Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho 1 lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 0,06 mol...

Câu hỏi :

Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho 1 lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 0,06 mol muối của glyxin; 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng CO2, H2O là 112,28 gam. Giá trị của m là:

A. 36,78

B. 45,08

C. 55,18


D. 43,72


* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Quy về thủy phân E trong môi trường axit thì:

E + H2O → Gly + Ala + Val

Trong đó:

X + H2O → sp

Y + 2H2O → sp

Z + 3H2O → sp

Bảo toàn khối lượng: → mE

Bảo toàn nguyên tố C và H → mCO2 + H2O

So sánh giữa 2 thí nghiệm → m

Giải chi tiết:

Đặt nX = a; nY = a; nZ = 2a (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 2)

nGlyNa = 0,06; nAla-Na = 0,1; nVal-Na = 0,1 mol

→ å naa = 2nX + 3nY + 4nZ = nGlyNa + nAla-Na + nVal-Na

→  2a + 3a + 4.2a = 0,06 + 0,1 + 0,1 → a = 0,02 mol

→ ånE = 4a = 0,08 mol

Như vậy nếu giả sử thủy phân E trong môi trường axit thì:

E + H2O → Gly + Ala + Val

Trong đó:

X + H2O → sp

Y + 2H2O → sp

Z + 3H2O → sp

→ nH2O pứ = a + 2.a + 3.2a = 9a = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng: mE + mH2O = mGly + mAla + mVal

→ mE = 75.0,06 + 89.0,1 + 117.0,1 - 0,18.18 = 21,86 gam

- Đốt E thu được:

nCO2 = nC(E) = 2nGly + 3nAla + 5nVal = 2.0,06 + 3.0,1 + 5.0,1 = 0,92 mol;

nH2O = ½ nH(E) = ½ (5nGly + 7nAla + 11nVal - 2nH2O) = ½ (5.0,06 + 7.0,1 + 11.0,1 - 2.0,18) = 0,87 mol

→ åmCO2 + H2O = 56,14 gam

Mà TN2 đốt cháy tạo 112,28 g tổng khối lượng CO2 và H2O

→ Lượng chất trong TN1 gấp (56,14 : 112,28 = 1 : 2) lần TN2

→ m = 21,86.2 = 43,72 gam

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 12 có đáp án !!

Số câu hỏi: 744

Copyright © 2021 HOCTAP247