X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn

Câu hỏi :

X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 mL dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là 

A. 14,55 gam. 

B. 12,30 gam. 

C. 26,10 gam. 

D. 29,10 gam. 

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – sử dụng công thức trung bình và giải bình thường

nZ = ∑namino axit + axit cacboxylic = nNaOH = 0,45 mol nO trong Z = 0,9 mol.

đốt Z + 1,125 mol O2 t0 0,225 mol Na2CO3 + 50,75 gam CO2 + H2O + ?N2.

bảo toàn nguyên tố O có 2nCO2 + nH2O = 2,475 mol mà mCO2 +mH2O = 50,75 gam

giải nCO2 = 0,775 mol vànH2O = 0,925 mol.

Z gồm muối amino axit dạng CaH2aNO2Na và muối axit cacboxylic dạng CbH2b  1O2Na.

tương quan đốt có nCO2nH2O = ½.nCaH2aNO2Na nCaH2aNO2Na = 0,3 mol

nCbH2b-1O2Na = 0,15 mol bảo toàn nguyên tố C có:

0,1 × (3 + 2CX) + 0,15 × a = nCO2 + nNa2CO3 = 1,0 4CX + 3a = 14

a = 2, CX = 2 X là glyxin: H2NCH2COOH và Y là axit axetic CH3COOH.

CH3COONa là muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z

có 0,15 mol CH3COONa mmui yêu cu = 0,15 × 82 = 12,30 gam → Chọn đáp án B. ♦

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về Ala–Gly–Gly, HCOOH và CH2.

Đặt n(Gly)2Ala = x mol; nHCOOH = y; nCH2 = z mol nNaOH = 3x + y = 0,45 mol.

Muối gồm C2H4NO2Na: 2x mol; C3H6NO2Na: x mol; HCOONa: y mol và CH: z mol.

nO2 = 2,25 × 2x + 3,75x + 0,5y + 1,5z = 1,125 mol.

Bảo toàn nguyên tố Na, C và H lần lượt có: nNa2CO3 = 1,5x + 0,5y

nCO2 = 5,5x + 0,5y + znH2 = 7x + 0,5y + z

mCO2 + mH2O = 44(5,5x + 0,5y + z) + 18(7x + 0,5y + z) = 50,75 gam.

Giải hệ có: x = 0,1 mol; y = 0,15 mol; z = 0,15 mol.

ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOOH peptit là (Gly)2Ala và Y là CH3COOH.

muối có PTK nhỏ nhất là CH3COONa mCH3COONa = 0,15 × 82 = 12,3 gam

Copyright © 2021 HOCTAP247