Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Bài tập Đại cương về kim loại có lời giải (mức độ vận dụng) !!

Bài tập Đại cương về kim loại có lời giải (mức độ vận dụng) !!

Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị cảu m là :

A. 16,3                  

B. 21,95                 

C. 11,8                   

D. 18,10

Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

A. 5,60.                 

B. 2,24.                  

C. 4,48.                  

D. 3,36.

Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại M có hoá trị không đổi cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 g hỗn hợp chất rắn. M là

A. Cu.                    

B. Be                     

C. Mg                    

D. Ca

Câu 18 : Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

A. Zn          

B. Mg         

C. Al           

D. Fe

Câu 21 : Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được m gam muối và 11,2 lit khí H2 (dktc). Giá trị của m là :

A. 46,20                

B. 27,95                 

C. 45,70                 

D. 46,70

Câu 23 : Cho 14 g bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m g chất rắn. Giá trị m là

A. 19,2                  

B. 16                      

C. 16,4                   

D. 22

Câu 24 : Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 5,17.                 

B. 3,57.                  

C. 1,91.                  

D. 8,01.

Câu 27 : Cho 7,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Gía trị của V là

A. 3,36.                 

B. 7,84.                  

C. 2,24.                  

D. 6,72.

Câu 34 : Nung 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA thu được 6,8 gam hai oxit. Công thức của muối và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là

A. MgCO3(62,69%) và CaCO3 ( 37,31%) 

B. BaCO3(62,7%) và CaCO3 ( 37,3%)

C. MgCO3(63,5%) và CaCO3 ( 36,5%)  

D. MgCO3(62,69%) và BaCO3 ( 37,31%)

Câu 39 : Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 8,4                    

B. 9,6                     

C. 10,8                   

D. 7,2

Câu 40 : Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. Na                     

B. Fe                      

C. Mg                    

D. Al

Câu 42 : Cho X, Y, Z, M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau:

A. Y < X < M < Z.        

B. Z < Y < X < M.         

C. M < Z < X < Y.         

D. Y < X < Z < M.

Câu 44 : Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là

A. Na.         

B. Ca.         

C. K.           

D. Mg.

Câu 46 : Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. giá trị của m là

A. 72,5.                 

B. 155,0.                

C. 145,0.                

D. 125,0.

Câu 48 : Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau :

A. 16,67%             

B. 50%                  

C. 25%                  

D. 37,5%

Câu 49 : Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (đktc) là :

A. 2,24 lít              

B. 1,12 lít              

C. 0,56 lít              

D. 4,48 lít

Câu 50 : Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là

A. 1,3 gam.          

B. 0,1 gam.           

C. 3,25 gam.        

D. 6,5 gam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247