Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: dipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho 1 lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 0,06 mol muối của glyxin; 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được tổng khối lượng CO2, H2O là 112,28 gam. Giá trị của m là:
D. 43,72
D
Đáp án D
Phương pháp giải:
Quy về thủy phân E trong môi trường axit thì:
E + H2O → Gly + Ala + Val
Trong đó:
X + H2O → sp
Y + 2H2O → sp
Z + 3H2O → sp
Bảo toàn khối lượng: → mE
Bảo toàn nguyên tố C và H → mCO2 + H2O
So sánh giữa 2 thí nghiệm → m
Giải chi tiết:
Đặt nX = a; nY = a; nZ = 2a (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 2)
nGlyNa = 0,06; nAla-Na = 0,1; nVal-Na = 0,1 mol
→ å naa = 2nX + 3nY + 4nZ = nGlyNa + nAla-Na + nVal-Na
→ 2a + 3a + 4.2a = 0,06 + 0,1 + 0,1 → a = 0,02 mol
→ ånE = 4a = 0,08 mol
Như vậy nếu giả sử thủy phân E trong môi trường axit thì:
E + H2O → Gly + Ala + Val
Trong đó:
X + H2O → sp
Y + 2H2O → sp
Z + 3H2O → sp
→ nH2O pứ = a + 2.a + 3.2a = 9a = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng: mE + mH2O = mGly + mAla + mVal
→ mE = 75.0,06 + 89.0,1 + 117.0,1 - 0,18.18 = 21,86 gam
- Đốt E thu được:
nCO2 = nC(E) = 2nGly + 3nAla + 5nVal = 2.0,06 + 3.0,1 + 5.0,1 = 0,92 mol;
nH2O = ½ nH(E) = ½ (5nGly + 7nAla + 11nVal - 2nH2O) = ½ (5.0,06 + 7.0,1 + 11.0,1 - 2.0,18) = 0,87 mol
→ åmCO2 + H2O = 56,14 gam
Mà TN2 đốt cháy tạo 112,28 g tổng khối lượng CO2 và H2O
→ Lượng chất trong TN1 gấp (56,14 : 112,28 = 1 : 2) lần TN2
→ m = 21,86.2 = 43,72 gam
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247