng được với ancol etylic (trong những điều kiện thích hợp) là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Cho 1 mol nitro benzen + 1mol HNO3 đặc X + H2O. X có thể là: (1) m – đinitrobenzen; (2) o – đinitrobenzen; (3) p – đinitrobenzen. Hãy chọn đáp án đúng?
A.(2) hoặc (3).
B. (2)
C. (3)
D. (1)
Có các nhận định sau khi nói về phản ứng của phenol với nước brom:
(1) Đây là phản ứng thế vào vòng benzen.
(2) Phản ứng tạo ra kết tủa màu trắng và khí H2.
(3) Kết tủa thu được chủ yếu là 2–bromphenol.
(4) Dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa làm giấy quì tím hóa đỏ.
Những nhận định đúng là
A. 3,4
B. 1,4
C. 2,3
D. 1,2
A. CmH2m – 4 (m ≥ 6).
Cho các chất hữu cơ (trong phân tử có chứa vòng benzen) sau:
HO – CH2 – C6H4– CH2OH, CH3 – C6H4 – OH, HO – C6H4 – OH, C6H5– CH2OH, C2H5 – C6H3(OH)2. Số hợp chất thuộc loại phenol là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng ankin A thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của A là
Khi đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1700C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là
Chất hữu cơ nào sau đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng với brom, phản ứng cộng với hiđro (Ni, t0), phản ứng với AgNO3/NH3?
Muốn tách metan có lẫn etilen ta cho hỗn hợp khí lội qua:
Khi cho ancol tác dụng với kim loại kiềm thấy có khí H2 bay ra. Phản ứng này chứng minh
Toluen có công thức phân tử
Sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất CH3OH, H2O, C2H5OH là
Ancol no, đơn chức mạch hở, bậc một có công thức chung là
Trong phân tử anken có:
Dãy chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau:
Tìm chất có phần trăm khối lượng cacbon bằng 85,71%?
B. 60,0%
D. 37,5%.
Chất nào không phải là phenol ?
Công thức chung: CnH2n-2 (đk: n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng nào sau đây?
Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra caosu Buna?
Ứng với công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu ankan đồng phân của nhau?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
C8H10 có bao nhiêu đồng phân thơm?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là
Chất có CTCT dưới đây: CH º C – CH(CH3) – CH(C2H5) – CH3 có tên là
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
Cho 6,9 gam ancol etylic tác dụng với Na dư. Thể tích H2 thu được ở (đktc) là
Hợp chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố C,H,O. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam Y được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam nước. Biết Y có thể tác dụng với Na và NaOH. CTCT của Y là
Khi oxi hóa hoàn toàn 6,9 gam rượu etylic bởi CuO, to thu được lượng anđehit axetic là
Đun nóng hỗn hợp etanol và metanol với H2SO4 đặc ở 1400C có thể thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ankan thu được 5,6 lít CO2 (đkc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
Những chất nào sau đây có đồng phân hình học (– cis; –trans)?
CH3 – CH = CH2 (I); CH3 – CH = CHCl (II); CH3 – CH = C(CH3)2 (III); C2H5 – C(CH3) = C(CH3) – C2H5 (IV); C2H5–C(CH3) = CCl – CH3 (V).
Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO. Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của chúng được sắp xếp như thế nào?
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu: dung dịch brom trong nước ở điều kiện thường?
Ứng dụng nào sau đây của dẫn xuất halogen hiện nay không còn được sử dụng?
Cho 0,92 gam một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 5,64 gam hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của C2H2 và CH3CHO tương ứng là
Khử nước 7,4 gam ancol no, đơn chức, mạch hở với hiệu suất 80% thu được chất khí. Dẫn khí này vào dung dịch nước brom thì có 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Công thức hóa học của ancol là
Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, rồi qua bình 2 chứa dung dịch brom dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 có 7,2 gam kết tủa và khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (lít) mỗi khí C2H2, C2H4, CH4 trong hỗn hợp lần lượt là
Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân cis – trans) của C3H5Br là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đốt cháy anđehit nào sau đây thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
Đun nóng hỗn hợp 3 rượu ROH, R’OH, R”OH với axit sunfuric ở 1400C. Hỏi có thể tạo thành tối đa bao nhiêu loại ete? (biết R ≠ R’ ≠ R’’)
A. 6
B. 4
C. 7
D. 5
D. 75%.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Tinh bột X Y axit axetic. X và Y lần lượt là
Để thu được sản phẩm là anđehit thì chất đem oxi hóa phải là ancol loại nào?
Chất A có công thức: (CH3)2 – CH – CH2 – CH2 – CHO. A có tên là
Phenol tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Cho ba chất sau: pent – 2 – en; pentan – 2 – ol; glixerol. Chọn cặp chất nào sau đây để nhận biết các chất trên?
Cho a mol một ancol X tác dụng với Na dư thu được mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là
A. C3H7OH.
Etanol và phenol đồng thời phản ứng được với:
A. Na, dung dịch Br2.
Trong công nghiệp xeton được sản xuất từ
Tên thay thế (IUPAC) của hợp chất sau là
Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng hoặc không đun nóng) ?
C. C2H2, HCHO, CH3COCH3.
Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
D. ankin.
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
Hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10 có số đồng phân là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với clo (as, 1:1) thu đựơc một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là
Cho 2,24 lít (đktc) anken X lội qua lượng dư dung dịch Br2 thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam. CTPT của anken X là
Cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Br2 (xúc tác Fe). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng brombenzen thu được là
A. 22,7 gam
B. 18 gam
C. 31,4 gam
D. 22,5 gam
Cho 3 gam một axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo của axit là
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,l mol HCOOH tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là
A. 21,6 gam
B. 10,8 gam.
C. 43,2 gam
D. 64,8 gam.
Anken X hợp nước tạo thành 3 – etylpentan – 3 – ol. Tên của X là
Số đồng phân ancol bậc I ứng với công thức phân tử C4H10O là?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đun nóng 2,3 gam toluen với lượng dư dung dịch KMnO4, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng kali benzoat là
Cho 5,6 gam một anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. CTCT thu gọn của anđehit là
Để phân biệt 2 dung dịch: axit axetic, axit acrylic ta dùng thuốc thử là
Ứng với CTPT C4H9OH đồng phân nào khi tách nước (ở điều kiện thích hợp) thu được hai anken (không tính đồng phân hình học)?
Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc). CTPT của hai anđehit là
Đun nóng 13,8 gam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC được 5,04 lít C2H4 (đktc). Hiệu suất phản ứng là
A. 75%
B. 25%
C. 80%
D. 50%
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Cho bảng dữ liệu sau:
I. Tên chất |
II. Công thức cấu tạo |
||
1 |
Hexan |
a |
CH2 = CH – CH = CH2 |
2 |
But – 2 – en |
b |
CH3(CH2)4CH3 |
3 |
But – 1 – in |
c |
CH3 – CH = CH–CH3 |
4 |
Buta – 1,3 – đien |
d |
CH C – CH2 – CH3 |
5 |
Xiclohexan |
|
|
Hãy ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II). Kết quả chính xác là
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành là (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai ankan thu được 6,3 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thì khối lượng kết tủa thu được là
Ancol nào dưới đây không bị oxi hoá bởi CuO, t0?
Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit nói trên là
Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen:
(1) Toluen; (2) etylbenzen; (3) p–xilen; (4) stiren ?
A. 1.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và H2O. X có CTPT là
A. C8H8.
Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, H2CO3, C6H5OH. Tính axit được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái qua phải đúng là
Chọn phát biểu sai ?
Hai chất 2 – metylpropan và butan khác nhau về:
Cho phản ứng sau: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Tìm điều kiện phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol H2O. Biết A là một ankin, công thức của A là
Một hỗn hợp X gồm CH3OH; C2H5OH; C6H5OH có khối lượng 28,9 gam phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm theo khối lượng của C6H5OH là
Hỗn hợp hai hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu được 5,6 lít CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60 M. Công thức của hai anken và thể tích (đo ở đktc) của chúng là
Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken X. Công thức phân tử của X là
Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây?
Chọn tên đúng của hiđrocacbon sau:
B. 4, 5, 5 – trimetylheptan.
Trong các hiđrocacbon sau: C2H6, C3H8, C4H10, C5H12. Hiđrocacbon nào là ankan và có 3 đồng phân?
Axit fomic không thể tác dụng với chất nào sau đây?
Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm etan và etilen (ở đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan và 3,36 lít khí axetilen thu được V lít khí CO2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, giá trị của V là
Ankin X có 10 nguyên tử hiđro thì số nguyên tử cacbon là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Chất nào sau đây không phải là chất khí ở điều kiện thường?
Công thức phân tử của buta – 1,3 – đien (đivinyl) và isopren (2 –metylbuta–1,3–đien) lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm: eten, propen,but – 2 – en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi ở đktc thu được 5,376 lít ở đktc và 4,32 gam nước. Giá trị của b là
A. 9,24
B. 9,42
C. 8,064
D. 2,49
CTPT của etilen là
Isopentan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) có thể tạo tối đa bao nhiêu sản phẩm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chất nào sau đây không tác dụng đồng thời với etilen và axetilen?
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 6,4 gam trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,01
B. 0,03
C. 0,02
D. 0,04
Thuốc thử để phân biệt propen, propin, propan là
Hiđrocacbon nào sau đây chỉ chứa cacbon bậc một?
Benzen không tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
A. Br2 (xt: bột Fe).
Cho các hợp chất sau: (a) etylenglicol; (b) propan – 1,3 – điol; (c) glixerol; (d) etanol; (e) đimetyl ete. Các chất đều tác dụng được với Na và Cu(OH)2 là
Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
A. CnH2nO2 (n ≥ 1).
Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai?
A. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.
Axit acrylic có công thức cấu tạo là
A. CH2 = CH – COOH.
B. CH2 = CH- CH2 – COOH.
Chiều giảm dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất: CH3CHO, C2H5OH, H2O là
Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y); CH3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R.
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C2H4.
Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen. Các chất thuộc loại phenol là
A. (1), (3).
Cho sơ đồ chuyến hóa: . X và Y có thể lần lượt là
Nhóm chức nào sau đây là nhóm cacboxyl ?
A. (– COOH).
Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO.
Cho sơ đồ phản ứng sau: . Chất X có thể có CTPT là
A.
B.
C.
D.
Phản ứng thế giữa 2 – metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Clo hoá một ankan thu được một dẫn xuất monoclorua có tỉ khối hơi so với H2 là 39,25. CTPT của ankan là
A. C2H6.
Số đồng phân anken ứng với công thức C4H8 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các chất sau: etan; eten; etin. Kết luận đúng là
A. cả 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Ankađien
A. Metan và etan.
Để phân biệt dùng cặp hoá chất
hA.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X gồm các đồng phân ankin của . Để tách riêng từng đồng phân trong X dùng cặp hóa chất là
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với là 15,5 gồm metan, etilen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của và thu được là
A. Tất cả các hiđrocacbon đều ở trạng thái khí.
C2H4 không thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây?
A. Anken.
Cho 0,448 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 0,112 lít khí thoát ra. Biết các thể tích khí đo ở đktc, thành phần % thể tích khí metan có trong hỗn hợp là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 37,5%
Để làm sạch etan có lẫn etilen ta có thể cho hỗn hợp đi qua lượng dư dung dịch nào sau đây?
A. NaOH.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Ankin có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Khi cho 0,1 mol vinylaxetilen tác dụng với dd (dư) thu được kết tủa có khối lượng là
A. 7,95 gam
B. 15,9 gam
C. 26,6 gam
D. 13,3 gam
Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là :
A. I IV II III.
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là :
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
A. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B. Anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất.
C. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
D. A, B, C đều đúng.
Trong các phát biểu sau :
(1) C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với CH3COOH.
(2) C2H5OH có tính axit yếu hơn C6H5OH.
(3) C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng hoàn toàn với nước cho ra C2H5OH và C6H5OH.
Phát biểu sai là :
A. Chỉ có (1)
B. (1), (2)
C. Chỉ có (2)
D. (1), (3)
Cho các chất sau :
(1) CH2=CHCH2OH ; (2) CH3CH2CHO ; (3) CH3COCH3.
Phát biểu đúng là :
A. (1), (2), (3) là các đồng phân.
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH–CH2OH ; (2) OHC–CH2–CHO ; (3) HCOO–CH=CH2
Phát biểu đúng là :
A. (1), (2), (3) tác dụng được với Na.
Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch không phân nhánh cùng CTPT C2H4O2 và có tính chất sau :
- X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.
- Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z là :
Cho các chất sau : phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là :
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho các cặp chất sau :
(1) CH3COOH, C6H5OH (2) CH3COOH, C2H5OH (3) C6H5OH, C2H5OH
(4) CH3ONa, C6H5OH (5) CH3COOH, C2H5ONa (6) C6H5OH, C2H5ONa
Các cặp có thể phản ứng được với nhau là :
A. (1) và (2).
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt : Phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là :
A. Dung dịch Na2CO3.
Có thể phân biệt CH3CHO và C2H5OH bằng phản ứng với
A. Cu(OH)2/NaOH.
B. Na.
Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCHO.
Một hỗn hợp X gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag và khối lượng dung dịch AgNO3/NH3 giảm đi 76,1 gam. Vậy 2 anđehit đó là :
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo anken?
A. 5
B. 4
C. 7
D. 3
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng với hiđro khi có niken xúc tác?
A. Hexan
B. Toluen
C. Stiren
D. Benzen
Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với hiđro dư ở nhiệt độ cao, có niken làm xúc tác thu được:
A. Isobutilen
B. Isobutan
C. Butan
D. Pentan
Dùng nước brom phân biệt được cặp chất nào sau đây?
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch thuốc tím trong mọi điều kiện?
A. Toluen
Hidrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ 92,3%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức phân tử của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đkc) hidrocacbon Y thu được 17,92 lít CO2 (đkc). Y tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của Y là:
Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :
A. 6,3
B. 13,5
C. 18,0.
D. 19,8
Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là :
A. CH2=CHCH2CH3.
Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là :
A. C2H4.
Tên thay thế của (CH3)2CHCH2CH2OH là:
Ancol etylic không tham gia phản ứng với:
Nhận xét nào sau đây sai về phenol?
Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).
Cho hỗn hợp m gam gồm etanol và phenol tác dụng với natri dư thu được 6,72 lít H2 (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch Br2 vừa đủ thu được 39,72gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là
A. C3H5OH và C4H7OH.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. glixerol.
Công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra bạc kết tủa. Khi X tác dụng với hidro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 đặc sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là:
X có công thức phân tử là C3H6O2, có khả năng phản ứng với Na và tham gia được phản ứng tráng gương. Hidro hóa X thu được Y, Y có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là:
Câu nhận xét nào sau đây không đúng?
C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân axit cacboxylic?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Để trung hòa 300gam dung dịch 7,4% của một axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Công thức phân tử của X là:
CĐun nóng 12 gam axit axetic với 12 gam ancol etylic trong môi trường axit, hiệu suất phản ứng 75%. Khối lượng este thu được là:
Phương pháp nào hiện đại nhất để sản xuất axit axetic?
Cho các chất sau lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một (điều kiện có đủ): Na, NaOH,C2H5OH, CH2=CHCOOH, C6H5OH. Hỏi có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 7
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 75%. Tên gọi của X là:
Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
Các ankin X, Y, T kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và có tổng khối lượng 162 đvC. Phát biểu nào sau đây đúng?
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H8. Số đồng phân của X là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
Cho 54,4 gam ankin X tác dụng với 31,36 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y, không chứa H2. Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 32 gam Br2. Công thức phân tử của X là:
Cho 8,4 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 90 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
Cho các chất sau: (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Số chất cùng dãy đồng đẳng của benzen là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?
Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
A. 0,48 lít.
B. 0,24 lít.
D. 0,576 lít.
Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là
Cho các hợp chất sau:
(a) CH3–CH2–OH; (b) CH3–C6H4–OH; (c) CH3–C6H4–CH2–OH;
(d) C6H5–OH; (e) C6H5–CH2–OH; (f) C6H5–CH2–CH2–OH.
Số ancol thơm là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho 34,6 gam hỗn hợp phenol, etanol và metanol tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cũng lượng hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol trong hỗn hợp
A. 53,2%
B. 26,6%
C. 46,2%
D. 27,2%
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 15,68
C. 14,56
D. 11,20
Hợp chất HCHO và các tên gọi (a) metanal; (b) andehit fomic; (c) fomandehit; (d) fomalin, (e) focmon. Số tên gọi đúng với hợp chất trên là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là :
A. 4,4 gam
B. 3 gam
C. 6 gam
D. 8,8 gam
Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là :
A. C2H5COOH.
A. 75%
B. 80%
D. 85%
D. Kết quả khác
Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan.
Cho các chất sau: but – 2- en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là
A. but – 2 – en. B. etan. C. propin. D. propen.
B. etan.
D. propen.
Chất nào sau đây không thể điều chế được metan bằng một phương trình hóa học trực tiếp?
A. Al4C3.
Khi cho buta - l,3 - đien tác dụng với HBr (tỉ lệ mol 1:1) ở 400C sản phẩm chính thu được là
A. CH2 = CH – CHBr – CH3.
Để tách but – 1 – in ra khỏi hỗn hợp với but – 2 – in, nên
A. dùng phương pháp chưng cất phân đoạn.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Trong các phân tử hiđrocacbon, số nguyên tử H luôn là số chẵn.
Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ sổ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp CH4, C2H6 và C4H10 thu được 7,48 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 4,05.
D. 4,41.
Công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là
A. CnH2n + 1C6H5, .
B. CnH2n – 6, .
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Cho 7,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na, thu được 12,25 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH.
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
A. nước brom, anđehit axetic, dung dịch KOH.
Cho sơ đồ phản ứng: . Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A.
B.
C.
D.CH3CHO.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Cho 0,05 mol HCHO tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Axit Y là
A. axit malonic.
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 3,36 lít CO2 ở đktc và 1,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 6,72
C. 4,48
D. 11,2
Để phân biệt các chất lỏng: stiren; phenol; benzen đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn có thể dùng hóa chất là
A. Na.
Dãy các chất tác dụng được với etilen là
A. dung dịch brom, khí hiđro, khí oxi, khí hiđroclorua, nước (H+), dung dịch kali pemanganat.
Một hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H8. Cho X tác dụng với H2O (H2SO4, ) chỉ thu được một ancol. Tên gọi của X là
A. But – 3 – en.
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
A. CH2 = CH – CHBr – CH3.
Công thức cấu tạo: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. Neopentan.
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hỗn hợp Y gồm etilen và etan. Để tách riêng từng hóa chất trong Y dùng cặp hóa chất là
A. dd Br2, Zn/ ancol.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 10,2 gam
B. 9,48 gam
C. 8,4 gam
D. 9,3 gam
Hỗn hợp X gồm axetilen: 0,1 mol và vinylaxetilen 0,05 mol tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được khối lượng kết tủa là
Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
A. xiclopropan.
Đáp án nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của hiđrocacbon?
A. Tất cả các hiđrocacbon đều ở trạng thái khí.
B. Ankan, anken và ankin đều không tan trong nước.
Cho các chất toluen (1), p – xilen (2), stiren (3), naphtalein (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là
A. (1) và (3).
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2 – CH2OH (X); HOCH2 – CH2 – CH2OH (Y); CH3 – CH2OH (Z); CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3 (R); CH3 – CHOH – CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R.
Đun nóng một ancol no, đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của Y là
A. C2H4.
D. C3H6.
Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2 – đihiđroxi – 4 – metylbenzen. Các chất thuộc loại phenol là
A. (1), (3).
Cho sơ đồ chuyến hóa: . X và Y có thể lần lượt là
Nhóm chức nào sau đây là nhóm cacboxyl ?
A. (– COOH).
B. (–NH2).
D. (– OH).
Có 3 dung dịch: anđehit axetic, ancol etylic, axit fomic đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là
A. Quì tím, Cu.
Cho 3,3 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với kim loại K là
A. C2H3CHO, C2H5COOC2H3, C6H5COOH.
Để trung hòa hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ X cần 20ml dung dịch NaOH 1M. X là
D. C2H4(COOH)2.
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hỗn hợp khí X gồm axetilen và etilen có khối lượng là 0,82 gam tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,4 gam kết tủa. Mặt khác 0,82 gam X phản ứng tối đa với m gam H2 (xt: Ni, ). Giá trị của m là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,02
D. 0,08
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 – clo – 3 – metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.
Cho but – 1 – en tác dụng với dung dịch HBr thu được là sản phẩm chính là
A. CH3 – CH2 – CHBr – CH2Br.
Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:
Chất rắn X là
A. CH3COONa, CaO, NaOH.
Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức phân tử chung là
Thuốc thử để phân biệt but–1–in và but–2–in là
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để nhận biết ankin và anken ta dùng thuốc thử là dung dịch brom.
Cho sơ đồ phản ứng sau: . Chất X có thể là
A. PE
B. PVC
C. caosu Buna
D. PS
Cho các chất sau:
(1) CH2=CH2; (2) CH3–CH3; (3) CH2=CH–CH=CH2; (4) CH4. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho metan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ mol 1:3) thu được sản phẩm có tên gọi là
Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho CaC2 tác dụng với nước.
Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kỳ thì thu được
A. Số mol CO2 bằng số mol H2O.
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H4O.
Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
A. CH2O
Axit nào sau đây có đồng phân hình học ?
A. CH2=CH–COOH
Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Nhờ tạo được liên kết hiđro với H2O, ba axit đầu đãy đồng đẳng axit ankanoic tan vô hạn vào trong nước, các axit khác chỉ tan có hạn hoặc không tan.
B. Do ảnh hưởng đẩy electron của nhóm OH lên nhóm C=O, phản ứng cộng vào liên kết đôi C= O rất khó thực hiện.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. CH3CHO.
Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp gồm CH4, C2H6 và C4H10 thu được 3,3 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là
A. 1g
B. 1,4g
C. 2g
D. 1,8g
Chất X có công thức CH3 – CH(CH3) – CH = CH2. Tên thay thế của X là
Hiđro hóa hoàn toàn buta – 1,3 – đien, thu được
A. butan.
Đốt cháy số mol như nhau của hai hiđrocacbon mạch hở thu được số mol như nhau, còn tỉ lệ số mol và của chúng tương ứng là 1 : 1,5. Nhận định nào sau đây là đúng?
Hiđro hóa propin bằng lượng hiđro dư với xúc tác , đun nóng cho sản phẩm chính là
A. propilen
Cho các chất sau: etan; eten; etin và but – 1 – in. Kết luận đúng là
A. cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1, 2 – đibrombutan?
Một hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt hai khí metan và etilen?
A. Dựa vào tỉ lệ thể tích khí oxi tham gia phản ứng cháy.
B. So sánh khối lượng riêng.
Phân tử khối trung bình của PE là 420 000 đvC. Hệ số polime hóa của PE là
A. 12 000
B. 13 000
C. 15 000
D. 17 000
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa. Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen là
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Dùng không phân biệt được cặp chất nào sau đây?
CTPT của ankanal có 10,345% H theo khối lượng là :
A. HCHO.
(CH3)2CHCHO có tên là :
A. isobutyranđehit.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về anđehit fomic ?
A. Ở điều kiện thường HCHO là chất khí mùi cay xốc, không tan trong nước.
Anđehit benzoic C6H5CHO có thể tham gia các phản ứng sau :
C6H5CHO + H2 C6H5CH2OH
C6H5CHO + O2 C6H5COOH
Câu nào đúng khi nói về phản ứng trên ?
A. Anđehit benzoic chỉ bị oxi hóa.
B. Anđehit benzoic chỉ bị khử.
C. Anđehit benzoic không bị oxi hóa, không bị khử.
D. Anđehit benzoic vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Cho chuỗi phản ứng :
C2H6O X Axit axetic Y
CTCT của X, Y lần lượt là :
A. CH3CHO, CH3CH2COOH.
B. CH3CHO, CH3COOCH3.
D. CH3CHO, HCOOCH2CH3
Trong công nghiệp người ta có thể điều chế CH3COOH bằng phương pháp nào sau đây ?
A. Lên men giấm.
B. Oxi hóa anđehit axetic.
Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào
Số đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong điều kiện thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồm
Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Một ancol no, đơn chức, mạch hở có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích . CTPT của X là
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Cho dung dịch chứa 4,4 gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Sau phản ứng thu được m gam bạc. Giá trị m là
A. 10,8 gam
B. 21,6 gam
C. 32,4 gam
D. 43,2 gam
Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1) , CH2=CHCHO (2) , CH3COCH3 (3) , CH2=CHCH2OH (4). Những chất tác dụng hoàn toàn với H2 dư ( Ni, to ) cho cùng một sản phẩm là
Stiren không có khả năng phản ứng với
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là
A. 70,4%
B. 80,0%
C. 76,6%
D. 65,5%
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng hết với lượng dư Ag2O/NH3 thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X đã phản ứng. Công thức phân tử X là :
A. C2H5–CHO.
Hiđro hoá hoàn toàn 4,2 gam một anđehit đơn chức (X) cần vừa đủ 3,36 lít khí hiđro (đktc). Biết (X) chứa không quá 4 nguyên tử C, tên gọi của (X) là :
A. etanal.
Thứ tự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; CO2 và C6H5OH là :
A. C6H5OH < CO2 < CH3COOH < C2H5OH.
Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là :
A. 3,52 gam.
B. 4 đồng phân.
Stiren không phản ứng được với
Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là :
A. 20%
B. 40%
C. 50%
D.25%
Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở) là
Bậc của ancol là
Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là
Cho 10,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức no kế tiếp nhau tác dụng hết với Na tạo thành 2,24 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn hơn là
A. 30,19%
B. 43,4%
C. 56,6%
D. 69,81%
Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công thức phân tử là
D. C2H2O2.
Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là:
B. vinyl và anlyl.
Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2;
CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3 - CH =CH2; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:
Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3CHO ; C2H5OH ; CH3COOH.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96 lít.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :
A. 0,3
B. 0,8
C. 0,2
D. 0,6
Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3, (b) CH4, (c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3, (e) CH3CH(CH3)CH3. Số ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hợp chất nào có thể là ankin?
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là
Phát biểu nào không đúng về stiren
A. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Cho các chất :
(1) C6H5–CH2-NH2; (2) C6H5–OH; (3) C6H5–CH2–OH;
(4) C6H5–CH2–CH2–OH;
(5); (6); (7); (8).
Số chất thuộc loại phenol là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo:
Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH; (b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH; (d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH; (f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A. (c), (d), (f).
A. sủi bọt khí
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Br2.
Đun 6 gam axit axetic với 6.9 gam etanol ( đặc xúc tác) đến khi phán ứng đạt trạng thái cân bằng được m gam este (hiệu suất phàn ứng este hỏa đạt 75%). Giá trị của m là?
B. 6,6 gam
Cho phenol vào dung dịch Br2 vừa đủ thu được chất rắn X. Phân tử khối của X là
A. 333
B. 173
C. 329
D. 331
Trong các phát biểu sau:
(a) Phenol vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tạo phức với thành dung dịch có màu xanh lam
(c) Phenol có thể làm mất màu dung dịch Brom.
(d) Phenol là một ancol thơm.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 6
B. 9
C. 10
D. 7
A. KCN
B. Na2CO3
C. CHCl3
Nếu tỉ khối hơi của X so với oxi là 2 thì phân tử khối của X là
A. 32.
B. 64.
C. 36.
Chất X có công thức phân tử C3H6O3. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C3H6O3.
B. CH2O.
C. C3H4O2.
Chất nào sau đây chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử?
A. Axetilen.
B. Metan.
C. Etilen.
Butan có công thức phân tử là:
A. C2H6.
B. C3H8.
C. C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol ankan X thì thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C5H12.
B. C4H10.
C. C2H6.
Phân tử propilen chứa mấy liên kết π?
A. 3.
B. 2.
C. 4.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Metan.
B. Propan.
C. Benzen.
Công thức phân tử chung của ankađien là
A. CnH2n + 2 (n ≥ 1).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n – 2 (n ≥ 3).
Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là
A. Crackinh ankan.
B. Cho C2H2 tác dụng với H2 (xt: Pd/BaSO4)
C. Tách H2 từ etan.
Sản phẩm chính tạo thành phản ứng cộng brom vào buta-1,3-đien (cộng 1,4) (tỉ lệ mol 1:1) là
A. CH3CHBrCH=CH2.
B. CH2BrCH=CHCH2Br.
C. CH2BrCH2CH=CH2.
Ankin CH3-C≡C-CH3 có tên thay thế là
A. but-1-in.
B. but-2-in.
C. metylpropin.
Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam axetilen cần dùng vừa đủ V ml khí oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 5600
B. 1120
C. 2800
Cho sơ đồ: C6H6 (benzen) + HNO3 đặc X + Y. Biết X là chất hữu cơ. X có công thức là
A. C6H4(NO2)2
B. C6H3(NO2)3.
C. C6H5(NO2)2.
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?
A. benzen
B. etilen
C. propen
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen
B. toluen
C. propan
Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen và stiren?
A. dung dịch KMnO4
B. dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch NaOH
Đốt cháy hoàn toàn 9,18 gam 2 chất A, B là đồng đẳng kế tiếp nhau thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
A. C6H6; C7H8.
B. C8H10; C9H12.
C. C7H8; C9H12.
Công thức phân tử chung của ancol no, đơn chức, mạch hở:
A. CnH2n + 2Ox (x ≥ 2)
B. CnH2n + 2O (n ≥ 1)
C. CnH2n + 1OH (n ≥ 1)
Xăng E5 có chứa 95% là xăng RON A92 (được sản xuất từ dầu mỏ) và 5% etanol. Công thức của etanol là
A. C2H6
B. CH3CHO
C. C2H5OH
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C2H5OC2H5
Đun nóng ancol etylic (C2H5OH) với H2SO4 đặc ở khoảng 140oC thu được ete có công thức là
A. C2H4.
B. C2H5OC2H5.
C. C3H6.
Cho 9,2 gam glixerol tác dụng hoàn toàn với Na (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 0,56.
Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol ta thấy xuất hiện
A. kết tủa vàng
B. kết tủa trắng
C. dung dịch màu trắng
Hợp chất thơm nào sau đây không thuộc họ phenol?
A.
B.
C.
D.
Cho các chất: Na, NaOH, dung dịch Br2, dung dịch NaHCO3. Phenol tác dụng với mấy chất
A. 3
B. 2
C. 1
Cho các chất: Metan, etilen, buta-1,3-đien, axetilen, benzen, toluen, stiren, ancol etylic, phenol. Có mấy chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường
A. 5.
B. 6.
C. 7.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
B. NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
C. C2H5OH C2H4 + H2O
Số đồng phân ancol có CTPT C3H8O là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện 12 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 6,44 gam, lọc kết tủa đun nóng phần nước lọc thu được 8 gam kết tủa nữa. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,15.
C. 0,25.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. C4H10O, C5H12O.
B. C3H8O, C4H10O.
C. C2H6O, C3H8O.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
But-1-in A B C E
Tên của E là :
A. Propen.
B. Đibutyl ete.
C. Isobutilen.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp CH4, C3H4, C2H4, C4H10 thu được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 12.
B. 56,8.
C. 10,8.
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 12,6.
B. 9,3.
C. 9,5.
Toluen không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch Br2.
B. H2/Ni, to.
C. KMnO4/to.
Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CO, CaC2.
B. CH3Cl, C6H5Br.
C. NaHCO3, NaCN.
Để chứng minh sự ảnh hưởng qua lại của nhóm –OH và vòng benzen trong phenol (C6H5OH) thì cần cho phenol tác dụng với các chất nào sau đây?
A. Na và nước Br2.
B. Quỳ tím và nước Br2.
C. Dung dịch NaOH và nước Br2.
Ankađien liên hợp là:
A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.
B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.
C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.
Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: etylen glicol; propan-1,2-điol, ancol etylic, glixerol, propan-1,3-điol, stiren. Số chất tác hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
Hợp chất (X) có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với (X)?
A. CH3O2.
B. C2H6O2.
C. CH3O.
Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là?
A. C2H4.
B. C6H6.
C. C2H2.
Công thức cấu tạo của stiren là:
A. C6H5-CH=CH2.
B. C6H5CH2CH3.
C. C6H6.
Trong số các phát biểu sau:
(1) Tính axit tăng dần theo dãy sau: axit cacbonic < ancol etylic < phenol < axit clohiđric.
(2) Hiđrocacbon sau có đồng phân hình học: CH3-CH=CH-CH3
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
Xác định công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất sau:
A. CH3CH2CHOHCHO.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CH2COOH.
Cho phản ứng sau: (CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
Chất nào thuộc dãy đồng đẳng của axetilen?
A. CH3CH2CH3.
B. CH3-CºC-CH3
C. CH2 =CH-CH=CH2.
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 33,6%.
B. 33,0%.
C. 34,6%.
D. 34,0%.
A. C2H6.
B. CH4.
C. NH3.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Số liên kết và liên kết trong phân tử vinylaxetilen lần lượt là?
A. 7 và 2.
B. 7 và 3.
C. 3 và 2.
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là:
A. 18 gam.
B. 16 gam.
C. 20 gam.
A. CH3-O-CH3.
B. CH3OH.
C. HCHO.
Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. K.
B. HCl.
C. CH3COOH.
Cho dãy chất: C3H6, C2H6, C2H4, C3H8. Số chất tham gia phản ứng trùng hợp là?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là
A. 66,67% và 33,33%.
B. 65,66% và 34,34%.
C. 40,00% và 60,00%.
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N), thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
A. C3H7N.
B. C4H9N.
C. C3H9N.
Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 10,800.
B. 6,912.
C. 8,100.
Số đồng phân cấu tạo của ancol C4H10O bị oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO tạo ra andehit là:
A. 1.
B. 3.
C. 2.
Ankin nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3?
A. CH≡CH.
B. CH≡C-CH3.
C. CH3-C≡C-CH3.
Cho các hợp chất sau: etilen, buta-1,3-dien, axetilen, etylaxetilen, but-2-in. Số hợp chất vừa làm mất màu dung dịch Brom, vừa làm mất màu dung dịch KMnO4, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
Số nguyên tử H trong phân tử 2,3-dimetylbutan là
A. 16.
B. 12.
C. 14.
Số liên kết π (pi) trong phân tử andehit axetic?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. CH3OCH3.
B. CH3-CH3.
C. CH3CH2CH2OH.
Cho 0,1 mol andehit X phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 0,2 mol H2 thu được một ancol bậc 1. Lấy 0,1 mol X cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,2 mol bạc kim loại. Xác định công thức cấu tạo của X?
A. CH2=CH-CHO.
B. CH3-CHO.
C. HCHO.
A. p-xilen.
B. Toluen.
C. Etylbenzen.
A. C6H6.
B. C7H8.
C. C7H14.
Cho các phát biểu sau:
(1) etilen có đồng phân hình học.
(2) isopren là ankadien liên hợp.
(3) trime hóa axetilen tạo ra được benzen.
(4) C3H6 có hai đồng phân cấu tạo anken.
Phát biểu đúng là:
A. 4, 1.
B. 2, 3.
C. 1, 2.
Tên gọi của ankan CH3-CH(CH3)-CH(C2H5)-CH3 là:
A. 2,3-đimetylpentan.
B. 2-metyl-3-metylpentan.
C. 2-etyl-3-metylbutan.
Tên gọi khác của stiren là:
A. etylbenzen.
B. vinylbenzen.
C. o-xilen.
2, 4, 6-tribromphenol là hợp chất kết tủa màu trắng sinh ra khi cho phenol phản ứng với dung dịch brom. Hợp chất đó có phân tử khối là: (Cho Br=80, C=12, H=1).
A. 336.
B. 332.
C. 334.
Tên thay thế của CH2=CH2 là
A. eten.
B. axetilen.
C. etan.
Đốt cháy a mol hợp chất X thu được b mol CO2 và c mol nước, với b – c = 3a. Hợp chất nào sau đây thỏa mãn điều kiện trên.
A. C6H14.
B. C7H8.
C. C9H18.
Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X có hai chất khí propin và propilen qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 tăng 4 gam. Thành phần % về thể tích khí propilen trong hỗn hợp X là (Cho C=12, H=1).
A. 20%.
B. 40%.
C. 50%.
Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng trùng hợp.
Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với chất nào sau đây?
A. dung dịch brom.
B. NaOH.
C. axit HCl.
Hợp chất nào dưới đây thuộc dãy đồng đẳng của axit cacboxylic?
A. CH3-COOH.
B. CH3-CHO.
C. CH3-OH.
Cho 1,76g hỗn hợp có hai ankadien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dung với lượng dư dung dịch Brom. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 9,6 gam brom tham gia phản ứng. Công thức phân tử của ankadien có phân tử khối nhỏ hơn là (Cho Br=80, C=12, H=1).
A. C5H8.
B. C3H4.
C. C6H10.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,38g hỗn hợp ba ancol đơn chức thấy thoát ra 0,336 lít H2 (đktc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là: (Cho Na = 23, C = 12, H = 1, O = 16)
A. 1,86g.
B. 2,85g.
C. 2,04g.
Trùng hợp hợp chất nào sau đây có thể tạo ra polietilen?
A. CH2=CH-CH=CH2.
B. CH≡CH.
C. CH2=CH2.
Một ankan X có thành phần phần trăm về khối lượng của H là 17,241%. Ankan đó phản ứng với clo (có chiếu sáng) có thể thu được tối đa 2 sản phẩm thế monoclo. Công thức cấu tạo của ankan X là (Cho C=12, H=1).
A. CH3-CH3.
B. CH3-CH2-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-CH3.
Ankan có công thức phân tử chung là:
A. CnH2n+2O.
B. CnH2n-2.
C. CnH2n-6.
Cho từ từ axit axetic đến dư vào bột CaCO3. Hiện tượng quan sát được là:
A. sủi bọt khí, CaCO3 tan hết.
B. CaCO3, không sủi bọt khí.
C. CaCO3 không tan.
Axit axetic phản ứng với tất cả các chất nào trong dãy chất nào sau đây?
A. Na, NaOH, Cu(OH)2.
B. Na, KOH, Cu.
C. CaCO3, Cu(OH)2, Ag.
Andehit nào khi hòa tan trong nước cho ra dung dịch có tên là fomon?
A. CH3CH2CH2CHO.
B. CH3CHO.
C. CH3CH2CHO.
Hợp chất nào là ancol bậc một?
A. CH3-CH(OH)-C2H5.
B. CH3-CH2OH.
C. (CH3)3C(OH).
Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà phân tử
A. chỉ chứa hiđro.
B. chỉ chứa cacbon.
C. chỉ gồm hiđro và cacbon.
Công thức tổng quát của anken là
A. CnH2n (n ≥ 2).
B. CnH2n - 2 (n ≥ 2).
C. CnH2n + 2 (n ≥ 1).
CH2 = CH – CH2 – CH3 có tên thay thế là
A. but – 2 – en.
B. but – 1 – en.
C. prop – 1 – en.
Ankađien là hiđrocacbon
A. không no, mạch hở trong phân tử có chứa 2 liên kết đôi.
B. no, mạch hở trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
C. không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết ba.
Tên thay thế của CH ≡ CH là
A. etin.
B. propin.
C. but – 1 – in.
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là
A. CnH2n+6 (n ≥ 6).
B. CnH2n-6 (n ≥ 3).
C. CnH2n-6 (n ≥ 2).
Chất X có công thức phân tử C6H6. Tên gọi của X là
A. benzen.
B. etilen.
C. propan.
Để phân biệt benzen và toluen dùng
A. dung dịch KMnO4, đun nóng.
B. brom (có xúc tác bột Fe).
C. dung dịch HNO3.
Tên thay thế của C2H5OH là
A. etanol.
B. ancol metylic.
C. metanol.
Ancol no, đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
A. ancol bậc 1 và 2.
B. ancol bậc 1.
C. ancol bậc 3.
Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa
A. nhóm – OH liên kết với nguyên tử cacbon no.
B. nhóm – OH.
C. vòng benzen.
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Br2.
Chất X có công thức cấu tạo là CH3CHO. Tên thay thế của X là
A. metanal.
B. etanal.
C. propanal.
Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. CH3CHO.
B. CH3OH.
C. C6H5OH.
Tên thường gọi của hợp chất CH3COOH là
A. axit fomic.
B. ancol etylic.
C. anđehit axetic.
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3COOH.
B. CH3CHO.
C. CH3CH3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C3H8, thu được V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
Chất không phản ứng được với AgNO3/NH3 là
A. but-2-in.
B. propin.
C. axetilen.
Tính chất nào không phải của benzen?
A. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
B. Tác dụng với HNO3(đ)/H2SO4(đ).
C. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là
A. CuO, HBr, K2CO3.
B. NaOH, CuO, HBr.
C. Na, HBr, Mg(OH)2.
Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) với ancol etylic (C2H5OH), ta dùng thuốc thử là
A. dung dịch NaCl.
B. nước brom.
C. quỳ tím.
Cho phương trình hóa học sau:
CH3CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 X + 2Ag +2NH4NO3. Chất X có công thức cấu tạo là
A. CH3 – COONH4.
B. AgC ≡ CAg.
C. HCOONH4.
Cho 11 gam CH3CHO tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.
B. 10,8.
C. 27.
Cho 0,5 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm, sau đó nhỏ tiếp từng giọt nước brom, đồng thời lắc nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa trắng xuất hiện. Chất X là
A. etanol.
B. phenol.
C. benzen.
Công thức chung của ankan là
A. CnHn+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n+2(n ≥ 1).
C. CnH2n (n ≥ 1).
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?
A. 1 mol.
B. 1,5 mol.
C. 2 mol.
Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng:
A. Ankin.
B. Ankadien
C. Ankan.
Theo IUPAC: CH3-CH2-CH2-C≡CH có tên thay thế là:
A. pent-1-in.
B. pent-2-in.
C. pent-3-in.
Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là
A. CnH2n+2.
B. CnH2n-2.
C. CnH2n-4.
Công thức phân tử của Stiren là
A. C6H6.
B. C7H8.
C. C8H8.
Phản ứng của benzen với các chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
A. HNO3 đậm đặc.
B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc.
C. HNO3 loãng/H2SO4 đặc.
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?
A. benzen
B. toluen
C. propan
Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức C8H10 là
A. 4
B. 2
C. 3
Bậc của ancol là:
A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.
B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.
C. số nhóm chức có trong phân tử.
Tên thay thế của C2H5OH là:
A. Ancol etylic.
B. Ancol metylic.
C. Metanol.
Điều kiện của phản ứng tách nước: CH3-CH2-OH → CH2 = CH2 + H2O là
A. H2SO4 đặc, 100oC.
B. H2SO4 đặc, 170oC.
C. H2SO4 đặc, 120oC.
Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có
A. nhóm – OH.
B. nhóm – OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
C. nhóm – OH liên kết với gốc hiđrocacbon
Công thức tổng quát của ancol no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2-OH (n ≥ 1).
B. CnH2n+1-OH (n ≥ 1).
C. CnH2n-2-OH (n ≥ 2).
Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
B. phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp kết tinh.
Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây?
A. Ung thư phổi.
B. Ung thư vú.
C. Ung thư vòm họng.
Một chai ancol etylic có nhãn ghi 35o có nghĩa là?
A. cứ 65ml nước thì có 35ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100g dung dịch thì có 25g ancol nguyên chất.
C. cứ 75ml nước thì có 25ml ancol nguyên chất.
Cho 9,6 gam ancol metylic (CH3OH) tác dụng với một lượng vừa đủ Na tạo ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,28.
B. 2,24.
C. 3,36.
CH3CHO có tên gọi là
A. anđehit axetic.
B. fomanđehit.
C. axit axetic.
Công thức phân tử của anđehit no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2nO (n >1).
B. CnH2n+2O (n ≥ 1).
C. CnH2nO(n ≥ 1).
Tên thay thế của CH3-CH2-CH2-CHO là
A. propan-1-al.
B. propanal.
C. butan-1-al.
Chất nào dưới đây không phải là anđehit?
A. H-CH=O.
B. O=CH-CH=O.
C. CH3-CO-CH3.
Cho 1,32 gam CH3CHO tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu m gam được kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68.
B. 4,8.
C. 6,48.
Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu?
A. CH3CHO.
B. HCOOH.
C. C2H5OH.
Giấm ăn có công thức hóa học là
A. CH3COOH.
B. HCOOH.
C. C2H5COOH.
Dung dịch axit axetic không phản ứng được với
A. NaHCO3.
B. Mg.
C. NaNO3.
Cho mẩu Na vào 3 ml etanol, khí thu được sau phản ứng đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho ngọn lửa có màu:
A. xanh mờ.
B. đỏ.
C. tím.
Phản ứng đặc trưng của các hiđrocacbon không no là
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng cháy.
C. Phản ứng cộng.
Cho 9,6 gam một ancol đơn chức X tác dụng với Na (dư), thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tên của X là
A. ancol propylic.
B. ancol metylic.
C. ancol etylic.
Khối lượng dung dịch NaOH 4% đủ để tác dụng với 9,4 gam phenol là
A. 150 gam.
B. 120 gam.
C. 80 gam.
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Khi cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thì thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 11,585.
B. 13,240.
C. 16,555.
Khi đun nóng một ancol no X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,7 (xem hiệu suất đạt 100%). Công thức của X là
A. C3H7OH.
B. C4H9OH.
C. C2H5OH.
Cho hỗn hợp X gồm một ancol Y no, đơn chức và hai hiđrocacbon Z, T (MZ < MT, Y và T có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 26,88 lít khí O2 (đktc), thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon T trong hỗn hợp X là
A. 10,26%.
B. 16,67%.
C. 17,95%.
Oxi hóa etanol (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng thu được chất hữu cơ X. Chất X là
A. CH3CHO.
B. CH2=CH2.
C. C2H5OC2H5.
Dẫn các khí: etilen; axetilen; but-1-in; butan; but-2-in vào dd AgNO3/NH3. Số trường hợp tạo kết tủa là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
0,1 mol hiđrocacbon X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol brom trong dung dịch. X là
A. C2H4.
B. C3H8.
C. CH4.
Đốt cháy một lượng ancol X no, đơn chức thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam H2O. Công thức của ancol X là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo có phần trăm về khối lượng của clo là 33,33%. Ankan này có công thức phân tử là
A. C3H8.
B. C5H12.
C. C4H10.
Cho phenol tác dụng với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết tủa trắng (2,4,6–tribromphenol). Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 20,4 gam.
B. 15,44 gam.
C. 16,6 gam.
Để phân biệt hai chất propan-1,2,3-triol (glixerol) và ancol etylic có thể dùng chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Cu(OH)2.
C. HCl.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Phenol phản ứng với nước brom xuất hiện kết tủa trắng.
C. Ancol và phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra H2.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Butan.
B. Propan.
C. Etan.
Thuốc thử để phân biệt glixerol, etanol và phenol là:
A. Cu(OH)2, dung dịch NaOH.
B. Dung dịch brom, quì tím.
C. Na, dung dịch brom.
Số đồng phân ancol có công thức C3H8O là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
Chất nào sau đây là đồng đẳng của metan?
A. C3H6.
B. C2H4.
C. C4H8.
Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp gồm axetilen và etilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 3,36 lít khí (đo ở đktc) thoát ra và có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32 gam.
B. 12 gam.
C. 4 gam.
Trong điều kiện thích hợp, phenol phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. NaHCO3, dung dịch Br2, Al2O3.
B. HCl, KOH, CH3COOH.
C. CH3COOH, Na2CO3, Na.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247