Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)?

Câu hỏi :

Cho 20 gam  hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị m gần nhất với (Biết rằng các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

A. 5,4 gam.      

B. 1,8 gam.              

C. 3,6 gam.          

D. 18 gam.

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

\(20(g)A\left\{ \begin{array}{l}
FeC{O_3}\\
Fe\\
Cu\\
Al
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{H_2}:0,12(mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{dd}}\left\{ \begin{array}{l}
NaAl{O_2}\\
NaOH
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
B \to 10(g) \downarrow \\
CR
\end{array} \right.\\
CR
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)

\({n_{Al}} = \frac{2}{3}.{n_{{H_2}}} = 0,08(mol) \to {n_{NaAl{O_2}}} = 0,08(mol)\)

\(BTNT(Na):{n_{NaOH({\rm{dd}})}} = 0,12 - 0,08 = 0,04(mol)\)

B: \(C{O_2} \to {n_{CaC{O_3}}} = 0,1(mol)\)

Chất rắn tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được 1 khí duy nhất sẽ là NO2. Do vậy, chất rắn không chứa FeCO3.

\({n_{FeC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\)

Do vậy, HCl sẽ đủ hoặc dư nên chất rắn sẽ không có Fe mà chỉ có Cu.

BTe:

\(2{n_{Cu}} = 0,05(mol) \to {n_{Cu}} = 0,025(mol)\)

\(D\left\{ \begin{array}{l}
Cu{(N{O_3})_2} \to CuO\\
0,025(mol)
\end{array} \right.\)

\( \to {n_{CuO}} = {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,025(mol) \to m = 0,025.80 = 2(gam)\)

→ Chọn đáp án B.

Copyright © 2021 HOCTAP247