Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 12
Hóa học
Giải Hóa học 12 !!
Giải Hóa học 12 !!
Hóa học - Lớp 12
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 1 Este
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 2 Lipit
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 3 Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 4 Luyện tập Este và Chất béo
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5 Glucozơ
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 6 Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 7 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohidrat
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9 Amin
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 10 Amino axit
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 11 Peptit và Protein
Hóa học 12 Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 13 Đại cương về polime
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 14 Vật liệu polime
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 14 Vật liệu polime
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 15 Luyện tập Polime và vật liệu polime
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 17 Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 18 Tính chất của kim loại và Dãy điện hóa của kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 19 Hợp kim
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 21 Điều chế kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22 Luyện tập Tính chất của kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 23 Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 20 Sự ăn mòn kim loại
Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 25 Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 26 Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng
Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 27 Nhôm và hợp chất của nhôm
Câu 1 :
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:
Câu 2 :
Ứng với công thức C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu este là đồng phân của nhau?
Câu 3 :
Chất X có CTPT C
4
H
8
O
2
. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C
2
H
3
O
2
Na. Công thức cấu tạo của X là:
Câu 4 :
Khi thủy phân este X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y, Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 23. Tên của X là:
Câu 5 :
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
Câu 6 :
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam nước.
Xác định công thức phân tử của X.
Câu 7 :
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam nước.
Đun 7,4 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z
Câu 8 :
Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí? Cho ví dụ minh họa?
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây là
không
đúng?
Câu 10 :
Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C
17
H
31
COOH và axit linolenic C
17
H
29
COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.
Câu 11 :
Trong chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Câu 12 :
Tổng số miligam KOH để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
Câu 13 :
Xà phòng là gì?
Câu 14 :
Một loại mỡ động vật chứ 20% tristearoylglixerol m, 30% tripanmitoylgrixerol và 50 % trioleoylgixerol (về khối lượng).
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
Câu 15 :
Một loại mỡ động vật chứ 20% tristearoylglixerol m, 30% tripanmitoylgrixerol và 50 % trioleoylgixerol (về khối lượng).
Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Câu 16 :
Nêu những ưu điểm và hạn chế của việc dùng xà phòng so với dùng hóa chất giặt rửa tổng hợp.
Câu 17 :
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng 72 (xà phòng chứa 72 % khối lượng natri stearat).
Câu 18 :
So sánh chất béo và este về: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất?
Câu 19 :
Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H
2
SO
4
làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?
Câu 20 :
Khi thủy phân (xúc tác axit ) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic (C
17
H
35
COOH), panmitic (C
15
H
31
COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?
Câu 21 :
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Câu 22 :
Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.
Câu 23 :
Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam matri linoleat C
17
H
31
COONa và m gam muối của natri oleat C
17
H
33
COONa.
Câu 24 :
Khi thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là :
Câu 25 :
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O. Công thức phân tử của X là
Câu 26 :
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
Câu 27 :
Glucozơ và fructozơ:
Câu 28 :
Cho các dung dịch: Glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 4 dung dịch trên ?
Câu 29 :
Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy ví dụ minh họa?
Câu 30 :
Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
Câu 31 :
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
Câu 32 :
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
Fructozơ, glixerol, etanol.
Câu 33 :
Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.
Câu 34 :
Để tráng một chiếc gương soi người ta phải đun nóng một dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Tính khối lượng bạc sinh ra bám vào gương soi và khối lượng AgNO
3
đã dùng, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 35 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Câu 36 :
Những phát biểu nào sau đây, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S)?
Câu 37 :
Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 38 :
So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Câu 39 :
Hãy nêu những tính chất hóa học giống nhau của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Viết phương trình hóa học (nếu có)
Câu 40 :
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau:
Thủy phân saccarozo, tinh bột và xenlulozơ
Câu 41 :
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau:
Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
(lấy dư)
Câu 42 :
Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) giữa các chất sau:
Đun nóng xenlulozơ với hỗn hợp HNO
3
/ H
2
SO
4
Câu 43 :
Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thủy phân 100 gam saccarozơ, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng AgNO
3
cần dùng và khối lượng Ag tạo ra. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 44 :
Để phân biệt dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ và andehit axetic có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây làm thuốc thử?
Câu 45 :
Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ mọt là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Đó là chất nào trong số các chất dưới đây?
Câu 46 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
Câu 47 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
Câu 48 :
Từ một tấn bột sắn chứa 20% tạp chất trơ, có thể sản xuất được bao nhiêu gam glucozo, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%
Câu 49 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.
Câu 50 :
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
1kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
Câu 51 :
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
Câu 52 :
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
1kg saccarozơ.
Câu 53 :
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO
2
(đktc) và 9,0 gam H
2
O
Câu 54 :
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohidrat X thu 13,44 lít khí CO
2
(đktc) và 9,0 gam H
2
O
Câu 55 :
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat:
Câu 56 :
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá:
Câu 57 :
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
:
Câu 58 :
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot:
Câu 59 :
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin, amoniac. Thứ tự tăng dần tính bazơ được xếp theo dãy:
Câu 60 :
Có thể nhận biết lọ đựng CH
3
NH
2
bằng cách nào sau đây?
Câu 61 :
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau:
C
3
H
9
N.
Câu 62 :
Viết công thức cấu tạo, gọi tên và chỉ rõ bậc từng amin có công thức phân tử sau:
C
7
H
9
N. (có chứa vòng benzen)
Câu 63 :
Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây ?
Hỗn hợp khí CH
4
và CH
3
NH
2
.
Câu 64 :
Trình bày phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chát trong mỗi hỗn hợp sau đây ?
Hỗn hợp lỏng : C
6
H
6
, C
6
H
5
OH và C
6
H
5
NH
2
.
Câu 65 :
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
Rửa lọ đã đựng aniline
Câu 66 :
Hãy tìm phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:
Khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu. Biết rằng mùi tanh của cá, đặc biệt là của các mè do hỗn hợp một số amin (nhiều nhát là trimetylamin) và một số tạp chất khác gây nên
Câu 67 :
Tính thể tích nước brom 3% (D=1,3g/ml) cần để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
Câu 68 :
Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A biết rằng khi cho tác dụng vào nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng. Giả sử hiệu suất của cả hai trường hợp là 100%.
Câu 69 :
Ứng với công thức phân tử C
4
H
9
NO
2
có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
Câu 70 :
Có 3 chất hữu cơ: H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH, CH
3
[CH
2
]
3
NH
2
Câu 71 :
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N là 40,45%; 7,86%; 15,73%, còn lại là oxi, và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.
Câu 72 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với NaOH, H
2
SO
4
; CH
3
OH khi có mặt khí HCl bão hòa.
Câu 73 :
Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
Axit 7 – aminoheptanoic
Câu 74 :
Viết phương trình hóa học phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:
Axit 10- aminođecanoic
Câu 75 :
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H
2
là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO
2
, 6,3 gam H
2
O và 1,12 lít N
2
(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
Câu 76 :
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?.
Câu 77 :
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, etanol, và lòng trắng trứng?
Câu 78 :
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Câu 79 :
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
Câu 80 :
Phân biệt các khái niệm:
Protein phức tạp và axit nucleic.
Câu 81 :
Phân biệt các khái niệm:
Protein đơn giản và protein phức tạp.
Câu 82 :
Xác định phân tử khối gần của một hemoglobin (huyết cầu tố ) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt).
Câu 83 :
Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Tính số mol alanin trong A. Nếu phân tử khối của A là 50000 đvC thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?
Câu 84 :
Dung dịch nào sau đây là quỳ tím đổi sang mà xanh?
Câu 85 :
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C
2
H
5
NH
2
trong H
2
O?
Câu 86 :
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin HOC
6
H
4
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH
với các hóa chất sau:
Câu 87 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
CH
3
NH
2
, NH
2
-CH
2
-COOH, CH
3
COONa.
Câu 88 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau:
C
6
H
5
NH
2
, CH
3
-CH(NH
2
)-COOH, CH
2
OH-CHOH-CH
2
OH, CH
3
-CHO.
Câu 89 :
Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
Câu 90 :
Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
Câu 91 :
Cho các polime : polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6; polibutadien. Dãy các polime tổng hợp là :
Câu 92 :
Trong số các polime sau, chất nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
Câu 93 :
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 94 :
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
Câu 95 :
Từ các sản phẩm hóa dầu (C
6
H
6
và CH
2
=CH
2
) có thể tổng hợp được polistiren dùng để sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, có thể dùng thêm các hóa chất vô cơ cần thiết khác.
Câu 96 :
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là:420 000, 250 000 và 1 620 000.
Câu 97 :
Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng?
Câu 98 :
Tơ tằm và nilon -6,6 đều :
Câu 99 :
Có điểm gì giống nhau và khác nhau giữa các vật liệu polime : chất dẻo, tơ, cao su và keo dán.
Câu 100 :
Phân biệt chất dẻo và vật liệu compozit.
Câu 101 :
Viết các phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng tổng hợp:
PVC, poli(vinyl axetat) từ etilen.
Câu 102 :
Viết các phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng tổng hợp:
Polibutađien và polime đồng trùng hợp giữa butadien và strien từ butan và etylbenzen
Câu 103 :
Phân tử trung bình của poli(hexametylen adipamit) để chế tơ nilon -6,6 là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên.
Câu 104 :
Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh. Hãy tính xem có bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đi sunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su.
Câu 105 :
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 106 :
Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên?
Câu 107 :
Cho biết các monomer được dùng để điều chế các polime sau:
Câu 108 :
Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau:
PVC (làm vải giả da) và da thật.
Câu 109 :
Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau:
Tơ tằm và tơ axetat.
Câu 110 :
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau:.
Câu 111 :
Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn polime mỗi loại, biết rằng hiệu suất của hai phản ứng trên là 90%.
Câu 112 :
Thí nghiệm 1: Sự đông tụ protein khi đun nóng.
Câu 113 :
Thí nghiệm 2: Phản ứng màu biure.
Câu 114 :
Thí nghiệm 3: Tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng.
Câu 115 :
Phản ứng của 1 vài vật liệu polime với kiềm
Câu 116 :
Hãy cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
Câu 117 :
Nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại có cấu tạo như thế nào ?
Câu 118 :
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?
Câu 119 :
Mạng tinh thể kim loại gồm có:
Câu 120 :
Cho cấu hình electron :1s
2
2s
2
2p
6
Câu 121 :
Cation R
+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
. Nguyên tử P là
Câu 122 :
Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M. Muốn trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là :
Câu 123 :
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H
2
bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là :
Câu 124 :
Cho 12,8 gam kim loại A hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl
2
thu muối B. Hòa tan B vào nước thu được 400ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt là 12,0 gam, nồng độ FeCl
2
trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của kim loại B trong dung dịch C.
Câu 125 :
Giải thích vì sao kim loại đề có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và ánh kim?
Câu 126 :
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?
Câu 127 :
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
Câu 128 :
Dung dịch FeSO
4
có lẫn tạp chất là CuSO
4
. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 129 :
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl
3
, AlCl
3
, CuSO
4
, Pb(NO
3
)
2
, NaCl, HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
(đặc nóng), NH
4
NO
3
. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
Câu 130 :
Cho 5,5 gam hỗn hợp Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO
3
1M. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là :
Câu 131 :
Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
Fe, Fe
2+
, Fe
3+
, Zn, Zn
2+
, Ni, Ni
2+
, H, H
+
, Hg, Hg
2+
, Ag, Ag
+
.
Câu 132 :
Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
Cl, Cl
–
, Br, Br
–
, F, F
–
, I, I
–
.
Câu 133 :
Những tính chất vật lý chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim ) gây ra chủ yếu bởi:
Câu 134 :
Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi thế nào khi biến thành hợp kim?
Câu 135 :
Để xác định hàm lượng của Ag trong hợp kim người ta hòa tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit clohidric vào dung dịch trên thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng A trong hợp kim.
Câu 136 :
Trong hợp kim Al – Ni cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của hợp kim này là phương án nào sau đây.
Câu 137 :
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H
2
(đktc). Thành phần % của hỗn hợp là phương án nào sau đây.
Câu 138 :
Ăn mòn kim loại là gì? Có mấy dạng ăn mòn kim loại? Dạng nào xảy ra phổ biến hơn?
Câu 139 :
Hãy nêu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa?
Câu 140 :
Nêu tác hại của sự ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại
Câu 141 :
Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ?
Câu 142 :
Cho lá Fe kim loại vào:
Dung dịch H
2
SO
4
loãng
Câu 143 :
Cho lá Fe kim loại vào:
Dung dịch H
2
SO
4
loãng có một lượng nhỏ CuSO
4
. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp.
Câu 144 :
Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?
Câu 145 :
Trình bày các cách có thể :
Câu 146 :
Từ Cu(OH)
2
, MgO, Fe
2
O
3
hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 147 :
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe
2
O
3
và 10% SiO
2
. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là :
Câu 148 :
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
,Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là :
Câu 149 :
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
Câu 150 :
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
Xác định tên kim loại.
Câu 151 :
Kim loại có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lý chung là :
Câu 152 :
Có 4 ion là Ca
2+
, Al
3+
, Fe
2+
, Fe
3+
. Ion có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất là :
Câu 153 :
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau, sự khác nhau đó được quyết định bởi đặc điểm nào sau đây?
Câu 154 :
Ngâm một lá kim loại Ni trong những dung dịch muối sau: MgSO
4
, NaCl, CuSO
4
, AlCl
3
, ZnCl
2
, Pb(NO
3
)
2
, AgNO
3
. Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Câu 155 :
Để làm sạch một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thủy ngân này trong dung dịch HgSO
4
dư.
Hãy giải thích phương pháp làm sạch và viết phương trình hóa học
Câu 156 :
Để làm sạch một mẫu thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì người ta khuấy mẫu thủy ngân này trong dung dịch HgSO
4
dư.
Nếu bạc có lẫn tạp chất là kim loại nói trên, hãy làm cách nào để loại bỏ được tạp chất? Viết phương trình hóa học.
Câu 157 :
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu 1 gam khí H
2
. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 158 :
Hòa tan hoàn toàn 0,5 gam Fe và một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H
2
đktc. Kim loại hóa trị II đó là kim loại nào sau đây.
Câu 159 :
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O
2
. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H
2
đktc. Kim loại M là kim loại nào sau đây?
Câu 160 :
Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H
2
SO
4
thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào ?
Câu 161 :
Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO
3
)
3
và AgNO
3
sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng :
Câu 162 :
Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO
3
, điều chế Mg từ dung dịch MgCl
2
? Viết các phương trình hóa học.
Câu 163 :
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO
3
4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%.
Câu 164 :
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO
3
4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%.
Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.
Câu 165 :
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H
2
(đktc). Khim loại đó là kim loại nào sau đây?
Câu 166 :
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H
2
(đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây.
Câu 167 :
Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là:
Câu 168 :
Thí nghiệm 1: Dãy điện hóa của kim loại
Câu 169 :
Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu trong dung dịch.
Câu 170 :
Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hóa học.
Câu 171 :
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là :
Câu 172 :
Cation M
+
có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2s
2
2p
6
. M
+
là cation nào sau đây?
Câu 173 :
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân:
Câu 174 :
Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 g kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm.
Câu 175 :
Cho 100g CaCO
3
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO
2
sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.
Câu 176 :
Nung 100g hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và NaHCO
3
cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 177 :
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H
2
ở đktc và dung dịch kiềm.
Xác định tên 2 KL đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Câu 178 :
Cho 3,1 g hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H
2
ở đktc và dung dịch kiềm.
Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để trung hòa dd kiềm và khối lượng muối clorua thu được.
Câu 179 :
Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì:
Câu 180 :
Cho dung dịch Ca(OH)
2
vào dung dịch Ca(HCO
3
)
2
sẽ
Câu 181 :
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO
3
và MgCO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO
2
(đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối( CaCO
3
, MgCO
3
) trong hỗn hợp là :
Câu 182 :
Cho 2 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
Câu 183 :
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch A.
Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 184 :
Cho 2,8 g CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch A.
Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?
Câu 185 :
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại
Câu 186 :
Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO
3
và MgCO
3
trong nước cần 2,016 lít CO
2
(đktc). Xác định số gam mỗi muối trong hỗn hợp.
Câu 187 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na
3
PO
4
để làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.
Câu 188 :
Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na
+
, 0,02 mol Ca
2+
, 0,01 mol Mg
2+
, 0,05 mol HCO
3
-
, 0,02 mol Cl
-
. Nước trong cốc thuộc loại nào ?
Câu 189 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Câu 190 :
Có hai lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl
3
và dung dịch NaOH. Không dùng thêm chất nào khác, làm thế nào để nhận biết mỗi chất?
Câu 191 :
Phát biểu nào dưới đây là đúng
Câu 192 :
Trong những chất sau, chất nào không có tính chất lưỡng tính ?
Câu 193 :
Cho một lượng hỗn hợp Mg – Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H
2
. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít H
2
. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
Câu 194 :
Cho 100 ml dung dịch AlCl
3
1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu.
Câu 195 :
Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al , Ca, Fe. Chỉ dùng nước làm thuốc thử, thì số kim loại có thể phân biệt được là bao nhiêu?
Câu 196 :
Điện phân Al
2
O
3
nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65 A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 g Al. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?
Câu 197 :
Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng hidroxit trong hỗn hợp là:
Câu 198 :
Sục khí 6,72 lít CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
. Khối lượng kết tủa thu được là :
Câu 199 :
Chất nào sau đây có thể dùng làm mềm nước cứng có tính vĩnh cửu
Câu 200 :
Có 28,1 gam hỗn hợp gồm MgCO
3
và BaCO
3
trong đó MgCO
3
chiếm a% về khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit HCl để lấy CO
2
rồi đem sục vào dung dịch có chúa 0,2 mol Ca(OH)
2
được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất.
Câu 201 :
Cách nào sau đây có thể điều chế được kim loại Ca?
Câu 202 :
Sục khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)
2
thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước còn lại thu thêm 2gam kết tủa nữa. Giá trị của a là :
Câu 203 :
Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do
Câu 204 :
Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?
Câu 205 :
Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al
2
O
3
tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H
2
ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Câu 206 :
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
Các kim loại: Al, Mg, Ca, Na.
Câu 207 :
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
Các dung dịch: NaCl, CaCl
2
, AlCl
3
.
Câu 208 :
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.
Các chất bột: CaO, MgO, Al
2
O
3
.
Câu 209 :
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
Cho dung dịch NH
3
dư vào dung dịch AlCl
3
.
Câu 210 :
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl
3
.
Câu 211 :
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
Cho từ từ dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
vào dung dịch NaOH và ngược lại.
Câu 212 :
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
Sục từ từ đến dư khi CO
2
vào dung dịch NaAlO
2
.
Câu 213 :
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO
2
.
Câu 214 :
Hỗn hợp X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.
Câu 215 :
Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản úng của Na, Mg, Al với nước.
Câu 216 :
Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.
Câu 217 :
Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)
3
.
Câu 218 :
Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl
2
?
Câu 219 :
Cấu hình electron nào sau đây là của Fe
3+
?
Câu 220 :
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H
2
(đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là :
Câu 221 :
Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
Câu 222 :
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H
2
Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl
2
thì cần dùng 13,32 lít khí Cl
2
. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 223 :
ết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chu
Vi
yển đổi sau :
Câu 224 :
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO
4
, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
Câu 225 :
Cho sắt tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được V lít khí H
2
(đktc), dung dịch thu được cho bay hơi thu được tinh thể FeSO
4
.7H
2
O có khối lượng là 55,6 gam. Thể tích khí H
2
(đktc) được giải phóng là :
Câu 226 :
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là:
Câu 227 :
Khử hoàn toàn 16 gam Fe
2
O
3
bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư. Khối lượng kết tủa thu được là :
Câu 228 :
Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao.
Câu 229 :
Nêu các phương pháp luyện thép và cho biết ưu điểm, nhược điểm của mỗi phương pháp.
Câu 230 :
Một loại quặng sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong HNO
3
thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba thấy có kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Loại quặng đó là :
Câu 231 :
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
đến Fe thì cần đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là :
Câu 232 :
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O
2
dư thu được 0,1568 lít khí CO
2
(đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
Câu 233 :
Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe
3
O
4
để có thể sản xuất được 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất, lượng sắt bị hao hụt là 1%.
Câu 234 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển hóa sau:
Câu 235 :
Cấu hình electron của ion Cr
3+
là phương án nào?
Câu 236 :
Các số oxi hóa đặc trưng của crom là phương án nào?
Câu 237 :
Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố crom
. Đóng vai trò cation.
Câu 238 :
Hãy viết công thức của một số muối trong đó nguyên tố crom.
Có trong thành phần của anion.
Câu 239 :
Khi nung nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48 gam O
2
và 1 mol crom (III) oxit. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và xem xét natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa?
Câu 240 :
Cấu hình electron của Cu
2+
là :
Câu 241 :
Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO(đktc). Kim loại M là:
Câu 242 :
Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO
3
loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là :
Câu 243 :
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO
3
0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu 244 :
Hòa tan 58g muối CuSO
4
.5H
2
O vào nước được 500ml dung dịch A.
Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
Câu 245 :
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO
3
0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO
3
cần dùng để hòa tan chất rắn.
Câu 246 :
Hòa tan 58g muối CuSO
4
.5H
2
O vào nước được 500ml dung dịch A.
Cho dần dần bột sắt vào 50ml dung dịch A, khuẩy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Câu 247 :
Một thanh đồng nặng 140,8 gam sau khi đã ngâm trong dung dịch AgNO
3
có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO
3
32% (D= 1,2g/ml) đã tác dụng với thanh đồng.
Câu 248 :
Dãy nào sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần
Câu 249 :
Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?
Câu 250 :
Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe
2
O
3
và CuO tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H
2
SO
4
2M. Khối lượng muối thu được là :
Câu 251 :
Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ?
Câu 252 :
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
Câu 253 :
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
Câu 254 :
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
Fe + HNO
3
loãng → NO + ……
Câu 255 :
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
Fe + HNO
3
đặc → NO
2
+ ………
Câu 256 :
Điền công thức hóa học của chất vào những chỗ trống và lập các phương trình hóa học sau:
FeS + HNO
3
→ NO + Fe
2
(SO
4
)
3
+ ………
Câu 257 :
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Câu 258 :
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO
4
thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong hai trường hợp nói trên và khối lượng chất rắn thu được.
Câu 259 :
Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H
2
SO
4
0,2M. Khối lượng muối thu được là :
Câu 260 :
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
Câu 261 :
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Câu 262 :
Khi cho 100 g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu 38,08 lít khí. Các thể tích đo ở đktc. Xác định thành phần % của hợp kim.
Câu 263 :
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng . Cho 14,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
Câu 264 :
Khử m gam bột CuO bằng khí H
2
ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO
3
1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?
Câu 265 :
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO
4
sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt?
Câu 266 :
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO
3
và H
2
SO
4
loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây?
Câu 267 :
Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl
2
.
Câu 268 :
Thí nghiệm 2: Điều chế Fe(OH)
2
.
Câu 269 :
Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của K
2
Cr
2
O
7
.
Câu 270 :
Thí nghiêm 4: Phản ứng Cu với dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng.
Câu 271 :
Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : Ba
2+
, NH
4
+
, Al
3+
. Trình bày cách nhận biết chúng.
Câu 272 :
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Fe
2+
, Al
3+
. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch của hỗn hợp.
Câu 273 :
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : NH4
+
, Mg
2+
, Fe
3+
, Al
3+
, Na
+
nồng độ dung dịch khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ?
Câu 274 :
Có 2 dung dịch chứa anion NO
3
-
, CO
3
2-
. Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch đó. Viết các phương trình hóa học.
Câu 275 :
Có dung dịch chứa các anion CO
3
2-
và SO
4
2-
.Hãy nêu cách nhận biết từng ion trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học.
Câu 276 :
Có 5 dung dịch hóa chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: KCl, Ba(HCO
3
)
2
, K
2
CO
3
, K
2
S, K
2
SO
3
. Chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H
2
SO
4
loãng nhỏ trực tiếp vào mỗi dung dịch thì có thể nhận biết tối đa mấy dung dịch?
Câu 277 :
Có thể dùng nước vôi trong để phân biệt hai khí CO
2
và SO
2
được không ? Tại sao ?
Câu 278 :
Có 2 bình riêng biệt đựng các khí CO
2
và SO
2
. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Viết các phương trình hóa học.
Câu 279 :
Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na
2
SO
4
, Na
2
S, Na
2
CO
3
, Na
3
PO
4
, Na
2
SO
3
. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H
2
SO
4
loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được những dung dịch nào ?
Câu 280 :
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba
2+
, Fe
3+
, Cu
2+
.
Câu 281 :
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH
4
Cl, FeCl
2
, AlCl
3
, MgCl
2
, CuCl
2
. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
Câu 282 :
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na
2
CO
3
, KHSO
4
, CH
3
NH
2
. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
Câu 283 :
Hãy phân biệt hai dung dịch riêng rẽ sau : (NH
4
)
2
S và (NH
4
)
2
SO
4
bằng một thuốc thử .
Câu 284 :
Có hỗn hợp khí gồm SO
2
, CO
2
, H
2
. Hãy chứng minh sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng .
Câu 285 :
Cho biết những nét chính về xu thế phát triển năng lượng trong tương lai. Cho 3 ví dụ về việc dùng sản phẩm tiêu thụ ít năng lượng
Câu 286 :
Cho biết thí dụ về một số nghành sản xuất vật liệu quan trọng
Câu 287 :
Hãy cho biết các dạng năng lượng cơ bản trên Trái Đất
Câu 288 :
Bảng dưới đây cho biết sản phẩm của sự đốt cháy nhiên liệu
Câu 289 :
Theo tính toán, năm 2000 cả nước ta tiêu thụ nhiên liệu tương được 1,5 triệu tấn dầu và thải vào môi trường khoảng 113700 tấn khí CO
2
. Trong một ngày lượng nhiên liệu tiêu thụ và lượng khí CO
2
thải vào môi trường là :
Câu 290 :
Một loại polime để chế tạo "kính khó vỡ" dùng cho máy bay, ôtô, thấy kính dưới đây là một số mắt xích của phân tử :
Câu 291 :
Chất dinh dưỡng có vai trò to lớn như thế nào đối với cuộc sống con người?
Câu 292 :
Hóa học có thể làm gì để góp phần làm tăng sản lượng lương thực, thực phẩm?
Câu 293 :
Hóa học có vai trò như thế nào trong việc đáp ứng nhu cầu may mặc và bảo vệ sức khỏe con người?
Câu 294 :
Hãy lấy một số thí dụ về chất gây nghiện, ma túy nguy hại cho sức khỏe con người.
Câu 295 :
Trong danh mục vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm. Bộ y tế có quy định 5 chất ngọt nhân tạo được dùng trong chế biến lương thực thực phẩm, nhưng có quy định liều lượng sử dụng an toàn. Thí dụ chất Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhân được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể trong một ngày. Như vậy, một người nặng 60 kg trong một ngày có thể dùng được tối đa là
Câu 296 :
Thế nào là ô nhiễm môi trường? Cho biết sự cần thiết phải bảo vệ môi trường khỏi bị ô nhiễm.
Câu 297 :
Ô nhiễm không khí là gì? Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí?
Câu 298 :
Ô nhiễm môi trường đất là gì? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất?
Câu 299 :
Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm :
Câu 300 :
Nghiên cứu mẫu đất của một làng nghề tái chế chì. Xác định hàm lượng chì trong bùn và đất như sau :
Câu 301 :
Đốt loại than đá chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt hết 100 tấn than trong một ngày thì lượng khí SO
2
do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm là :
Câu 302 :
Khí SO
2
do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế quy định nếu lượng SO
2
vượt quá 30.10
-6
mol/m
3
không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO
2
thì không khí ở đó có bị ô nhiễm không ?
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 12
Hóa học
Hóa học - Lớp 12
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X