A. 3 và 1.
B. 1 và 2.
C. 3 và 2.
D. 2 và 2.
Chọn đáp án C
Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân
T + + 84,06 gam + 0,33 mol .
muối T dạng ⇒ = 0,66 mol; = 0,33 mol.
⇒ trong T: = = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.
⇒ = 67,8 gam ⇒ m = 67,8 – 23,7 = 44,1 gam. mà = 0,66 mol.
☆ 44,1 gam E + 0,66 mol NaOH → 67,8 gam muối T + ? mol
||⇒ BTKL có = 2,7 gam ⇒ = = 0,15 mol.
giải hệ hỗn hợp E gồm 0,09 mol tetrapeptit và 0,06 mol pentapeptit .
Lại dùng giả thiết đốt cháy trên ⇒ có 0,39 mol glyxin và 0,27 mol alanin.
gọi số gốc glyxin trong lần lượt là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).
⇒ ∑ = 0,09a + 0,06b = 0,39 mol ⇔ 3a + 2b = 13 ⇒ a = 3; b = 2 thỏa mãn.!
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về ⇒ T gồm .
⇒ = = 2 = 0,66 mol. Bảo toàn khối lượng:
m + 0,66 × 40 = (m + 23,7) + ⇒ = 2,7 gam ⇒ = 0,15 mol.
= 0,33 mol ⇒ đốt T = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.
Bảo toàn nguyên tố Hiđro: = (1,59 × 2 – 0,66 × 4) ÷ 2 = 0,27 mol.
⇒ = = 0,27 mol ⇒ nGly = 0,66 – 0,27 = 0,39 mol.
Đặt = x mol; = y mol ⇒ = 0,15 mol = x + y; = 0,66 mol = 4x + 5y
Giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,06 mol. biện luận tương tự cách 1
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247