Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hóa học Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020 Trường THPT Nghi Lộc

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020 Trường THPT Nghi Lộc

Câu 3 : Thủy phân hỗn hợp hai este gồm metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng thu được:

A. 1 muối và 2 ancol.

B. 2 muối và 2 ancol.

C. 1 muối và 1 ancol.

D. 2 muỗi và 1 ancol.

Câu 4 : Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?        

A. Xenlulozơ.

B. Saccarozơ.

C. Tinh bột.

D. Glucozơ.

Câu 5 : Dung dịch để làm thuốc tăng lực trong y học là :  

A. Saccarozơ   

B. Glucozơ     

C. Fructozơ    

D. Mantozơ

Câu 6 : Glucozo không tham gia và phản ứng:         

A. Thủy phân.

B. Với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.  

C. Lên men ancol.

D. Tráng bạc.  

Câu 10 : Khi tăng dần nhiệt độ, khả năng dẫn điện của hợp kim : 

A. Tăng.

B. Giảm rồi tăng.

C. Giảm.

D. Tăng rồi giảm.

Câu 11 : Cấu hình electron của nguyên tử Cu (Z = 29) ở trạng thái cơ bản là ?  

A. 1s22s22p63s23p63d104s1.

B. 1s22s22p63s23p63d94s2.

C. 1s22s22p63s23p64s13d10.

D. 1s22s22p63s23p64s23d9.

Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. 

B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. 

C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.

D. Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại. 

Câu 14 : Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm?         

A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Điều chế kim loại kiềm hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt kim loại.   

C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. 

D. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.  

Câu 19 : Trong nước ngầm thường có sắt (II) hidrocacbotnat và sắt(II) sunfat. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước mùi tanh, để lâu có màu vàng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. Để loại bỏ sắt ra khỏi nước sinh hoạt, người ta hay dùng biện pháp:        

A. Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn nhằm cho nước mới hút từ giếng khoan lên được tiếp xúc nhiều với không khí rồi để lắng, lọc.  

B. Sục không khí giàu oxi vào nước mới hút từ giếng khoan lên.

C. Sục clo vào bể nước mới hút từ giếng khoan lên với một liều thích hợp.

D. Một trong ba phương pháp trên.  

Câu 22 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 25 : Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ?

A. AgNO3/NH3 và NaOH.

B. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3

C. HNO3 và AgNO3/NH3.

D. Nước brom và NaOH.

Câu 26 : Chất nào sau đây không bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là ?  

A. Glyxylvalin.

B. Triolein.

C. Saccarozơ.

D. Phenyl fomat.

Câu 28 : Phân tử polime nào sau chỉ chứa hai nguyên tố C và H?        

A. Polietilen. 

B. Poliacrilonitrin.

C. Poli(vinyl axetat). 

D. Poli(vinyl axetat). 

Câu 31 : Chất tác dụng với Cu(OH)2 cho phức màu xanh tím là ?

A. Aminoaxit.

B. Amin.

C. Đipeptit.

D. Tripeptit .

Câu 34 : Tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại là?           

A. Dễ bị khử.

B. Tính oxi hóa.  

C. Tính khử.

D. Tác dụng với phi kim.

Câu 38 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lipit?         

A. Là chất béo.     

B. Không tan trong các dung môi hữu cơ như :ete, cloroform,..  

C. Là hợp chất chỉ có nhóm este trong phân tử.    

D. Có trong tế bào sống, bao gồm chất béo, sáp,steroit,...  

Câu 39 : Dãy các polime khi đốt cháy hoàn toàn đều thu được khí N2 là :   

A. Tơ olon, tơ tằm, tơ capron, cao su buna-N.

B. Tơ lapsan, tơ enang, tơ nilon-6, xenlulozơ.

C. Protein, nilon-6,6, poli(metyl metacrylat), PVC.

D. Amilopectin, cao su buna-S, tơ olon, tơ visco.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247