Hỗn hợp E gồm hai peptit có công thức phân tử CnHmOzN4 và CxHyO7Nt (đều

Câu hỏi :

Hỗn hợp E gồm hai peptit có công thức phân tử CnHmOzN4 và CxHyO7Nt (đều mạch hở và được tạo thành từ các amino axit no, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Thủy phân hoàn toàn E trong 650 mL dung dịch NaOH 0,8M, thu được dung dịch T. Để tác dụng hoàn toàn với T cần vừa đủ 80 mL dung dịch HCl 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 71,04 gam O2. Giá trị của m là 

A. 58,84. 

B. 54,16. 

C. 56,50. 

D. 49,48. 

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

nNaOH = 0,52 mol; nHCl = 0,08 mol namino axit = 0,52 – 0,08 = 0,44 mol.

quy đốt 0,22 mol đipeptit E2 cần 2,22 mol O2 (đốt G, E đều cần cùng lượng O2).

nCO2 = nH2O = (0,22 × 3 + 2,22 × 2) ÷ 3 = 1,7 mol mE2 = 40,52 gam.

0,22 mol E2 + 0,52 mol NaOH + 0,08 mol HCl → m gam muối G + (0,22 + 0,08) mol H2O.

BTKL có m = 40,52 + 0,52 × 40 + 0,08 × 36,5 – 0,3 × 18 = 58,84 gam → Chọn A. ♥

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

nNaOH dư = nHCl = 0,08 mol. Quy muối trong G về C2H4NO2Na, CH2, NaCl.

nC2H4NO2Na = nNaOH phn ng = 0,65 × 0,8 – 0,08 = 0,44 mol. Do NaCl không bị đốt.

nO2 = 2,25.nC2H4NO2Na + 1,5.nCH2 nCH2 = (2,22 – 2,25 × 0,44) ÷ 1,5 = 0,82 mol.

G gồm 0,44 mol C2H4NO2Na; 0,82 mol CH2 và 0,08 mol NaCl.

m = 0,44 × 97 + 0,82 × 14 + 0,08 × 58,5 = 58,84 gam

Copyright © 2021 HOCTAP247