Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở (phân tử mỗi peptit chỉ chứa một loại gốc

Câu hỏi :

Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở (phân tử mỗi peptit chỉ chứa một loại gốc của α-amino axit no, có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hoàn toàn 47,28 gam E cần vừa đủ 1,98 mol O2, thu được N2, H2O và 1,68 mol CO2. Thủy phân hoàn toàn 0,08 mol E trong dung dịch NaOH, thu được a gam muối của alanin và b gam muối của một amino axit T. Giá trị của b là 

A. 33,36. 

B. 16,68. 

C. 11,64. 

D. 23,28. 

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E2 cần 1,98 mol O2 thu được 1,68 mol CO2.

bảo toàn O có nE2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

mE2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

nE = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H2O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E2.

 Ctrung bình hai amino axit = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C2H5NO2 glyxin.

dùng sơ đồ chéo có nGly : nAla = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 12 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = mGlyNa = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C2H3NO, CH2, H2O. Xét 47,28 gam E:

Đặt nC2H3NO = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol mE = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: nO2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; nCO2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số CH2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc CH2.

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép CH2.

T là Gly nAla = nCH2 = 0,24 mol; nGly = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

Copyright © 2021 HOCTAP247