Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở (được tạo thành từ alanin, glyxin, valin

Câu hỏi :

Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở (được tạo thành từ alanin, glyxin, valin). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được N2, CO2 và 12,24 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam T trong 100 mL dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 0,8M, thu được dung dịch Q chứa 26,76 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Q cần 220 mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của m là 

A. 12,06. 

B. 16,96. 

C. 15,64. 

D. 19,22. 

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

có ∑ncác αamino axit = nHCl  nNaOH + nKOH = 0,2 mol.

• 0,1 mol T2 + (0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH) → 26,76 gam c.tan + 0,1 mol H2O.

BTKL có mT2 = 17,68 gam có 0,1 mol T2 dạng CnH2nN2O3 nặng 17,68 gam

đốt 0,1 mol T2 thu được nCO2 = nH2O = (17,68 – 0,1 × 76) ÷ 14 = 0,72 mol.

mà đốt m gam T cho 0,68 mol H2O cần thêm 0,04 mol H2O để chuyển T thành T2

m = mT = mT2mH2O thêm vào = 17,68 – 0,04 × 18 = 16,69 gam → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.

Quy m gam hỗn hợp T về C2H3NO, CH2 và H2O. Quy đổi quá trình thành:

m gam T + 0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH tác dụng vừa đủ 0,44 mol HCl.

nC2H3NO = 0,44 – 0,16 – 0,08 = 0,2 mol nOH dư = 0,16 + 0,08 – 0,2 = 0,04 mol.

Q gồm H2NCH2COO, Na+, K+, OH, CH2.

nCH2 = (26,76 – 0,2 × 74 – 0,16 × 23 – 0,08 × 39 – 0,04 × 17) ÷ 14 = 0,32 mol.

nH2O = 0,68 – 0,2 × 1,5 – 0,32 = 0,06 mol m = 0,2 × 57 + 0,32 × 14 + 0,06 × 18 = 16,96 gam.

Copyright © 2021 HOCTAP247