Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và hexapeptit Y cần

Câu hỏi :

Đun nóng 0,15 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và hexapeptit Y cần dùng 350 mL dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy 23,4 gam E trong O2 vừa đủ thu được CO2, N2 và 13,5 gam H2O. Tỉ lệ a : b tương ứng là 

A. 1 : 3. 

B. 2 : 1. 

C. 2 : 3. 

D. 4 : 3. 

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

• có ncác αamino axit = nNaOH = 0,7 mol nđipeptit E2 = ½.ncác αamino axit = 0,35 mol.

Biến đổi: 0,15 mol E + 0,2 mol H2O → 0,35 mol E2 ||→ tỉ lệ: 3E + 4H2O → 7E2.

23,4 gam E (3x mol) cần 4x mol H2O để chuyển về 7x mol E2 (dạng CnH2nN2O3).

đốt (23,4 + 72x) gam E2 (7x mol) thu được (0,75 + 4x) mol H2O.

mE2 = (0,75 + 4x) × 14 + 7x × 76 = 23,4 + 72x Giải: x = 0,025 mol.

thay x lại có ncác αamino axit = 14x = 0,35 mol và ∑nCO2 = 0,75 + 4x = 0,85 mol.

Theo đó: số Ctrung bình các αamino axit = 0,85 ÷ 0,35 = 17/7. Dùng sơ đồ chéo:

yêu cầu: a : b = nGly : nAla = (3 – 17/7) ÷ (17/7 – 2) = 4 : 3. Chọn D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét trong 0,15 mol E ta có:

nH2O = nE = 0,15 mol; nC2H3NO = nNaOH = 0,35 × 2 = 0,7 mol.

Đặt nCH2 = x mol. Giả sử 23,4 gam E gấp k lần lượng 0,15 mol E.

23,4 gam E chứa 0,7k mol C2H3NO; kx mol CH2 và 0,15k mol H2O.

mE = 0,7k × 57 + 14kx + 0,15k × 18 = 23,4 gam.

nH2O = 0,7k × 1,5 + kx + 0,15k = 0,75 mol.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,15 x = 0,15 ÷ 0,5 = 0,3 mol.

nAla = nCH2 = 0,3 mol; nGly = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol a : b = 0,4 : 0,3 = 4 : 3.

Copyright © 2021 HOCTAP247