Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO cho khí CO dư đi qua A nung nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B hòa tan 13 vào dung dịch NaOH dư dược dung dịch C và chất rắn D. Chất rắn D gồm:
D. MgO, Fe3O4, Cu,
Cho các chất etyl axctat, alanin, ancol benzylic, axít acrylic, phenol, phenylamoni clorua, metyl arnin, p-creol. Số chất tác dụng được với dung địch NaOH trong điều kiện thích hợp là:
D.6
Hoà tan hoàn toàn 42 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch V và hỗn hợp gồm 0,14 mol N2O và 0,14 mol NO, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 143,08 gam hỗn hợp muối, số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là:
D. 0,35 mol.
Cho từ từ dung dịch chứa 0,015 mol HCl vào dung dịch chứa a mol K2CO3 thu được dung dịch X (không chứa HCl) và 0,005 mol CO2, Nếu cho từ từ dung dịch chứa a mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,015 mol HCl thì số mol CO2 thu được là:
D. 1,72,
B. Nilon-6,6
D. Nhựa phenol-fomanđehit
Cho một mẫu kim loại Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là:
D. 75 ml
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
B. Tinh bột, xenlulozo, saccaroza, glucozo, protein
C. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, protein, chất béo
D. Tinh bột, xenlulozo, saccarozo, fructozo, poli(vinyl clorua)
Cho 0,1 mol a-amino axit phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa hết 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Số nhóm -NH2 và -COOH của α-amino axit lần lượt là:
D. 2 và 1.
Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.
Khi gang thép bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng ?
B. Tinh thể C là cực âm xảy ra quá trình khử
D. Tinh thể Fe là cực âm xảy ra quá trình khử
Cho m gam kali vào 250 ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/lít, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của X là :
D. 0,55M.
Hoà tan hoàn toàn 35,05 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và KCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:
D. 71,75
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axít béo và glixcrol.
B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 moi một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các a-amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 41,8. Số liên kết peptít trong 1 phân tứ X là :
D. 7.
Các chất trong hỗn hợp sau đều có tỉ lệ 1:1 về số mol. Hỗn hợp không tan hết trong nước là:
D. Na2O và Al2O3.
Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy ?
D. CaSO4
Cho các chất sau : NaOH, NaHCO3, Na2SiO3, NH4Cl Al2O3 K2SO4. Số chất không bị nhiệt phân là:
D. 5
Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo thành từ amino axil X mạch hở. Trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 18.67% Thủy phân hoàn toàn 8,265 gam hồn hợp K gồm M, Q trong HCl thu được 9,450 gam tripeptit M, 4,356 gam dipeptit và 3,750 gam X. Tỉ lệ về số mol cua tripeptit M và tetrapepht Q trong hỗn hợp K là:
D. 2 : 1.
Cho hai muối X, Y thoả mãn các điều kiện sau :
X + Y → không xảy ra phản ứng
X + Cu → không xảy ra phản ứng
Y + Cu → không xảy ra phán ứng
X + Y + Cu → xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây ?
B. Mg(NO3)2 và KNO3
D. Fe(NO3)3 và NaHSO4
Dãy gồm các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
B. NaCl, Ca(OH)2, Na3PO4.
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Thuỷ phân một lượng saccarozo, trung hoà dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau :
Phần (1): Tác dụng với một lượng dư H2 (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol
Phần (2): Hoà tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hiệu suất của phản ứng thủy phân saccarozo là :
D. 40%.
Dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt được 3 hỗn hợp : Al- Fe ; Al2O3 Al ; Fe-Al2O3 ?
D. HNO3
Có 5 dung dich chứa lần lượt các chất sau đây : Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Al(NO3)3, AgNO3, Fe(NO3)3. Chỉ dùng dung dịch KOH có thể nhận ra được mấy dung dịch ?
D.5
Điện phân dung dịch chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi toàn bộ Cu2+ bị khử hết thì thu được V lít khí ở anot (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
Một este X (không có nhóm chức khác) có khối lượng phân tử nhỏ hơn 160 đv C. Lấy 1,22 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1 M. Cô cạn dung dịch thu được phần hơi chỉ có H2O và phần rắn có khối lượng X gam. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn này thu được CO2,H2O và y gam K2CO3. Giá trị của X và y lần lượt là:
D. 2,34 và 2,76.
Cho kim loại Ba vào các dung dịch riêng biệt sau : NaHCO3(X1) ; CuSO4 (X2) (NH4)2CO3 (X3) ; NaNO3 (X4) ; MgCl2 (X5); KCl (X6).
Các dung dịch không tạo kết tủa là
D. X1, X4, X6
Cho phản ứng sau: aMg + bHNO3 → cMg(NO3)2 + 2NO + N2O + dH2O. Giá trị của b là
Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Tính oxi hoá của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+ ,H+, Cu2+, Ag+
B. Fe2+ oxi hoá được Cu.
Cho glucozo lên men với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,3M (D = 1,05 g/ml) thu được hai muối với tổng nồng độ lả 3,21 %. Khối lượng glucozơ đã dùng là
Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất 2. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng ?
B. Chất làm mất màu nước brom.
D. Chất X phản ứng với H2 ( Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 :3
Trong số các hợp chất sau đây, có bao nhiêu chất tác dụng đồng thời với NaOH và H2SO4 ?
CH3-CH(NH2)-COOH ; CH2(NH2)-CH2-COOH ;
CH3-CH2-COONH4; CH3NH3NO3 ; (C2H5NH3)2CO3.
D. 5
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247