Tính nồng độ mol/l của Cu2+ trong dung dịch ở điện cực aaqm và tính hằng số bền của phức chất [Cu(NH3)4]2+?

Câu hỏi :

Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch Cu2+ có nồng độ 10-2M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Cu nhúng trong dung dịch phức [Cu(NH3)4]2+ 10-2M. Suất điện động của pin ở 250C là 38 mV. Tính nồng độ mol/l của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm và tính hằng số bền của phức chất [Cu(NH3)4]2+. Biết K = 10-9,2.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

(-)Cu/[Cu(NH3)4]2-(10-2M)//Cu2+(10-2M)/Cu(+)

Đây là pin nồng độ, điện cực chứa ion phức là điện cực âm, điện cực chứa muối đồng là cực dương

E = 0,038 =  \(\frac{{0,059}}{2}\lg \frac{{{{10}^{ - 2}}}}{{[C{u^{2 + }}]}}\)

lg[Cu2+] = -3,288 nên [Cu2+] = 5,15.10-4M

Vì: [Cu(NH3)4]2+   ⇔  Cu2+ + 4NH3   Kb =   \(\frac{{{{[Cu{{(N{H_3})}_4}]}^{2 + }}}}{{[C{u^{2 + }}]{{[N{H_3}]}^4}}}\)

Nên [NH3] = 4[Cu2+] = 4.(5,15.10-4 ) = 2,06.10-3M

và  [Cu(NH3)4]2+ = 10-2 – 5,15.10-4 = 9,485.10-3M

Thay vào công thức ta được Kb = 1,02.1012.

Ta biết: [Cu(NH3)4]2+   ⇔  Cu2+ + 4NH3   Kb = \(\frac{{{{[Cu{{(N{H_3})}_4}]}^{2 + }}}}{{[C{u^{2 + }}]{{[N{H_3}]}^4}}} = 1,{02.10^{12}}\)

                4NH3 + 4H+   ⇔   4 NH4        Ka  =  \(\frac{{{{[{H^ + }]}^4}{{[N{H_3}]}^4}}}{{{{[NH_4^ + ]}^4}}} = {10^{ - 9,2}}\)

Vậy  [Cu(NH3)4]2+  +  4H+   ⇔ Cu2+ + 4 NH4     Kcb = \(\frac{{[C{u^{2 + }}]{{[NH_4^ + ]}^4}}}{{{{[Cu{{(N{H_3})}_4}]}^{2 + }}{{[{H^ + }]}^4}}} = \frac{1}{{K_a^4.{K_b}}}\)

suy ra: Kcb =  \(\frac{1}{{K_a^4{K_b}}} = \frac{1}{{{{({{10}^{ - 9,2}})}^4}.1,{{02.10}^{12}}}} = 6,{21.10^{24}} = {10^{24,8}}\)

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Đề thi HSG môn Hóa 12 năm 2019 - Tỉnh Đắc Lăk

Số câu hỏi: 17

Copyright © 2021 HOCTAP247